Unit 2 lớp 7: Healthy living - Global Success Kết nối tri thức

Lời giải bài tập Unit 2 lớp 7: Healthy living sách Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 2.

1 3,752 12/08/2023


Giải Tiếng Anh 7 Unit 2: Healthy living

Unit 2 Getting Started trang 19

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 2 Getting Started trang 19 - Kết nối tri thức

1 (trang 18 SGK Tiếng Anh 7): Listen and read (Nghe và đọc)

Mi: This is a nice picture, Mark.

Mark: That's my dad and I boating at Yen So Park.

Mi: I also see a lot of people exercising there.

Mark: Yes, it's a popular place for people in my neighbourhood.

Mi: Outdoor activities are good for our health. My family often goes cycling in the countryside. It's quiet, and there's a lot of fresh air.

Mark: It sounds interesting.

Mi: Yes, it's lots of fun. We also bring fruit, water, and a lunch box with us.

Mark: l'd love to join you next time.

Mi: Sure. Bring along a hat and suncream.

Mark: Why suncream?

Mi: It's really hot and sunny at noon, so you might get sunburn.

Mark: I see.

Hướng dẫn dịch:

Mi: Đây là một bức tranh đẹp đó Mark.

Mark: Đó là bố tôi và tôi chèo thuyền ở công viên Yên Sở.

Mi: Tôi cũng thấy rất nhiều người tập thể dục ở đó.

Mark: Ừ, đó là một địa điểm nổi tiếng đối với mọi người trong khu phố của tôi.

Mi: Các hoạt động ngoài trời rất tốt cho sức khỏe của chúng ta. Gia đình tôi thường đi xe đạp ở quê. Nó yên tĩnh và có nhiều không khí trong lành.

Mark: Nghe có vẻ thú vị.

Mi: Ừ, nó rất vui. Chúng tôi cũng mang theo trái cây, nước và hộp cơm trưa.

Mark: Tôi rất muốn tham gia với bạn lần sau.

Mi: Chắc chắn rồi. Hãy mang theo mũ và kem chống nắng.

Mark: Tại sao lại là kem chống nắng?

Mi: Buổi trưa rất nóng và có nắng, vì vậy bạn có thể bị cháy nắng.

Mark: Tôi hiểu rồi.

2 (trang 19 SGK Tiếng Anh 7): What are Mark and Mi talking about (Mark và Mi đang nói gì vậy?)

A. Health problems

B. Healthy activities

C. Sports and games

Đáp án: B

Hướng dẫn dịch:

A. Vấn đề sức khỏe

B. Các hoạt động lành mạnh

C. Thể thao và trò chơi

3 (trang 19 SGK Tiếng Anh 7): Write a word or phrase from the box under its picture (Viết một từ hoặc cụm từ từ khung dưới hình ảnh của nó)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Getting Started (ảnh 1)

Đáp án:

1. sunburn (cháy nắng)

2. suncream (kem chống nắng)

3. outdoor lunch (hộp cơm trưa ăn ngoài)

4. boating (chèo thuyền)

5. cycling (đi xe đạp)

4 (trang 19 SGK Tiếng Anh 7): Complete each sentence with a word from the conversation. (Hoàn thành mỗi câu với một từ trong cuộc trò chuyện.)

1. In the picture, Mark and his father are …

2. The people in Mark's neighbourhood love to go to the …

3. Mi's family often goes cycling in the …

4. - I don't want to get sunburn. - Wear a hat and use …

5. Activities like running and cycling are good for our …

Đáp án:

1. boating

2. park

3. countryside

4. suncream

5. health

Hướng dẫn dịch:

1. Trong ảnh, Mark và bố đang chèo thuyền.

2. Những người trong khu phố của Mark thích đến công viên.

3. Gia đình Mi thường đi xe đạp ở quê.

4. - Tôi không muốn bị cháy nắng. – Hãy đội mũ và sử dụng kem chống nắng.

5. Các hoạt động như chạy và đạp xe rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.

5 (trang 19 SGK Tiếng Anh 7): GAME. Good / bad for health? (TRÒ CHƠI. Tốt / xấu cho sức khỏe?)

Work in groups. Each student names two daily activities. The class decides whether each activity is good/ bad for health. Give a reason if possible. (Làm việc nhóm. Mỗi học sinh nêu tên 2 hoạt động hàng ngày. Lớp học quyết định xem mỗi hoạt động tốt hay xấu cho sức khoẻ. Đưa ra lý do nếu có thể.)

Gợi ý:

- I walk play basketball everyday after school.

- It’s good for your health.

- I rarely eat breakfast.

- I think it’s not good. Breakfast is very important.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi đi bộ chơi bóng rổ hàng ngày sau giờ học.

- Nó tốt cho sức khỏe của bạn.

- Tôi hiếm khi ăn sáng.

- Tôi nghĩ nó không tốt. Bữa sáng rất quan trọng.

Unit 2 A closer look 1 trang 20

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 2 A closer look 1 trang 20 - Kết nối tri thức

1 (trang 20 SGK Tiếng Anh 7): Match the phrases on the left with the correct pictures on the right (Ghép các cụm từ ở bên trái với các hình ảnh đúng ở bên phải)

Tiếng Anh 7 Unit 2 A closer look 1 (ảnh 1)

Đáp án:

1. c. ánh sáng mờ

2. e. son dưỡng môi

3. d. môi nứt nẻ

4. a. rau màu

5. b. mụn đỏ

2 (trang 20 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with the correct words and phrases below (Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ đúng bên dưới)

Tiếng Anh 7 Unit 2 A closer look 1 (ảnh 2)

1. - Please name some … - Carrots and tomatoes.

2. … are not good for your health.

3. My parents go cycling every Sunday. It keeps them …

4. The weather may affect our …

5. - How do we get …? - When we spend a long time in the sun without a hat or suncream.

Đáp án:

1. coloured vegetables

2. Soft drinks

3. fit

4. skin condition

5. sunburn

Hướng dẫn dịch:

1. - Em hãy kể tên một số loại rau có màu. - Cà rốt, cà chua.

2. Nước ngọt không tốt cho sức khỏe của bạn.

3. Bố mẹ tôi đi đạp xe vào Chủ nhật hàng tuần. Nó giữ cho họ vừa vặn.

4. Thời tiết có thể ảnh hưởng đến tình trạng da của chúng ta.

5. - Làm thế nào để chúng ta bị cháy nắng? - Khi chúng ta phơi nắng lâu mà không đội mũ, che nắng.

3 (trang 20 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Discuss and tick (V) each activity in the tables as H (Healthy) or U (Unhealthy) (Làm việc theo cặp. Thảo luận và đánh dấu (V) vào từng hoạt động trong bảng là H (Tốt cho sức khỏe) hoặc U (Không lành mạnh))

Tiếng Anh 7 Unit 2 A closer look 1 (ảnh 3)

Đáp án:

1. H

2. U

3. H

4. H

5. U

Hướng dẫn dịch:

1. rửa tay thường xuyên

2. đọc trong ánh sáng mờ

3. ăn đậu phụ và rau màu

4. đánh răng của bạn hai lần một ngày

5. chạm tay bẩn vào mặt

4 (trang 20 SGK Tiếng Anh 7): Listen and repeat. Pay attention to the sounds /f/ and /v/ (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /f/ và /v/)

Tiếng Anh 7 Unit 2 A closer look 1 (ảnh 4)

5 (trang 20 SGK Tiếng Anh 7): Listen and repeat, paying attention to the underlined words. (Nghe và lặp lại, chú ý đến những từ được gạch chân.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 A closer look 1 (ảnh 5)

Hướng dẫn dịch:

1. Rau có màu là thực phẩm tốt.

2. Hoạt động ngoài trời yêu thích của tôi là đạp xe.

3. Chúng ta cần vitamin A cho mắt.

4. Tích cực giúp bạn giữ được thân hình cân đối.

5. Jack không bao giờ ăn cá.

Unit 2 A closer look 2 trang 21, 22

1 (trang 21 SGK Tiếng Anh 7): Tick the simple sentences (Tích vào các câu đơn)

1. The Japanese eat a lot of tofu.

2. She drinks lemonade every morning.

3. I don't eat fast food, and I don't drink soft drinks.

4. I am fit.

5. I like fish, but my sister likes meat.

Đáp án: 1, 2, 4

Hướng dẫn dịch:

1. Người Nhật ăn nhiều đậu phụ.

2. Cô ấy uống nước chanh vào mỗi buổi sáng.

3. Tôi không ăn thức ăn nhanh, và tôi không uống nước ngọt.

4. Tôi phù hợp.

5. Tôi thích cá, nhưng em gái tôi thích thịt.

2 (trang 21 SGK Tiếng Anh 7): Underline and write S for the subject and V for the verb in each simple sentence below. (Gạch chân và viết S cho chủ ngữ và V cho động từ trong mỗi câu đơn giản dưới đây.)

1. Vegetarians eat a lot of vegetables and fruit.

2. Acne causes black and white pimples on the face.

3. On Saturdays, my brother often spends two hours exercising at the sports centre.

4. My mother didn't buy my favourite cheesecake.

5. We are not cleaning up our community library.

Đáp án:

Tiếng Anh 7 Unit 2 A closer look 2 (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

1. Người ăn chay ăn nhiều rau và trái cây.

2. Mụn trứng cá gây ra mụn đầu đen và trắng trên mặt.

3. Vào các ngày thứ bảy, anh trai tôi thường dành hai giờ để tập thể dục ở trung tâm thể thao.

4. Mẹ tôi đã không mua chiếc bánh pho mát yêu thích của tôi.

5. Chúng tôi không dọn dẹp thư viện cộng đồng của chúng tôi.

3 (trang 21 SGK Tiếng Anh 7): Rearrange the words and phrases to make simple sentences. (Sắp xếp lại các từ và cụm từ để tạo thành các câu đơn giản.)

1. soft drinks / never / my sister / drinks /.

2. affects / acne / 80% of young people /.

3. has / he / for breakfast / bread and eggs /.

4. don't eat / we / much fast food /.

5. a lot of vitamins / fruit and vegetables / have /.

Đáp án:

1. My sister never drinks soft drinks.

2. Acne affects 80% of young people.

3. He has bread and eggs for breakfast.

4. We don't eat much fast food.

5. Fruit and vegetables have a lot of vitamins.

Hướng dẫn dịch:

1. Em gái tôi không bao giờ uống nước ngọt.

2. Mụn trứng cá ảnh hưởng đến 80% những người trẻ tuổi.

3. Anh ấy có bánh mì và trứng cho bữa sáng.

4. Chúng tôi không ăn nhiều thức ăn nhanh.

5. Trái cây và rau quả có nhiều vitamin.

4 (trang 21 SGK Tiếng Anh 7): Write complete sentences from

the prompts. You may have to change the words or add some. (Viết các câu hoàn chỉnh từ lời nhắc. Bạn có thể phải thay đổi các từ hoặc thêm một số từ.)

1. tofu/ be / healthy.

2. many Vietnamese / drink / green tea.

3. she / not / use / suncream.

4. father / not / exercise / every morning.

5. most children / have / chapped lips and skin / winter.

Đáp án:

1. Tofu is healthy.

2. Many Vietnameses drink green tea.

3. She doesn’t use suncream.

4. My father doesn’t exercise every morning.

5. Most children have chapped lips and skin in winter.

Hướng dẫn dịch:

1. Đậu phụ tốt cho sức khỏe.

2. Nhiều người Việt Nam uống trà xanh.

3. Cô ấy không dùng kem chống nắng.

4. Cha tôi không tập thể dục mỗi sáng.

5. Hầu hết trẻ em bị nứt nẻ môi và da vào mùa đông.

5 (trang 22 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Discuss and write a simple sentence from the two given sentences (Làm việc theo cặp. Thảo luận và viết một câu đơn giản trong hai câu đã cho)

Tiếng Anh 7 Unit 2 A closer look 2 (ảnh 2)

Đáp án:

1. We avoid sweetened food and soft drinks.

2. My dad and I love outdoor activities.

3. You should wear a hat and suncream.

4. My mother read and downloaded the health tips.

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

1. Chúng ta tránh đồ ăn ngọt. Chúng ta tránh nước ngọt.

2. Bố tôi rất thích các hoạt động ngoài trời. Tôi yêu các hoạt động ngoài trời.

3. Bạn nên đội mũ. Bạn nên mặc áo ngủ.

4. Mẹ tôi đọc những lời khuyên về sức khỏe. Mẹ tôi đã tải về các mẹo về sức khỏe.

B. Câu mới

1. Chúng ta tránh đồ ăn ngọt và nước ngọt.

2. Bố tôi và tôi thích các hoạt động ngoài trời.

3. Bạn nên đội một chiếc mũ và kem chống nắng.

4. Mẹ tôi đã đọc và tải về các mẹo về sức khỏe.

Unit 2 Communication trang 22

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 2 Communication trang 22 - Kết nối tri thức

1 (trang 22 SGK Tiếng Anh 7): Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted parts (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến những phần được đánh dấu)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Communication (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

- Mắt tôi mỏi.

- Bạn có thể dùng thuốc nhỏ mắt.

- Ừ.

- Và bạn không nên đọc trong ánh sáng mờ.

- Cảm ơn bạn.

2 (trang 22 SGK Tiếng Anh 7): Make similar conversations for the health problems below (Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự về các vấn đề sức khỏe bên dưới)

1. I’m tired.

2. I have acne.

3. My hands are chapped.

Gợi ý:

1.

- I’m tired.

- You should go to bed and relax.

- Yes.

2.

- I have acne.

- You should eat more vegetables and wash your face carefully.

- Thank you.

3.

- My hands are chapped.

- You should moisturize your hands.

- Thanks.

Hướng dẫn dịch:

1.

- Tôi mệt.

- Bạn nên đi ngủ và thư giãn.

- Vâng.

2.

- Tôi bị mụn trứng cá.

- Bạn nên ăn nhiều rau và vệ sinh da mặt cẩn thận.

- Cảm ơn bạn.

3.

- Tay tôi bị nứt nẻ.

- Bạn nên dưỡng ẩm cho da tay.

- Thanks.

3 (trang 22 SGK Tiếng Anh 7): Read the passage and choose the correct title for it (Đọc đoạn văn và chọn tiêu đề chính xác cho nó)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Communication (ảnh 2)

The Japanese live long lives. The main reason is their diet. They eat a lot of fish and vegetables. They cook fish with little cooking oil. They also eat a lot of tofu, a product from soybeans. Tofu has vegetable protein and vitamin B. It doesn't have any fat. The Japanese work hard and do a lot of outdoor activities too. This helps them keep fit.

Đáp án: B

Hướng dẫn dịch:

Ăn thực phẩm gì?

Người Nhật sống lâu. Nguyên nhân chính là do chế độ ăn uống của họ. Họ ăn nhiều cá và rau. Họ nấu cá với ít dầu ăn. Họ cũng ăn nhiều đậu phụ, một sản phẩm từ đậu nành. Đậu phụ có protein thực vật và vitamin B. Nó không có bất kỳ chất béo nào. Người Nhật làm việc chăm chỉ và tham gia rất nhiều hoạt động ngoài trời. Điều này giúp họ giữ dáng.

4 (trang 22 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Discuss and make a list of the tips which help the Japanese live long lives. Present it to the class. (Làm việc theo cặp. Thảo luận và lập danh sách các mẹo giúp người Nhật sống lâu. Trình bày trước lớp.)

Gợi ý:

- eat a lot of fish and vegetables

- cook with little cooking oil

- eat a lot of tofu

- work hard

- do a lot of outdoor activties

Hướng dẫn dịch:

- ăn nhiều cá và rau

- nấu với ít dầu ăn

- ăn nhiều đậu phụ

- làm việc chăm chỉ

- thực hiện nhiều hoạt động ngoài trời

5 (trang 22 SGK Tiếng Anh 7): Work in groups. Discuss and make a list of tips that the Vietnamese can do to live longer. Present it to the class. Does the class agree with you? (Làm việc nhóm. Thảo luận và đưa ra danh sách các mẹo mà người Việt Nam có thể làm để sống lâu hơn. Trình bày trước lớp. Cả lớp có đồng ý với bạn không?)

Gợi ý:

Tips that the Vietnamese can do to live longer:

1. Don’t skip breakfast.

2. Eat a lot of vegetables and fruits.

3. Exercise everyday.

4. Don’t smoke.

5. Don’t stay up late.

Hướng dẫn dịch:

Những lời khuyên mà người Việt Nam có thể làm để sống lâu hơn:

1. Đừng bỏ bữa sáng.

2. Ăn nhiều rau và trái cây.

3. Tập thể dục hàng ngày.

4. Không hút thuốc.

5. Đừng thức khuya.

Unit 2 Skills 1 trang 23

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 2 Skills 1 trang 23 - Kết nối tri thức

1 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Discuss and write each word or phrase under the correct picture. Which skin condition is the most common among teenagers? (Làm việc theo cặp. Thảo luận và viết từng từ hoặc cụm từ dưới bức tranh đúng. Tình trạng da nào phổ biến nhất ở thanh thiếu niên?)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Skills 1 (ảnh 1)

Đáp án:

1. chapped skin (da nứt nẻ)

2. acne (mụn trứng cá)

3. sunburn (cháy nắng)

2 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7): Read the passage and match the beginnings in A with the endings in B (Đọc đoạn văn và nối phần đầu ở A với phần cuối ở B)

Acne is a skin condition. It causes small, red spots on the face and the back. It affects 70-80% of young people between 12 and 30. More girls have acne than boys. It's not a serious disease but young people want to avoid it.

Here are some tips for taking care of skin with acne.

- Go to bed early and get enough sleep.

- Eat more fruit and vegetables, and less fast food.

- Wash your face with special soap for acne, but no more than twice a day.

- Don't touch or pop spots, especially when your hands are dirty.

- If it gets serious, see a doctor.

Hướng dẫn dịch:

Mụn trứng cá là một tình trạng da. Nó gây ra những nốt đỏ nhỏ trên mặt và lưng. Nó ảnh hưởng đến 70-80% thanh niên từ 12 đến 30. Nhiều trẻ em gái bị mụn trứng cá hơn trẻ em trai. Đây không phải là một căn bệnh nguy hiểm nhưng những người trẻ tuổi muốn tránh nó.

Dưới đây là một số mẹo để chăm sóc da bị mụn.

- Đi ngủ sớm và ngủ đủ giấc.

- Ăn nhiều trái cây và rau quả, và ít thức ăn nhanh.

- Rửa mặt bằng xà phòng đặc biệt dành cho mụn trứng cá, nhưng không quá hai lần một ngày.

- Không chạm vào hoặc làm bật các điểm, đặc biệt là khi tay bạn bị bẩn.

- Nếu nó trở nên nghiêm trọng, hãy đến gặp bác sĩ.

 Tiếng Anh 7 Unit 2 Skills 1 (ảnh 2)

Đáp án:

1. b

2. d

3. a

4. c

Hướng dẫn dịch:

1. Mụn trứng cá là một tình trạng da.

2. Mụn trứng cá gây ra những nốt đỏ nhỏ.

3. Mụn trứng cá gây ảnh hưởng nhất đến giới trẻ.

4. Mụn trứng cá không là một bệnh nghiêm trọng.

3 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7): Read the passage again and choose the correct answer A, B, or C. (Đọc lại đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. The first paragraph is mainly about …

A. what acne is                       

B. how to avoid acne              

C. why people have acne

2. Which statement is NOT correct about acne?

A. Acne is a skin condition.   

B. Acne may get serious.

C. Acne affects more boys than girls.

3. What age group does acne affect the most?

A. 12 – 20                              

B. 12 – 30                              

C. 70 - 80

4. How should you wash your face?

A. 3 - 4 times a day.               

B. With soap for acne.           

C. With cold water.

5. What does the word "it" in the last sentence refer to?

A. acne                                   

B. disease                               

C. spot

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

4. B

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Đoạn đầu chủ yếu nói về mụn là gì.

2. Câu nào KHÔNG đúng về mụn trứng cá?

- Mụn trứng cá ảnh hưởng đến trẻ em trai nhiều hơn trẻ em gái.

3. Nhóm tuổi nào ảnh hưởng đến mụn nhiều nhất?

- 12 – 30.

4. Bạn nên rửa mặt như thế nào?

- Với xà phòng trị mụn.

5. Từ "it" trong câu cuối ám chỉ điều gì?

- Mụn.

4 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Read the passage

again. Pick the tips which you can easily follow. Share your ideas with your partner. (Làm việc theo cặp. Đọc lại đoạn văn. Chọn các mẹo mà bạn có thể dễ dàng làm theo. Chia sẻ ý tưởng của bạn với bạn của bạn.)

5 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7): Work in groups. Read about the health problems below. Discuss and make notes of some tips you can give each person. Then share your ideas with the class. (Làm việc nhóm. Đọc về các vấn đề sức khỏe dưới đây. Thảo luận và ghi chú một số mẹo mà bạn có thể đưa ra cho mỗi người. Sau đó, chia sẻ ý tưởng của bạn với cả lớp.)

1. I have chapped lips.

2. I’m putting on weight.

3. I often feel sleepy during the day.

4. I have the flu.

5. My hair is dry.

Gợi ý:

1. You should use lip balms.

2. You shouldn’t eat fast food.

3. You shouldn’t stay up late.

4. You should take a rest.

5. You should take more vitamins.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi bị nứt nẻ môi.

Mẹo: Bạn nên sử dụng son dưỡng môi.

2. Tôi đang tăng cân.

Mẹo: Bạn không nên ăn thức ăn nhanh.

3. Tôi thường cảm thấy buồn ngủ vào ban ngày.

Mẹo: Bạn không nên thức khuya.

4. Tôi bị cúm.

Mẹo: Bạn nên nghỉ ngơi.

5. Tóc tôi khô.

Mẹo: Bạn nên uống nhiều vitamin hơn.

Unit 2 Skills 2 trang 24, 25

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 2 Skills 2 trang 24, 25 - Kết nối tri thức

1 (trang 24 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Discuss and tick (V) the habits you think are good for your health. (Làm việc theo cặp. Thảo luận và đánh dấu (V) vào những thói quen mà bạn cho là tốt cho sức khỏe của mình.)

1. Eat a lot of meat and cheese.

2. Drink soft drinks every day.

3. Get eight hours of sleep daily.

4. Be active and exercise every day.

Gợi ý: 3, 4

Hướng dẫn dịch:

1. Ăn nhiều thịt và pho mát.

2. Uống nước ngọt mỗi ngày.

3. Ngủ đủ 8 tiếng mỗi ngày.

4. Vận động và tập thể dục mỗi ngày.

2 (trang 24 SGK Tiếng Anh 7): Listen and tick the habits mentioned (Lắng nghe và đánh dấu vào những thói quen được đề cập)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Skills 2 (ảnh 1)

Đáp án: 1, 2, 4, 5, 7

Nội dung bài nghe:

Healthy habits help us keep fit and avoid disease. Here is some advice.

Eat more fruit and vegetables, especially coloured ones like carrots and tomatoes. They provide a lot of vitamins.

Eat meat, eggs, and cheese, but not too much. You may put on weight.

Drink enough water, but not soft drinks.

Be active and exercise every day. Do outdoor activities like cycling, swimming, or playing sport. They keep you fit.

Go to bed early and get about 8 hours of sleep daily, so you will not feel tired.

Keep your room tidy and clean. Open windows to let in fresh air and sunshine on fine days.

Hướng dẫn dịch:

Những thói quen lành mạnh giúp chúng ta giữ dáng và tránh được bệnh tật. Đây là một số lời khuyên.

Ăn nhiều trái cây và rau quả, đặc biệt là những loại có màu như cà rốt và cà chua. Chúng cung cấp rất nhiều vitamin.

Ăn thịt, trứng và pho mát, nhưng không quá nhiều. Bạn có thể tăng cân.

Uống đủ nước nhưng không uống nước ngọt.

Hãy vận động và tập thể dục mỗi ngày. Thực hiện các hoạt động ngoài trời như đi xe đạp, bơi lội hoặc chơi thể thao. Chúng giữ dáng cho bạn.

Hãy đi ngủ sớm và ngủ đủ 8 tiếng mỗi ngày, như vậy bạn sẽ không cảm thấy mệt mỏi.

Giữ phòng của bạn ngăn nắp và sạch sẽ. Mở cửa sổ để đón không khí trong lành và ánh nắng vào những ngày đẹp trời.

3 (trang 25 SGK Tiếng Anh 7): Listen again and give short answers to the questions (Nghe lại và trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi)

1. What do healthy habits help us avoid?

2. What do fruit and vegetables provide us with?

3. How many hours do we need to sleep a day?

4. How should you keep your room?

5. When should we open the windows?

Đáp án:

1. Disease.

2. (A lot of) vitamins.

3. 8 / eight hours / hrs.

4. Tidy and clean.

5. When the weather is fine. / On fine days.

Hướng dẫn dịch:

1. Những thói quen lành mạnh giúp chúng ta tránh điều gì?

- Bệnh tật.

2. Trái cây và rau quả cung cấp cho chúng ta những gì?

- (Rất nhiều) vitamin.

3. Chúng ta cần ngủ bao nhiêu giờ một ngày?

- 8 giờ.

4. Bạn nên giữ phòng của mình như thế nào?

- Ngăn nắp và sạch sẽ.

5. Khi nào chúng ta nên mở cửa sổ?

- Khi thời tiết tốt. / Vào những ngày đẹp trời.

4 (trang 25 SGK Tiếng Anh 7): Work in groups. Discuss and make notes of the tips from the listening. Then share them with the class (Làm việc nhóm. Thảo luận và ghi chú các mẹo từ bài nghe. Sau đó chia sẻ chúng với cả lớp)

5 (trang 25 SGK Tiếng Anh 7): Write a passage of about 70 words to give advice on how to avoid viruses (Viết một đoạn văn khoảng 70 từ để đưa ra lời khuyên về cách phòng tránh vi rút)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Skills 2 (ảnh 2)

Gợi ý:

We can do a lot of things to avoid viruses. First, always keep your surroundings clean. Sweep your house, clean your furniture, and change your pillow covers and bedsheets often. Remember to take a bath daily. Wash your hands with soap regularly. Drink a lot of water and eat more fruit and vegetables. Exercise three times a day for at least 15 minutes each time. When you go out, wear a mask and avoid crowds.

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta có thể làm rất nhiều điều để tránh vi rút. Đầu tiên, hãy luôn giữ cho môi trường xung quanh bạn sạch sẽ. Dọn dẹp nhà cửa, dọn dẹp đồ đạc, thay vỏ gối và ga trải giường thường xuyên. Nhớ tắm rửa hàng ngày. Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng. Uống nhiều nước và ăn nhiều rau quả. Tập thể dục ba lần một ngày, mỗi lần ít nhất 15 phút. Khi bạn ra ngoài, hãy đeo khẩu trang và tránh nơi đông người.

Unit 2 Looking back trang 26

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 2 Looking back trang 26 - Kết nối tri thức

1 (trang 26 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with the verbs below (Hoàn thành các câu với các động từ bên dưới)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Looking back (ảnh 1)

1. Healthy food and exercise help people … fit.

2. Weather that is too cold or too hot … your skin condition.

3. Children should … fast food and soft drinks.

4. Bad habits like eating too much sweetened food and going to bed late … harmful to our health.

5. We can … indoors and outdoors.

Đáp án:

1. keep

2. affects

3. avoid

4. are

5. exericse

Hướng dẫn dịch:

1. Thức ăn lành mạnh và tập thể dục giúp mọi người giữ dáng.

2. Thời tiết quá lạnh hoặc quá nóng đều ảnh hưởng đến tình trạng da của bạn.

3. Trẻ em nên tránh thức ăn nhanh và nước ngọt.

4. Những thói quen xấu như ăn quá nhiều đồ ngọt và đi ngủ muộn có hại cho sức khỏe của chúng ta.

5. Chúng ta có thể chú giải trong nhà và ngoài trời.

2 (trang 26 SGK Tiếng Anh 7): Write the words below next to their definitions. (Viết các từ bên dưới bên cạnh định nghĩa của chúng.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Looking back (ảnh 2)

Đáp án:

1. active

2. healthy

3. tidy

4. fit

5. dirty

Hướng dẫn dịch:

1. luôn bận rộn làm mọi việc, đặc biệt là các hoạt động thể chất

2. tốt cho sức khỏe của bạn

3. mọi thứ theo thứ tự

4. trong tình trạng tốt

5. không sạch

3 (trang 26 SGK Tiếng Anh 7): Tick the simple sentences (Tích các câu đơn)

1. Asians eat a lot of rice, but Europeans don't.

2. Most children love fast food and soft drinks.

3. There is a lot of fresh air in the countryside.

4. Eat less sweetened food, and you won't put on weight.

5. Hardworking people often stay fit.

Đáp án: 2, 3, 5

Hướng dẫn dịch:

1. Người châu Á ăn nhiều cơm, nhưng người châu Âu thì không.

2. Hầu hết trẻ em đều thích đồ ăn nhanh và nước ngọt.

3. Có rất nhiều không khí trong lành ở nông thôn.

4. Ăn ít thức ăn ngọt hơn, và bạn sẽ không tăng cân.

5. Những người chăm chỉ thường giữ được sức khỏe.

4 (trang 26 SGK Tiếng Anh 7): Change the following sentences into simple ones. (Đổi những câu sau thành những câu đơn)

1. You are active, and your brother is active too.

2. Your room looks dark, and it looks untidy too.

3. The Japanese work hard, and they exercise regularly.

4. My mother eats a lot of fruit, and she eats a lot of vegetables too.

Đáp án:

1. Both you and your brother are active.

2. Your room looks dark and untidy.

3. The Japanese work hard and exercise regularly.

4. My mother eats a lot of fruit and a lot of vegetables.

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

1. Bạn năng động, và anh trai bạn cũng năng động.

2. Căn phòng của bạn trông tối và trông cũng bừa bộn.

3. Người Nhật làm việc chăm chỉ, và họ tập thể dục thường xuyên.

4. Mẹ tôi ăn rất nhiều trái cây, và mẹ cũng ăn rất nhiều rau.

B. Câu mới

1. Cả bạn và anh trai của bạn đều năng động.

2. Căn phòng của bạn trông tối tăm và bừa bộn.

3. Người Nhật làm việc chăm chỉ và thường xuyên tập thể dục.

4. Mẹ tôi ăn nhiều trái cây và nhiều rau.

Unit 2 Project trang 27

Your class is starting a campaign to make your school a healthier place. In groups, make a poster about a bad habit that the students in your school often do and give some tips to change that habit. (Lớp học của bạn đang bắt đầu một chiến dịch để làm cho trường học của bạn trở thành một nơi lành mạnh hơn. Theo nhóm, hãy làm một áp phích về một thói quen xấu mà học sinh trong trường của bạn thường làm và đưa ra một số mẹo để thay đổi thói quen đó.)

1 (trang 27 SGK Tiếng Anh 7): Discuss and find a bad habit and some tips to change it. (Thảo luận và tìm ra một thói quen xấu và một số mẹo để thay đổi nó.)

Gợi ý:

Bad habit: stay up late

Tips to change it:

- finish your homework early

- don’t use your phone when you are in bed

- read books early before sleeping

Hướng dẫn dịch:

Thói quen xấu: thức khuya

Mẹo để thay đổi nó:

- hoàn thành bài tập về nhà sớm

- không sử dụng điện thoại khi bạn đang ở trên giường

- đọc sách sớm trước khi ngủ

2 (trang 27 SGK Tiếng Anh 7): Find or draw a picture to illustrate your idea. (Tìm hoặc vẽ một bức tranh để minh họa ý tưởng của bạn.)

3 (trang 27 SGK Tiếng Anh 7): Present your poster to the class. (Trình bày áp phích của bạn trước lớp.)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Kết nối tri thức hay khác:

Unit 3: Community service

Review 1

Unit 4: Music and arts

Unit 5: Food and drink

Unit 6: A visit to a school

1 3,752 12/08/2023


Xem thêm các chương trình khác: