Unit 5 lớp 7: Food and drink - Global Success Kết nối tri thức

Lời giải bài tập Unit 5 lớp 7: Food and drink sách Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 5.

1 2,580 13/08/2023


Giải Tiếng Anh 7 Unit 5: Food and drink  

Unit 5 Getting Started trang 50, 51

1 (trang 50 SGK Tiếng Anh 7): Listen and read (Nghe và đọc)

Waiter: Good evening. What can I get you today?

Mark's mum: We'd like rice with some pork cooked in fish sauce. Oh, could we also have an order of roast chicken and fried vegetables?

Mark: And l'd like some fried tofu and spring rolls too.

Waiter: OK. Would you like any canh? It's a kind of Vietnamese soup. We often have it with rice.

Mark's dad: Let me see ….. I think we'll try some canh.

Waiter: With shrimp or fish?

Mark's dad: With shrimp, please.

Waiter: Would you like anything to drink? We have a lot of drinks: juice, lemonade, green tea, mineral water, …

Mark's mum: Mineral water for me, green tea for my husband, and juice for my children.

Waiter: What kind of juice would you like?

Mark's sister: Do you have winter melon juice?

Waiter: Let me see. Er, yes. How many cans would you like?

Mark's sister: One ... No, wait, two please. By the way, how much is a can of winter melon juice?

Mark: The menu says it's 10,000 dong.

Waiter: That's right. I'll be right back with your order.

Hướng dẫn dịch:

Người phục vụ: Chào buổi tối. Tôi có thể giúp gì cho bạn ngày hôm nay?

Mẹ của Mark: Chúng tôi muốn ăn cơm với thịt lợn nấu nước mắm. Ồ, chúng tôi có thể gọi món gà quay và rau chiên không?

Mark: Và tôi cũng muốn một ít đậu phụ rán và chả giò nữa.

Người phục vụ: Được. Bạn có muốn canh không? Đó là một loại súp của Việt Nam. Chúng tôi thường ăn nó với cơm.

Bố của Mark: Để tôi xem ... Tôi nghĩ chúng tôi sẽ thử một vài món canh.

Bồi bàn: Với tôm hay cá?

Bố của Mark: Với tôm, làm ơn.

Người phục vụ: Bạn có muốn uống gì không? Chúng tôi có rất nhiều thức uống: nước trái cây, nước chanh, trà xanh, nước khoáng,…

Mẹ của Mark: Nước khoáng cho tôi, trà xanh cho chồng tôi và nước trái cây cho con tôi.

Người phục vụ: Cháu muốn loại nước trái cây nào?

Em gái Mark: Chú có nước ép mướp đông không?

Người phục vụ: Để chú xem. Ờ, có. Cháu muốn bao nhiêu lon?

Em gái của Mark: Một ... Không, chờ đã, hai, làm ơn. Nhân tiện, nước mướp đông giá bao nhiêu một lon?

Mark: Thực đơn ghi là 10.000 đồng.

Người phục vụ: Đúng rồi. Tôi sẽ quay lại ngay với đơn đặt hàng của các bạn.

2 (trang 51 SGK Tiếng Anh 7): What is Mark's family doing? (Gia đình Mark đang làm gì?)

A. Ordering food for dinner.

B. Preparing for their dinner.

C. Talking about their favourite food.

Đáp án: A

Hướng dẫn dịch:

A. Đặt đồ ăn cho bữa tối.

B. Đang chuẩn bị cho bữa tối của họ.

C. Nói về món ăn yêu thích của họ.

3 (trang 51 SGK Tiếng Anh 7): Find the words and phrases about food and drink in the conversation and write them in the correct columns. (Tìm các từ và cụm từ về đồ ăn và thức uống trong cuộc hội thoại và viết chúng vào các cột đúng.)

Tiếng Anh 7 Unit 5 Getting Started (ảnh 1)

Đáp án:

- Food: rice, pork, fish sauce, roast chicken, fried vegetables, tofu, spring roll, “canh”, shrimp

- Drink: juice, lemonade, green tea, mineral water, winter melon juice

Hướng dẫn dịch:

- Thức ăn: cơm, chả, mắm cá, gà quay, rau xào, đậu phụ, chả giò, canh, tôm

- Thức uống: nước trái cây, nước chanh, trà xanh, nước khoáng, nước dưa

4 (trang 51 SGK Tiếng Anh 7): Read the conversation again and tick T (True) or F (False) (Đọc lại đoạn hội thoại và đánh dấu T (Đúng) hoặc F (Sai))

1. Mark's family is at a Vietnamese restaurant.

2. Mark wants fried tofu and beef for dinner.

3. They don't order canh.

4. Mark's mum wants mineral water.

5. His mum doesn't allow her children to drink juice during dinner.

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch:

1. Gia đình Mark đang ở một nhà hàng Việt Nam.

2. Mark muốn món đậu phụ rán và thịt bò cho bữa tối.

3. Họ không đặt hàng canh.

4. Mẹ của Mark muốn nước khoáng.

5. Mẹ của anh ấy không cho phép các con của mình uống nước trái cây trong bữa tối.

5 (trang 51 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Think about your favourite food and drink. Then ask your partner about his or her favourite food and drink. (Làm việc theo cặp. Nghĩ về đồ ăn và thức uống yêu thích của bạn. Sau đó, hãy hỏi đối tác của bạn về đồ ăn và thức uống yêu thích của anh ấy hoặc cô ấy.)

Gợi ý:

A: What's your favourite food?

B: It's pho bo - beef noodle soup.

A: When do you usually have it?

B: In the morning.

Hướng dẫn dịch:

A: Món ăn yêu thích của bạn là gì?

B: Đó là phở bò.

A: Bạn thường ăn nó khi nào?

B: Vào buổi sáng.

Unit 5 A closer look 1 trang 52

1 (trang 52 SGK Tiếng Anh 7): Match the phrases with the pictures. Then listen, check and repeat the phrases (Nối các câu với các bức tranh. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các cụm từ)

Tiếng Anh 7 Unit 5 A closer look 1 (ảnh 1)

Đáp án:

1. d

2. f

3. a

4. c

5. b

6. e

Hướng dẫn dịch:

a. một kg (kg) thịt bò

b. một thìa cà phê muối

c. một lít nước

d. một muỗng canh đường

e. 200 gram (g) bột mì

f. 400 ml (ml) sữa

2 (trang 52 SGK Tiếng Anh 7): Write the following words and phrases in the correct columns. Add any other dishes and ingredients you know (Viết các từ và cụm từ sau vào các cột đúng. Thêm bất kỳ món ăn và thành phần nào khác mà bạn biết)

Tiếng Anh 7 Unit 5 A closer look 1 (ảnh 2)

Đáp án:

- Dishes: spring rolls, omelette, pancakes

- Ingredients: butter, onions, pepper

Hướng dẫn dịch:

- Món: chả giò, trứng ốp la, bánh xèo

- Thành phần: bơ, hành tây, hạt tiêu

3 (trang 52 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Ask and answer

about the ingredients for Linh's apple pie, using the quantities in the recipe. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về nguyên liệu làm món bánh táo của Linh, theo số lượng trong công thức.)

Tiếng Anh 7 Unit 5 A closer look 1 (ảnh 3)

Gợi ý:

A: How many apples do we need?

B: We need 12.

A: How much salt do we need?

B: We need 1 tea spoon.

A: How much sugar do we need?

B: We need 300 g.

A: How much milk do we need?

B: We need 300 ml.

A: How much water do we need?

B: We need 120 ml.

A: How much flour do we need?

B: We need 500 g.

Hướng dẫn dịch:

A: Chúng ta cần bao nhiêu quả táo?

B: Chúng ta cần 12.

A: Chúng ta cần bao nhiêu muối?

B: Chúng ta cần 1 thìa trà.

A: Chúng ta cần bao nhiêu đường?

B: Chúng ta cần 300 g.

A: Chúng ta cần bao nhiêu sữa?

B: Chúng ta cần 300 ml.

A: Chúng ta cần bao nhiêu nước?

B: Chúng ta cần 120 ml.

A: Chúng ta cần bao nhiêu bột mì?

B: Chúng ta cần 500 g.

4 (trang 52 SGK Tiếng Anh 7): Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /ɒ/ and /ɔː/ (Lắng nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến âm /ɒ/ và /ɔː/)

Tiếng Anh 7 Unit 5 A closer look 1 (ảnh 4)

Now, in pairs write the words in the correct columns (Bây giờ, theo cặp, hãy viết các từ vào các cột đúng)

Tiếng Anh 7 Unit 5 A closer look 1 (ảnh 5)

Đáp án:

/ɒ/: fond, lot, not

/ɔː/ short, call, water, pork, sauce

5 (trang 52 SGK Tiếng Anh 7): Listen and repeat, paying attention to the underlined words. Tick (V) the sentences with the /ɒ/ sound. (Nghe và lặp lại, chú ý đến những từ được gạch chân. Đánh dấu (V) vào những câu có âm /ɒ/)

Tiếng Anh 7 Unit 5 A closer look 1 (ảnh 6)

Đáp án: 1, 2, 4

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi ghét xúc xích.

2. Đó là một cái nồi rất lớn.

3. Đặt nĩa ở đây.

4. Món súp này rất nóng.

5. Tôi thích thịt lợn nấu với rau.

Unit 5 A closer look 2 trang 53, 54

1 (trang 53 SGK Tiếng Anh 7): Circle the correct words or phrases to complete the following sentences. (Khoanh tròn các từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành các câu sau.)

1. Minh is very popular. He has got some / a lot of friends.

2. Linh is very busy. She has got some / lots of homework.

3. Put some / a lot of sugar in my tea. But not too much.

4. There are some / a lot of cars in our city. Too many. I don't like it.

5. There is some / lots of rice left. Not much but just enough for our breakfast.

Đáp án:

1. a lot of

2. lots of

3. some

4. a lot of

5. some

Hướng dẫn dịch:

1. Minh rất nổi tiếng. Anh ta đã có được rất nhiều bạn.

2. Linh rất bận. Cô ấy có rất nhiều bài tập về nhà.

3. Cho một ít đường vào trà của tôi. Nhưng không quá nhiều.

4. Có rất nhiều xe hơi trong thành phố của chúng tôi. Quá nhiều. Tôi không thích nó.

5. Còn một ít gạo. Không nhiều nhưng vừa đủ cho bữa sáng của chúng tôi.

2 (trang 53 SGK Tiếng Anh 7): Look at the picture and complete each sentence. Write “some/ any/ a lot of/ lots of” in the blanks (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành từng câu. Viết “some / any / a lot of / lot of” vào ô trống)

Tiếng Anh 7 Unit 5 A closer look 2 (ảnh 1)

Đáp án:

1. a lot of/ lots of

2. any

3. some

4. a lot of/ lots of

5. a lot of/ lots of

Hướng dẫn dịch:

1. Có rất nhiều trứng trong thùng carton.

2. Không có bất kỳ chiếc bánh quy nào trên đĩa.

3. Susie đã đi xem phim với một số người bạn.

4. Tôi muốn một chiếc bánh pizza với nhiều pho mát.

5. Có rất nhiều đường trong bát.

3 (trang 54 SGK Tiếng Anh 7): Fill in each blank with “How many/ How much” Answer the questions, using the pictures (Điền vào mỗi chỗ trống với “How many/ How much”. Trả lời các câu hỏi, sử dụng hình ảnh)

Tiếng Anh 7 Unit 5 A closer look 2 (ảnh 2)

Đáp án:

1. How much

2. How many

3. How many

4. How many

5. How many

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày?

2. Bạn đọc bao nhiêu cuốn sách vào tháng trước?

3. Bạn xem bao nhiêu bộ phim năm trước?

4. Bạn ăn bao nhiêu chuối mỗi tuần?

5. Mẹ bạn đã làm bao nhiêu cái nem tháng trước?

4 (trang 54 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Ask and answer,

using the questions in 3. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời, sử dụng các câu hỏi trong 3.)

Gợi ý:

A: How much water do you drink every day?

B: Two litres.

A: How many books did you read last month?

B: Only one.

A: How many films did you watch last year?

B: Three films.

A: How many bananas do you eat every week?

B: Five.

A: How many spring rolls did your mother cook last month?

B: Twelve.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày?

B: Hai lít.

A: Bạn đã đọc bao nhiêu cuốn sách trong tháng trước?

B: Chỉ một.

A: Bạn đã xem bao nhiêu bộ phim trong năm ngoái?

B: Ba bộ phim.

A: Bạn ăn bao nhiêu quả chuối mỗi tuần?

B: Năm.

A: Tháng trước mẹ bạn nấu bao nhiêu cái nem?

B: Mười hai.

5 (trang 54 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Take turns to ask and answer about the recipes (Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời về công thức nấu ăn)

Tiếng Anh 7 Unit 5 A closer look 2 (ảnh 3)

Tiếng Anh 7 Unit 5 A closer look 2 (ảnh 4)

Gợi ý:

A: What do we need to make pancakes?

B: We need eggs, sugar, flour, milk, and butter.

A: How many eggs do we need?

B: Two.

A: How much sugar do we need?

B: One table spoon.

A: How much flour do we need?

B: Five table spoons.

A: How much milk do we need?

B: 100 ml.

A: How much butter do we need?

B: 15 g.

Hướng dẫn dịch:

A: Chúng ta cần những gì để làm bánh kếp?

B: Chúng ta cần trứng, đường, bột mì, sữa và bơ.

A: Chúng ta cần bao nhiêu quả trứng?

B: Hai.

A: Chúng ta cần bao nhiêu đường?

B: Một cái thìa để bàn.

A: Chúng ta cần bao nhiêu bột mì?

B: Năm cái thìa trên bàn.

A: Chúng ta cần bao nhiêu sữa?

B: 100 ml.

A: Chúng ta cần bao nhiêu bơ?

B: 15 g.

Unit 5 Communication trang 55

1 (trang 55 SGK Tiếng Anh 7): Listen and read the conversation. Pay attention to the questions and answers (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến các câu hỏi và câu trả lời)

Mark: How much is a bottle of mineral water?

Mi: It's 5,000 dong.

Mark: And how much are two kilos of apples?

Mi: They're 50,000 dong.

Hướng dẫn dịch:

Mark: Bao nhiêu tiền một chai nước khoáng?

Mi: Là 5.000 đồng.

Mark: Và 2kg táo bao nhiêu?

Mi: Chúng 50.000 đồng.

2 (trang 55 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Take turns to ask and answer about the prices of the food and drink on the menu. (Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời về giá cả đồ ăn thức uống trong thực đơn.)

Tiếng Anh 7 Unit 5 Communication (ảnh 1)

Gợi ý:

A: How much is a glass of milk?

B: It's 9,000 dong.

A: How much is a bowl of eel soup?

B: It’s 35,000 dong.

Hướng dẫn dịch:

A: Bao nhiêu tiền một ly sữa?

B: Là 9000 đồng.

A: Bao nhiêu tiền một bát súp lươn?

B: Đó là 35.000 đồng.

3 (trang 55 SGK Tiếng Anh 7): Listen to the conversation and

answer the following questions. (Nghe đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi sau)

1. What's Nam's favourite food?

2. What's his favourite drink?

3. What foreign food does he like?

4. What food does he want to try?

5. What food can he cook?

Đáp án:

1. Spring rolls.

2. Lemonade.

3. Apple pie and pancakes.

4. Hu tieu (in Ho Chi Minh City).

5. Omelettes, rice, and spring rolls.

Nội dung bài nghe:

Peter: Nam, can you help me with my school project? I need to interview some people about what they like to eat and drink.

Nam: Sure. What questions do you have?

Peter: What's your favourite food, Nam?

Nam: It's spring rolls.

Peter: What's your favourite drink?

Nam: I like lemonade.

Peter: Interesting. What foreign food do you like?

Nam: Mmm, I like apple pie and pancakes.

Peter: How about new food? Is there anything that you've never had, but would like to try?

Nam: Certainly. I'd love to try hu tieu in Ho Chi Minh City.

Peter: I'd like to give it a try too. What can you cook?

Nam: Let me think.… I cook omelettes, rice, and spring rolls.

Hướng dẫn dịch:

Peter: Nam, bạn có thể giúp tôi với dự án trường học của tôi được không? Tôi cần phỏng vấn một số người về những gì họ thích ăn và uống.

Nam: Chắc chắn rồi. Bạn có những câu hỏi nào?

Peter: Món ăn yêu thích của bạn là gì, Nam?

Nam: Là chả giò.

Peter: Đồ uống yêu thích của bạn là gì?

Nam: Tôi thích nước chanh.

Peter: Thật thú vị. Bạn thích món ăn nước ngoài nào?

Nam: Mmm, tôi thích bánh táo và bánh kếp.

Peter: Còn đồ ăn mới thì sao? Có điều gì mà bạn chưa từng có nhưng muốn thử không?

Nam: Chắc chắn rồi. Tôi rất muốn thử món hủ tiếu ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Peter: Tôi cũng muốn thử. Bạn có thể nấu món gì?

Nam: Để tôi nghĩ.… Tôi nấu trứng tráng, cơm và chả giò.

4 (trang 55 SGK Tiếng Anh 7): Work in groups. Interview two of your friends about their favourite food and drink. Write their answers in the table below (Làm việc nhóm. Phỏng vấn hai người bạn của bạn về đồ ăn và thức uống yêu thích của họ. Viết câu trả lời của họ vào bảng dưới đây)

Tiếng Anh 7 Unit 5 Communication (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

1. Món ăn yêu thích của bạn là gì?

2. Đồ uống yêu thích của bạn là gì?

3. Bạn muốn thử đồ ăn hoặc thức uống nào?

4. Bạn thích đồ ăn hoặc thức uống nước ngoài nào?

5. Bạn có thể nấu gì?

Unit 5 Skills 1 trang 56

1 (trang 56 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Discuss the following questions (Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi sau)

1. Is “pho” popular in your neighbourhood?

2. When can we have “pho”?

3. What are the main ingredients of “pho”?

Gợi ý:

1. Yes, it is.

2. We can have “pho” at all times of the day.

3. Rice noodles, beef or chicken.

Hướng dẫn dịch:

1. Phở có phổ biến trong khu của bạn không?

- Có.

2. Khi nào chúng ta có thể ăn “phở”?

- Chúng ta có thể ăn phở vào mọi thời điểm trong ngày.

3. Thành phần chính của phở là gì?

- Phở, bò hoặc gà.

2 (trang 56 SGK Tiếng Anh 7): Read Phong's blog. Match the underlined words in the text with their meanings. (Đọc blog của Phong. Nối các từ được gạch chân trong văn bản với nghĩa của chúng.)

Pho is a special kind of traditional Vietnamese dish. Its main ingredients are rice noodles and slices of beef or chicken. It is one of the most common dishes you will find in Viet Nam. People enjoy pho at all times of the day, even for a late night snack. Pho has a very special taste. The rice noodles are made from the best kind of rice. There are two main kinds of pho: pho bo (beef noodle soup) and pho ga (chicken noodle soup). The broth for pho is made by stewing beef or chicken bones for a long time in a big pot. The meat (beef and chicken) served with pho is boneless and cut into thin slices …. It's really delicious!

Tell me about a popular dish in your area!

Posted by Phong on Feb 22 at 5:30 p.m.

Hướng dẫn dịch:

Phở là một loại món ăn truyền thống đặc biệt của Việt Nam. Thành phần chính của nó là mì gạo và những lát thịt bò hoặc thịt gà. Đây là một trong những món ăn phổ biến nhất mà bạn sẽ tìm thấy ở Việt Nam. Người ta thưởng thức phở vào mọi thời điểm trong ngày, kể cả để ăn khuya. Phở có một hương vị rất đặc biệt. Hủ tiếu được làm từ loại gạo ngon nhất. Có hai loại phở chính: phở bò (phở bò) và phở ga (phở gà). Nước dùng cho phở được hầm bằng xương bò hoặc xương gà lâu ngày trong một chiếc nồi to. Thịt (bò, gà) ăn kèm với phở được lọc bỏ xương và cắt thành từng lát mỏng…. Nó thực sự rất ngon!

Hãy kể cho tôi nghe về một món ăn phổ biến trong khu vực của bạn!

Được đăng bởi Phong vào ngày 22 tháng 2 lúc 5:30 chiều.

 Tiếng Anh 7 Unit 5 Skills 1 (ảnh 1)

Đáp án:

1. d

2. b

3. c

4. a

5. e

Hướng dẫn dịch:

1. đồ ăn nhẹ = d. một bữa ăn nhỏ, thường ăn vội vàng

2. mùi vị = b. hương vị của một cái gì đó

3. nước dùng = c. súp nấu bằng cách đun sôi xương, thịt, v.v. và rau trong nước

4. hầm = a. nấu một cái gì đó từ từ, thường xuyên trong nước

5. không xương = e. không có xương

3 (trang 56 SGK Tiếng Anh 7): Read Phong's blog again and circle the correct answer A, B, or C. (Đọc lại blog của Phong và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. The text is mainly about …

A. pho, a popular dish in Viet Nam

B. popular dishes in Viet Nam

C. different ways to cook pho

2. Pho is made mainly with …

A. rice noodles and beef or chicken

B. rice, pork, and vegetables

C. fish, shrimp, and noodles

3. We enjoy pho …

A. only for breakfast

B. for lunch and dinner

C. at any time of the day

4. To make noodles for pho, we use …

A. a variety of sticky rice

B. the best kind of rice

C. eggs and rice flour

5. The broth for pho is made by …

A. slowly cooking beef or chicken bones

B. cooking beef or chicken with fish sauce

C. boiling potatoes and chicken bones for a long time

Đáp án:

1. A

2. A

3. C

4. B

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Văn bản chủ yếu nói về phở, một món ăn phổ biến ở Việt Nam.

2. Phở được làm chủ yếu với bánh phở và thịt bò hoặc gà.

3. Chúng tôi thưởng thức phở vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

4. Để làm bánh phở, chúng tôi sử dụng loại gạo tốt nhất.

5. Nước dùng cho phở được nấu từ từ xương bò hoặc xương gà.

4 (trang 56 SGK Tiếng Anh 7): Make notes about a popular food or drink in your area. Think about its main ingredients, how often and when you have it (Ghi chú về một loại đồ ăn hoặc thức uống phổ biến trong khu vực của bạn. Hãy nghĩ về các thành phần chính của nó, tần suất và thời gian bạn ăn nó)

Tiếng Anh 7 Unit 5 Skills 1 (ảnh 2)

Gợi ý:

- Food/ drink: tea

- Ingredients: green tea leaves

- How often and when: every afternoon

Hướng dẫn dịch:

- Đồ ăn / thức uống: trà

- Thành phần: trà xanh

- Tần suất và thời gian: mỗi buổi chiều

5 (trang 56 SGK Tiếng Anh 7): Work in groups of 3 or 4. Take

turns to talk about a popular food or drink in your area (Làm việc theo nhóm 3 hoặc 4. Thay phiên nhau nói về đồ ăn hoặc thức uống phổ biến trong khu vực của bạn)

Gợi ý:

Tea is a popular drink in my area. Its main ingredient is green tea leaves. People usually drink it every afternoon and talk to each other.

Hướng dẫn dịch:

Trà là một thức uống phổ biến trong khu vực của tôi. Thành phần chính của nó là lá trà xanh. Mọi người thường uống nó vào mỗi buổi chiều và nói chuyện với nhau.

Unit 5 Skills 2 trang 57

1 (trang 57 SGK Tiếng Anh 7): Work in groups. Discuss the following questions. (Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

1. What time do people in your area often have breakfast, lunch, and dinner?

2. What do they often have for breakfast, lunch, and dinner?

Gợi ý:

1. They usually have breakfast, lunch, and dinner very early.

2. They often have rice, fish, pork or chicken and a lot of vegetables.

Hướng dẫn dịch:

1. Những người trong khu vực của bạn thường ăn sáng, ăn trưa và ăn tối lúc mấy giờ?

- Họ thường ăn sáng, ăn trưa và ăn tối từ rất sớm.

2. Họ thường ăn gì vào bữa sáng, bữa trưa và bữa tối?

- Họ thường ăn cơm, cá, thịt lợn hoặc thịt gà và rất nhiều loại rau.

2 (trang 57 SGK Tiếng Anh 7): Listen to Minh talking about the eating habits in his area. Circle the food and drink you hear (Hãy nghe Minh nói về thói quen ăn uống ở khu vực của mình. Khoanh tròn đồ ăn thức uống mà bạn nghe thấy)

Tiếng Anh 7 Unit 5 Skills 2 (ảnh 1)

Đáp án: eel soup, green tea

Nội dung bài nghe:

People in my area often have three meals a day: breakfast, lunch and dinner. For breakfast, we usually have “pho” or eel soup with bread. Sometimes we have instant noodles or xoi (sticky rice). Lunch often starts at 11:30 a.m. Most of us have lunch at home. We often have rice, fish, meat, and vegetables. Dinner is the main meal of the day. It's also the time when family members gather at home, so it takes a bit longer than the other meals. It often starts at around 7:30 p.m. We usually have rice with a lot of fresh vegetables and seafood or meat. We normally talk about everyday activities during the meal. Then we have some fruit and green tea. I think the food in my area is fabulous. It's very healthy and delicious.

Hướng dẫn dịch:

Người dân trong khu vực của tôi thường ăn ba bữa một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Đối với bữa sáng, chúng tôi thường ăn phở hoặc súp lươn với bánh mì. Đôi khi chúng tôi có mì ăn liền hoặc xôi. Bữa trưa thường bắt đầu lúc 11:30 sáng. Hầu hết chúng tôi ăn trưa ở nhà. Chúng ta thường có cơm, cá, thịt và rau. Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày. Đó cũng là thời gian các thành viên trong gia đình quây quần tại nhà nên sẽ lâu hơn một chút so với những bữa cơm khác. Nó thường bắt đầu vào khoảng 7:30 tối. Chúng tôi thường có cơm với nhiều rau tươi và hải sản hoặc thịt. Chúng tôi thường nói về các hoạt động hàng ngày trong bữa ăn. Sau đó, chúng tôi có một số trái cây và trà xanh. Tôi nghĩ rằng thức ăn trong khu vực của tôi là tuyệt vời. Nó rất lành mạnh và ngon.

3 (trang 57 SGK Tiếng Anh 7): Listen again and tick T (True) or F (False) (Nghe lại và đánh dấu vào T (Đúng) hoặc F (Sai))

1. People in Minh's area often have four meals a day.

2. Most of them have lunch at home.

3. Lunch is the main meal of the day in his area.

4. People in his neighbourhood often have rice, fresh vegetables, and seafood or meat for dinner.

5. After dinner, they often have some fruit and green tea.

Đáp án:

1. F

2. T

3. F

4. T

5. T

Hướng dẫn dịch:

1. Người dân vùng Minh thường ngày bốn bữa.

2. Hầu hết họ ăn trưa ở nhà.

3. Bữa trưa là bữa ăn chính trong ngày ở khu vực của anh ấy.

4. Mọi người trong khu phố của anh ấy thường có gạo, rau tươi và hải sản hoặc thịt cho bữa tối.

5. Sau bữa tối, họ thường ăn một chút trái cây và trà xanh.

4 (trang 57 SGK Tiếng Anh 7): Make notes about the eating habits in your area (Ghi chú về thói quen ăn uống trong khu vực của bạn)

Tiếng Anh 7 Unit 5 Skills 2 (ảnh 2)

Gợi ý:

Tiếng Anh 7 Unit 5 Skills 2 (ảnh 3)

Hướng dẫn dịch:

Tiếng Anh 7 Unit 5 Skills 2 (ảnh 4)

5 (trang 57 SGK Tiếng Anh 7): Write a paragraph of about 70 words about the eating habits in your area. Use the information in 4 to help you. (Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về thói quen ăn uống ở khu vực của bạn. Sử dụng thông tin bài 4 để giúp bạn.)

Gợi ý:

People in my area usually have breakfast, lunch, and dinner very early to go to work. They have breakfast at about 6.20 a.m with noodles. For lunch, they often have rice, pork, vegetables and soup. And they eat their dinner at 6.15 p.m with rice, fish vegetables and soup. Soup is a popular dish for them, beside rice.

Hướng dẫn dịch:

Người dân trong khu vực của tôi thường ăn sáng, ăn trưa và ăn tối từ rất sớm để đi làm. Họ ăn sáng lúc 6 giờ 20 với mì. Đối với bữa trưa, họ thường có cơm, thịt lợn, rau và canh. Và họ ăn tối lúc 6 giờ 15 với cơm, rau cá và canh. Canh là món ăn phổ biến đối với họ, bên cạnh cơm.

Unit 5 Looking back trang 58

1 (trang 58 SGK Tiếng Anh 7): Add the words and phrases you have learnt in the correct columns. (Thêm các từ và cụm từ bạn đã học vào các cột chính xác.)

Tiếng Anh 7 Unit 5 Looking back (ảnh 1)

Gợi ý:

- Dishes: pancakes, “canh”, omelette …

- Ingredients: salt, sugar, milk, flour …

- Units of measurement: kilo (kg), litre (l), teaspoon (tsp) …

Hướng dẫn dịch:

- Món: bánh xèo, canh, trứng ốp la…

- Thành phần: muối, đường, sữa, bột mì…

- Đơn vị đo: kilo (kg), lít (l), muỗng cà phê …

2 (trang 58 SGK Tiếng Anh 7): Read the recipe and write sentences as in the example (Đọc công thức và viết các câu như trong ví dụ)

Tiếng Anh 7 Unit 5 Looking back (ảnh 2)

Gợi ý:

- We need two tablespoons of cold water.

- We need 5 eggs and 2 tomato.

- We need 40g of butter and 5g of onion.

- We need 1 teaspoon of salt and 1 teaspoon of pepper.

Hướng dẫn dịch:

- Chúng ta cần hai thìa nước lạnh.

- Chúng ta cần 5 quả trứng và 2 quả cà chua.

- Chúng ta cần 40g bơ và 5g hành tây.

- Chúng ta cần 1 thìa cà phê muối và 1 thìa cà phê tiêu.

3 (trang 58 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences. Write “some/ any/ much/ a lot of/ lots of” (Hoàn thành các câu. Viết “some/ any/ much/ a lot of/ lots of”)

1. I have to go to the market now. There isn't … food for our dinner.

2. Would you like … sugar for your coffee?

3. There are … trees in our village, so the air here is very fresh.

4. I'm very busy, I have … things to do today.

5. We didn't have … beef left, so we had … fish for lunch.

Đáp án:

1. any

2. some

3. a lot of/ lots of

4. a lot of/ lots of

5. any – some

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi phải đi chợ bây giờ. Không có nhiều thức ăn cho bữa tối của chúng tôi.

2. Bạn có muốn một ít đường cho cà phê của bạn?

3. Có rất nhiều cây xanh trong làng của chúng tôi, vì vậy không khí ở đây rất trong lành.

4. Tôi rất bận, hôm nay tôi có rất nhiều việc phải làm.

5. Chúng tôi không còn thịt bò, vì vậy chúng tôi đã có một ít cá cho bữa trưa.

4 (trang 58 SGK Tiếng Anh 7): Make questions with “How many / How much” for the underlined words in the following sentences. (Đặt câu hỏi với “How many / How much” cho các từ được gạch dưới trong các câu sau.)

1. There are six bottles of juice in the fridge.

2. I need some butter for my pancakes.

3. We have only one bottle of fish sauce.

4. We need ten chairs for the party.

5. She put a lot of sugar in her lemonade.

Đáp án:

1. How many bottles of juice are there in the fridge?

2. How much butter do you need for your pancakes?

3. How many bottles of fish sauce do you have?

4. How many chairs do you need for the party?

5. How much sugar does she put in her lemonade?

Hướng dẫn dịch:

A. Câu hỏi

1. Có bao nhiêu chai nước trái cây trong tủ lạnh?

2. Bạn cần bao nhiêu bơ cho món bánh kếp của mình?

3. Bạn có bao nhiêu chai nước mắm?

4. Bạn cần bao nhiêu ghế cho bữa tiệc?

5. Cô ấy cho bao nhiêu đường vào ly nước chanh của mình?

B. Câu trả lời

1. Có sáu chai nước trái cây trong tủ lạnh.

2. Tôi cần một ít bơ cho bánh kếp của tôi.

3. Chúng tôi chỉ có một chai nước mắm.

4. Chúng tôi cần mười chiếc ghế cho bữa tiệc.

5. Cô ấy đã cho rất nhiều đường vào nước chanh của mình.

Unit 5 Project trang 59

1 (trang 59 SGK Tiếng Anh 7): Work in groups. Design a poster about eating habits in an area or a foreign country you know, including: (Làm việc nhóm. Thiết kế một áp phích về thói quen ăn uống ở một khu vực hoặc một quốc gia xa lạ mà bạn biết, bao gồm:)

- names of main meals and mealtimes

- names of common food / drink for each meal

- pictures or photos to illustrate the meals

Hướng dẫn dịch:

- tên các bữa ăn chính và giờ ăn

- tên đồ ăn / thức uống thông thường cho mỗi bữa ăn

- hình ảnh hoặc hình ảnh để minh họa các bữa ăn

2 (trang 59 SGK Tiếng Anh 7): Then organise an exhibition of all the posters in your class. Present your poster to the class. (Sau đó, tổ chức một cuộc triển lãm tất cả các áp phích trong lớp của bạn. Trình bày áp phích của bạn trước lớp.)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Kết nối tri thức hay khác:

Unit 6: A visit to a school

Review 2

Unit 7: Traffic

Unit 8: Films

Unit 9: Festivals around the world

1 2,580 13/08/2023


Xem thêm các chương trình khác: