Review 4 lớp 7 - Global Success

Lời giải bài tập Review 4 lớp 7 sách Tiếng Anh 7 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Review 4.

1 865 lượt xem


Giải Tiếng Anh 7 Review 4

 Review 4 Language trang 134

Language

Pronunciation

1 (trang 134 Tiếng Anh 7): Mark (‘) the stressed syllables in the underlined words. Then listen, check and repeat. (Đánh dấu các âm tiết được nhấn trong các từ được gạch chân.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Review 4 Language (ảnh 1)

Đáp án:

1. ‘driverless – ‘popular

2. ‘natural – at’traction

3. ‘energy – re’cycling

4. ‘animals – ‘energy

5. ‘Visitors

Hướng dẫn dịch:

1. Tàu không người lái sẽ phổ biến.

2. Thác Niagara là thắng cảnh thiên nhiên nổi tiếng nhất của Canada.

3. Chúng ta có thể tiết kiệm năng lượng bằng cách tái chế.

4. Tất cả động và thực vật đều cần năng lượng.

5. Anh ta đang đọc Hướng dẫn cho khách du lịch đến Scotland.

Vocabulary

2 (trang 134 Tiếng Anh 7): Write the words in the box next to their definitions. (Viết các từ trong hộp cạnh định nghĩa của nó.)

Tiếng Anh 7 Review 4 Language (ảnh 2)

Đáp án:

1. source

2. bamboo-copter

3. symbol

4. coal

5. attraction

Hướng dẫn dịch:

1. Một nơi hoặc thứ mà bạn lấy được gì từ đó – nguồn

2. Loại phương tiện giao thông thân thiện với môi trường – chong chóng tre

3. Một người hoặc một vật đại diện cho một nơi – biểu tượng

4. Một nguồn năng lượng không thể tái tạo được – than đá

5. Một vật hoặc một nơi nhiều du khách muốn đến xem – thắng cảnh

3 (trang 134 Tiếng Anh 7): Complete the sentences with the words below. (Hoàn thành các câu bằng các từ bên dưới.)

Tiếng Anh 7 Review 4 Language (ảnh 3)

Đáp án:

1. public

2. natural

3. national

4. renewable

5. native

6. electrical

Hướng dẫn dịch:

1. Tàu trên cao và xe buýt không người lái sẽ là những phương tiện giao thông công cộng phổ biến.

2. Thác Niagara là một kỳ quan thiên nhiên của cả Mỹ và Canada.

3. Màu quốc kỳ của Vương quốc Anh là đỏ, trắng và xanh.

4. Năng lượng mặt trời và năng lượng nước là những nguồn có thể tái tạo được.

5. Chuột túi là động vật bản địa của Úc.

6. Chúng ta có thể tiết kiệm điện bằng cách dùng ít thiết bị điện hơn.

Grammar

4 (trang 134 Tiếng Anh 7): Use the correct tense and form of each verb in brackets to complete the sentence. (Sử dụng thời và dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

Tiếng Anh 7 Review 4 Language (ảnh 4)

Đáp án:

1. is doing

2. will visit

3. is building

4. will use

5. will have

Hướng dẫn dịch:

1. Hiện tại, lớp chúng tôi đang làm một dự án lớn về cách tiết kiệm năng lượng ở trường.

2. Giấc mơ lớn nhất của tôi đó là một ngày được đến thăm Edinburg.

3. Hiện tại, thành phố của tôi đang xây các ga tàu cho tàu (siêu tốc) trên cao.

4. Trong tương lai, chúng ta sẽ sử dụng nhiều năng lượng có thể tái tạo hơn trong đời sống hàng ngày.

5. Tôi hi vọng rằng chúng ta sẽ sớm có xe ô tô bay để di chuyển nhanh hơn.

5 (trang 134 Tiếng Anh 7): Find and cross (-) ONE incorrect article in each sentence and write the correct one. (Tìm và gạch bỏ MỘT mạo từ không đúng ở mỗi câu và viết mạo từ đúng.)

Tiếng Anh 7 Review 4 Language (ảnh 5)              

Đáp án:

1. the - > an

2. a -> the

3. A -> The

4. a -> the

5. a -> an

6. a -> the

Hướng dẫn dịch:

1. Roadster là ô tô điện tự động.

2.Nghĩa của từ “eco-friendly” là gì?

3. Tượng Nữ thần Tự do ở Mỹ.

4. Người Maori là người dân bản địa của New Zealand.

5. Bạn có thể cho tôi một ví dụ về một thiết bị điện?

6. Giáo viên đang nói về những phương tiện giao thông trong tương lai.

Review 4 Skills trang 135

Reading

1 (trang 135 Tiếng Anh 7):

a. Read the passage. Find a word and a phrase from the passage and write them under their correct pictures. (Đọc bài văn. Tìm một từ và cụm từ từ bài văn và viết chúng dưới bức tranh tương ứng.)

Tiếng Anh 7 Review 4 Skills (ảnh 1)

Đáp án:

1. float plane

2. dogsled

Hướng dẫn dịch:

1. thủy phi cơ

2. xe chó kéo

ALASKA

Alaska is perhaps the most amazing state in the USA. It has coastlines facing both the Arctic Ocean and the Pacific Ocean. This state has three million lakes. That’s four lakes per person living there.

We cannot reach many cities in Alaska by road, sea, or river. The only way to get there is by air, dogsled, or on foot. That’s why Alaska has the busiest sea airport in the world, the Lake Hood Seaplane Base. Nearly two hundred float planes take off and land on the water of this airport every day. It’s really a fun scene to watch.

In summer, the sun does not set for nearly three months in Alaska. But in winter we rarely see the sun. It is dark.

All Alaskans take special pride in their beautiful and unique state.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Alaska có lẽ là bang tuyệt vời nhất nước Mỹ. Nó có đường bờ biển giáp với cả Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Bang này có ba triệu hồ. Tính bình quân là bốn hồ trên một người sống ở đó.

Chúng ta không thể đến được nhiều thành phố ở Alaska bằng đường bộ, đường biển hoặc đường sông. Cách duy nhất để đến đó là đường hàng không, xe chó kéo hoặc đi bộ. Đó là lý do vì sao Alaska có thủy phi trường tấp nập nhất thế giới, Căn cứ Thủy phi cơ hồ Hood. Gần hai trăm thủy phi cơ cất cánh và hạ cánh trên mặt nước ở sân bay này mỗi ngày. Một cảnh tượng rất thú vị.

Vào mùa hè, mặt trời không lặn suốt gần ba tháng ở Alaska. Nhưng vào mùa đông, chúng tôi hiếm khi thấy được mặt trời. Trời tối om.

Tất cả người Alaska đều đặc biệt tự hào về bang xinh đẹp và độc đáo của họ.

b. Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng A, B hoặc C để hoàn thành câu.)

1. Alaska ________.

A. is another name for the USA

B. is an island in the Pacific Ocean

C. is part of the USA

2. Alaska has ________.

A. more lakes than people

B. more people than lakes

C. only a few lakes

3. The sea airport in Alaska is _______.

A. interesting

B. busy

C. small

4. In Alaska we can see the sun ________.

A. 24 hours a day for three months

B. all year round

C. every day in winter

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. A

Hướng dẫn dịch:

1. Alaska ________.

A. là tên khác của nước Mỹ

B. là một đảo ở Thái Bình Dương

C. là một phần của nước Mỹ

2. Alaska có ________.

A. nhiều hồ hơn người

B. nhiều người hơn hồ

C. chỉ có vài hồ

3. Thủy phi trường ở Alaska _______.

A. thú vị

B. tấp nập

C. nhỏ

4. Ở Alaska chúng ta có thể thấy mặt trời ________.

A. 24 giờ một ngày trong ba tháng

B. quanh năm

C. mỗi ngày trong mùa đông

Speaking

2 (trang 135 Tiếng Anh 7): Work in groups. Read the list of activities and discuss which ones are energy-saving and which ones are not. Explain your answer. (Làm việc theo nhóm. Đọc danh sách các hoạt động và thảo luận hoạt động nào tiết kiệm năng lượng và hoạt động nào không. Giải thích câu trả lời của bạn.)

1. Opening doors and windows during the day to get sunlight.

2. Spending more time indoors than outdoors.

3. Closing doors and windows tightly when the air conditioner is on.

4. Reusing bottles, paper, and clothes.

5. Taking a bus to school instead of taking a car.

6. Using plastic bags for shopping.

Gợi ý:

1. Energy-saving

When having natural light, we won’t need to turn on the lights, which means we will save electricity.

2. Not energy-saving

Staying indoors more means we will use electrical appliances more, which leads to our using more electricity.

3. Energy-saving

The room gets cool faster, and we can keep the temperature from air conditioner not too low, which is better for the environemnt.

4. Energy-saving

Reusing means cutting down on materials and energy because we don’t need to produce new goods.

5. Energy-saving

Saving petrol, not releasing more exhaust fumes into atmosphere.

6. Not energy-saving

Plastic bags are not good for the environment.

Hướng dẫn dịch:

1. Mở cửa và cửa sổ vào ban ngày để lấy ánh nắng.

=> Tiết kiệm năng lượng

Khi có ánh sáng tự nhiên, chúng ta không cần bật đèn, nghĩa là chúng ta tiết kiệm điện.

2. Ở trong nhà nhiều hơn ở ngoài trời.

=> Không tiết kiệm năng lượng

Ở trong nhà nhiều nghĩa là dùng nhiều thiết bị điện hơn, dẫn đến việc tốn nhiều điện hơn.

3. Đóng cửa và cửa sổ chặt khi bật điều hòa.

=> Tiết kiệm năng lượng

Phòng sẽ mát nhanh hơn, và chúng ta có thể giữ điều hòa ở mức nhiệt không quá thấp, điều đó tốt hơn cho môi trường.

4. Tái sử dụng lại chai lọ, giấy và quần áo.

=> Tiết kiệm năng lượng

Tái sử dụng nghĩ là cắt giảm nguyên liệu và năng lượng vì chúng ta không cần sản xuất đồ mới.

5. Bắt xe buýt đến trường thay vì đi xe.

=> Tiết kiệm năng lượng

Tiết kiệm xăng, không thải khí thải vào không khí.

6. Sử dụng túi ni-lông khi đi mua sắm

=> Không tiết kiệm năng lượng

Túi ni-lông không tốt cho môi trường

Listening

3 (trang 135 Tiếng Anh 7): Listen and complete each sentence with ONE word. (Nghe và hoàn thành mỗi câu sau bằng MỘT từ.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Review 4 Skills (ảnh 2)

Đáp án:

1. flying

2. parents

3. lanes

4. traffic

5. land

Hướng dẫn dịch:

1. Tại buổi họp họ giới thiệu xe đạp bay.

2. Sản phẩm nhắm tới học sinh và cha mẹ các em.

3. Câu hỏi 1 là về những làn đường đặc biệt trên không trung.

4. Câu hỏi 2 là về luật giao thông trên không trung.

5. Câu hỏi 3 là về cách xe đạp bay tìm chỗ hạ cánh.

Nội dung bài nghe:

Next month, we will hold a meeting to introduce our new product, the flying bike. Most of our customers will be school children and their parents. Here are some of the questions they may ask you.

1. There are special lanes for bicycles on land, how about in the air? If you don’t have lanes for them, the bicycles will crash into each other.

2. Are there any air traffic laws? If there are, are they similar to those on land? How will the children learn them?

3. How can a flying bike find a place to land by itself? Will children have an electronic map? What will happen if the map does not work?

Can you add any more questions?

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Tháng tới, chúng ta sẽ tổ chức cuộc họp giới thiệu sản phẩm mới, xe đạp bay. Hầu hết các khách hàng của chúng ta sẽ là học sinh và cha mẹ các em. Sau đây là một số câu hỏi họ có thể hỏi các bạn.

1. Có những làn riêng cho xe đạp trên đường bộ, vậy còn trên đường hàng không? Nếu không có làn, các xe đạp sẽ xô vào nhau.

2. Có luật giao thông trên không nào không? Nếu có, liệu có giống với luật đường bộ? Trẻ em sẽ học luật như nào?

3. Xe đạp bay tự tìm chỗ đáp kiểu gì? Liệu trẻ em có bản đồ điện tử không? Chuyện gì sẽ xảy ra nếu bản đồ không hoạt động?

Bạn có thể thêm câu hỏi nào không?

Writing

4 (trang 135 Tiếng Anh 7): Choose one of the future means of transport below. Write a paragraph of about 70 words about it. (Chọn một phương tiện giao thông trong tương lai ở bên dưới. Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về nó.)

Tiếng Anh 7 Review 4 Skills (ảnh 3)

Hướng dẫn dịch:

1. chong chóng tre

2. khinh khí cầu

3. xe không người lái

Bạn có thể nhắc đến:

- tên

- tốc độ (nhanh / chậm)

- sử dụng năng lượng (ít / nhiều / không dùng)

- số người nó có thể chở

- độ an toàn (an toàn / nguy hiểm)

Gợi ý:

I think the most popular means of transport in the future is driverless cars. Driverless cars will travel really fast, and each can carry up to eight passengers. Moreover, a naviagation system and collision alert will be installed in each car, so drivers’ safety can be ensured. Driverless cars will also run on electricity, which means they are eco-friendly. However, they will require a significant amount of electricity to operate, so they are not really energy-saving.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ phương tiện giao thông phổ biến nhất trong tương lai là xe không người lái. Xe không người lái có thể di chuyển rất nhanh và mỗi xe có thể chở tới tám hành khách. Hơn thế nữa, một hệ thống định vị và cảnh báo va chạm sẽ được lắp đặt trong mỗi xe, nên an toàn của tài xế có thể được đảm bảo. Những xe không người lái cũng sẽ chạy bằng điện, thân thiện với môi trường. Tuy nhiên, chúng cần một lượng điện lớn để vận hành, nên chúng không thực sự tiết kiệm năng lượng.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Global Success hay khác:

Unit 9: Festivals around the world

Review 3

Unit 10: Energy Sources

Unit 11: Travelling in the future

Unit 12: English-speaking countries

1 865 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: