Unit 1 lớp 7: Hobbies - Global Success Kết nối tri thức
Lời giải bài tập Unit 1 lớp 7: Hobbies sách Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 1.
Giải Tiếng Anh 7 Unit 1: Hobbies
Unit 1 Getting Started trang 8, 9
Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Getting Started trang 8, 9 - Kết nối tri thức
1 (trang 8 SGK Tiếng Anh 7): Listen and read (Nghe và đọc)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Ann: Ngôi nhà của bạn rất đẹp, Trang ạ.
Trang: Cảm ơn nhé! Hãy đi lên cầu thang. Tôi sẽ chỉ cho bạn phòng của tôi.
Ann: Tôi yêu ngôi nhà búp bê của bạn. Thật đáng ngạc nhiên. Có phải bạn tự làm cái đó?
Trang: Ừ. Sở thích của tôi là xây dựng những ngôi nhà búp bê.
Ann: Thật không? Có khó để xây dựng một cái không?
Trang: Không hẳn. Tất cả những gì bạn cần là một số bìa cứng và keo dán. Sau đó, chỉ cần sử dụng một chút sáng tạo. Bạn sẽ làm gì trong thời gian rảnh rỗi?
Ann: Tôi thích cưỡi ngựa.
Trang: Điều đó khá bất thường. Không có nhiều người làm điều đó.
Ann: Thực ra, nó phổ biến hơn bạn nghĩ. Hiện nay có một số câu lạc bộ cưỡi ngựa ở Hà Nội. Tôi đến Câu lạc bộ những tay đua vào Chủ nhật hàng tuần.
Trang: Tôi rất muốn đến câu lạc bộ của bạn vào Chủ nhật này. Tôi muốn học cách cưỡi.
Ann: Chắc chắn rồi. Bài học của tôi bắt đầu lúc 8 giờ sáng.
2 (trang 9 SGK Tiếng Anh 7): Read the conversation again and write T (True) or F (False) (Đọc lại đoạn hội thoại và viết T (Đúng) hoặc F (Sai))
1. Trang needs help with building dollhouses.
2. Trang uses glue and cardboard to build her dollhouse.
3. To build a dollhouse, you need to use your creativity.
4. Ann goes to a horse riding club every Sunday.
5. Ann's lesson starts at 8 p.m.
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. T |
4. T |
5. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Trang cần giúp đỡ xây nhà búp bê.
2. Trang dùng keo và bìa cứng để xây ngôi nhà búp bê của mình.
3. Để xây một ngôi nhà búp bê, bạn cần sử dụng óc sáng tạo của mình.
4. Ann đến câu lạc bộ cưỡi ngựa vào Chủ nhật hàng tuần.
5. Bài học của Ann bắt đầu lúc 8 giờ tối.
3 (trang 9 SGK Tiếng Anh 7): Write the words and phrases from the box under the correct pictures. Then listen, check, and repeat. (Viết các từ và cụm từ trong ô dưới các hình đúng. Sau đó, nghe, kiểm tra và lặp lại.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. making models (tạo các mẫu)
2. riding a horse (cưỡi ngựa)
3. collecting coins (thu thập tiền xu)
4. gardening (làm vườn)
5. building dollhouses (xây nhà búp bê)
6. collecting teddy bears (thu thập gấu bông)
4 (trang 9 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Write the hobbies from 3 in the suitable columns. (Làm việc theo cặp. Viết các sở thích từ 3 vào các cột phù hợp.)
Đáp án:
- Doing things (Làm các việc): 2, 4
- Making things (Chế tạo đồ vật): 1, 5
- Collecting things (Thu thập đồ vật): 3, 6
5 (trang 9 SGK Tiếng Anh 7): GAME. Find someone who ... (TRÒ CHƠI. Hãy tìm người nào mà ...)
Work in groups. Ask your classmates which hobbies they like. Use the question “Do you like ...?” Write the students' names in the table below. Which hobby is the most popular? (Làm việc nhóm. Hỏi bạn cùng lớp của bạn xem họ thích những sở thích nào. Sử dụng câu hỏi "Bạn có thích ...?" Viết tên các học sinh vào bảng dưới đây, sở thích nào là phổ biến nhất?)
Unit 1 A closer look 1 trang 10, 11
Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 A closer look 1 trang 10, 11 - Kết nối tri thức
1 (trang 10 SGK Tiếng Anh 7): Complete the word webs below with the words from the box (Hoàn thành trang web từ bên dưới với các từ trong hộp)
Đáp án:
- go jogging (đi bộ)
- go swimming (đi bơi)
- do judo (tập judo)
- do yoga (tập yoga)
- collect dolls (sưu tầm búp bê)
- collect coins (sưu tầm tiền xu)
2 (trang 10 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences, using the -ing form of the verbs from the box (Hoàn thành các câu, sử dụng dạng -ing của các động từ trong hộp)
1. My dad has a big bookshelf because he loves … old books.
2. My sister likes … camping at the weekend.
3. My best friend hates … computer games.
4. Does your brother like … models?
5. My mum enjoys … yoga every day to keep fit.
Đáp án:
1. collecting |
2. going |
3. playing |
4. making |
5. doing |
Hướng dẫn dịch:
1. Bố tôi có một giá sách lớn vì ông ấy rất thích sưu tầm sách cũ.
2. Em gái tôi thích đi cắm trại vào cuối tuần.
3. Bạn thân của tôi ghét chơi game trên máy tính.
4. Anh trai của bạn có thích làm mô hình không?
5. Mẹ tôi thích tập yoga mỗi ngày để giữ dáng.
3 (trang 10 SGK tiếng Anh 7): Look at the pictures and say the sentences. Use suitable verbs of liking or disliking and the -ing form (Nhìn vào các bức tranh và nói các câu. Sử dụng các động từ thích hợp hoặc không thích và dạng -ing)
Gợi ý:
1. He doesn’t like doing judo.
2. They like playing football.
3. They like planting trees.
4. They like collecting stamps.
5. She doesn’t like riding a horse.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy không thích tập judo.
2. Họ thích chơi bóng đá.
3. Họ thích trồng cây.
4. Họ thích sưu tập tem.
5. Cô ấy không thích cưỡi ngựa.
4 (trang 11 SGK Tiếng Anh 7): Listen and repeat. Pay attention to the sounds /ə/ and /ɜː/ (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /ə/ và /ɜː/)
Bài nghe:
5 (trang 11 SGK Tiếng Anh 7): Listen to the sentences and pay attention to the underlined parts. Tick the appropriate sounds. Practise the sentences (Nghe các câu và chú ý đến các phần được gạch chân. Đánh dấu vào những âm thanh thích hợp. Thực hành các câu)
Bài nghe:
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. Sở thích của tôi là sưu tập búp bê.
2. Tôi đi chạy bộ vào thứ Năm hàng tuần.
3. Em họ tôi thích dậy sớm.
4. Người bạn thân nhất của tôi có ba mươi chiếc bút.
5. Nam thích chơi vĩ cầm.
Unit 1 A closer look 2 trang 11, 12
1 (trang 11 SGK Tiếng Anh 7): Match the sentences (1-5) to the correct uses (a-c) (Nối các câu (1-5) với cách sử dụng đúng (a-c))
Đáp án:
1. b |
2. a |
3. c |
4. a |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Em gái tôi thường nấu bữa tối.
2. Tàu rời đi lúc 10 giờ sáng.
3. Sông Hồng chảy qua Hà Nội.
4. Lớp học yoga của tôi bắt đầu lúc 6 giờ sáng Thứ Ba hàng tuần.
5. Chúng tôi đôi khi xem TV vào Chủ nhật.
2 (trang 12 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences. Use the present simple form of the verbs. (Hoàn thành các câu. Sử dụng thì hiện tại đơn của động từ.)
1. My brother and I (make)… a new model every month.
2. What … Lan (do)… in her free time?
3. I (have)… a drawing lesson every Tuesday.
4. Mark (not like)… doing judo.
5. … your English lesson (start)… at 6 p.m.?
Đáp án:
1. make |
2. does … do |
3. have |
4. doesn’t like |
5. Does … start |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi và anh trai làm một mẫu mới mỗi tháng.
2. Lan làm gì vào thời gian rảnh?
3. Tôi có một buổi học vẽ vào thứ Ba hàng tuần.
4. Mark không thích tập judo.
5. Bài học tiếng Anh của bạn có bắt đầu lúc 6 giờ tối không?
3 (trang 12 SGK Tiếng Anh 7): Fill in each blank with the correct form of the verb in brackets. (Điền vào mỗi chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
My family members have different hobbies. My dad (1. enjoy) gardening. He (2. spend) two hours in our garden every day. My mum and sister (3. not like) gardening, but they love cooking. They (4. go) to a cooking class every Sunday. Their lesson (5. begin) at 9 a.m. I (6. not enjoy) cooking, and I cannot cook very well.
Đáp án:
My family members have different hobbies. My dad 1. enjoys gardening. He 2. spends two hours in our garden every day. My mum and sister 3. don’t like gardening, but they love cooking. They 4. go to a cooking class every Sunday. Their lesson 5. begins at 9 a.m. I 6. don’t enjoy cooking, and I cannot cook very well.
Hướng dẫn dịch:
Các thành viên trong gia đình tôi có những sở thích khác nhau. Bố tôi thích làm vườn. Anh ấy dành hai giờ trong khu vườn của chúng tôi mỗi ngày. Mẹ và em gái tôi không thích làm vườn nhưng họ thích nấu ăn. Họ đến một lớp học nấu ăn vào Chủ nhật hàng tuần. Buổi học của họ bắt đầu lúc 9 giờ sáng. Tôi không thích nấu ăn và tôi cũng không thể nấu ăn ngon.
4 (trang 12 SGK Tiếng Anh 7): Write complete sentences, using the given words and phrases (Viết các câu hoàn chỉnh, sử dụng các từ và cụm từ cho sẵn)
1. sun / set / in / west / every evening.
2. Trang and Minh / play / basketball / every day / after school?
3. flight / from / Ho Chi Minh City / not arrive / 10:30.
4. our science teacher / start / our lessons / 1 p.m. / on Fridays.
5. you / make / model / at / weekend?
Gợi ý:
1. The sun sets in the west every evening.
2. Do Trang and Minh play basketball every day after school?
3. The flight from Ho Chi Minh City doesn’t arrive at 10:30.
4. Our science teacher starts our lessons at 1 p.m. on Fridays.
5. Do you make models at the weekend?
Hướng dẫn dịch:
1. Mặt trời lặn ở hướng Tây vào mỗi buổi tối.
2. Bạn Trang và Minh có chơi bóng rổ hàng ngày sau giờ học không?
3. Chuyến bay từ Thành phố Hồ Chí Minh không đến lúc 10:30.
4. Giáo viên khoa học của chúng tôi bắt đầu bài học của chúng tôi lúc 1 giờ chiều. vào những ngày thứ Sáu.
5. Bạn có làm mô hình vào cuối tuần không?
5 (trang 12 SGK Tiếng Anh 7): GAME. Sentence race (TRÒ CHƠI. Cuộc đua câu)
Work in groups (Làm việc nhóm)
Hướng dẫn dịch:
1. Đọc động từ thầy/ cô viết trên bảng.
2. Thay phiên nhau đặt 1 câu với động từ, sử dụng thì hiện tại đơn.
3. Cho 1 điểm với mỗi câu đúng. Nhóm có nhiều điểm nhất thắng.
Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Communication trang 13 - Kết nối tri thức
1 (trang 13 SGK Tiếng Anh 7): Listen and read the dialogue below. Pay attention to the questions and answers. (Nghe và đọc đoạn đối thoại dưới đây. Chú ý đến các câu hỏi và câu trả lời.)\
Bài nghe:
Mi: Do you like reading books?
Ann: Yes, very much, especially books about science.
Mi: What about painting? Do you like it?
Ann: No, I don't. I'm not interested in art.
Hướng dẫn dịch:
Mi: Bạn có thích đọc sách không?
Ann: Có, rất nhiều, đặc biệt là sách về khoa học.
Mi: Còn về tranh? Bạn có thích nó không?
Ann: Không, tôi không. Tôi không quan tâm đến nghệ thuật.
2 (trang 13 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Ask and answer questions about what you like and don't like doing. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về những gì bạn thích và không thích làm.)
Gợi ý:
- Do you like watch cartoons?
- Yes, I like “Tom and Jerry” very much.
- What about playing video games?
- I'm not interested in it.
Hướng dẫn dịch:
- Bạn có thích xem phim hoạt hình không?
- Có, tôi rất thích “Tom và Jerry”.
- Chơi trò chơi điện tử thì sao?
- Tôi không quan tâm đến nó.
3 (trang 13 SGK Tiếng Anh 7): Answer the questions. Fill in column A with your answers. (Trả lời các câu hỏi. Điền vào cột A với câu trả lời của bạn.)
1. How much free time do you have a day?
2. What do you not like doing?
3. What do you like doing every day?
4. What do you love doing in the summer / winter?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có bao nhiêu thời gian rảnh một ngày?
2. Bạn không thích làm gì?
3. Bạn thích làm gì mỗi ngày?
4. Bạn thích làm gì vào mùa hè / mùa đông?
4 (trang 13 SGK Tiếng Anh 7): Now interview your friend, using the questions in 3. Write his / her answers in column B. (Bây giờ hãy phỏng vấn bạn của bạn, sử dụng các câu hỏi trong 3. Viết câu trả lời của cậu ấy / cô ấy vào cột B.)
Gợi ý:
A( me) |
My friend- Mai Anh |
Amount of free time per day: 3 hours Thing (s) you like doing everyday: watching TV, reading books Thing(s) you don’t like doing : cooking Thing (s) you love doing in the summer: going swimming Thing(s) you love doing in the winter: staying at home |
Amount of free time per day: 3.5 hours Thing (s) he/she likes doing everyday: cooking Thing(s) he/she doesn’t likes doing : gardening Thing (s) he/she loves doing in the summer: going swimming Thing(s) he/she loves doing in the winter: sleeping |
5 (trang 13 SGK Tiếng Anh 7): Compare your answers with your friend's. Then present them to the class. (So sánh câu trả lời của bạn với bạn bè của bạn. Sau đó trình bày trước lớp.)
Gợi ý:
I have one hour of free time a day, but my friend Lan has only about 30 minutes. I like listening to music every day, and Lan likes it too. I don't like exercising, but Lan does.
Hướng dẫn dịch:
Tôi có một giờ rảnh mỗi ngày, nhưng bạn Lan của tôi chỉ có khoảng 30 phút. Tôi thích nghe nhạc mỗi ngày và Lan cũng thích. Tôi không thích tập thể dục, nhưng Lan thì có.
Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Skills 1 trang 14 - Kết nối tri thức
1 (trang 14 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Look at the picture and discuss the questions below. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào hình và thảo luận các câu hỏi bên dưới.)
Gợi ý:
1. I can see that they are gardening.
2. People can learn to be patient from gardening.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể thấy gì từ bức hình?
- Tôi có thể thấy rằng họ đang làm vườn.
2. Theo quan điểm của bạn, đâu là điểm tốt của làm vườn?
- Mọi người có thể học cách kiên nhẫn từ việc làm vườn.
2 (trang 14 SGK Tiếng Anh 7): Read the text about gardening. Match each word in column A with its definition in column B. (Đọc văn bản về làm vườn. Ghép mỗi từ trong cột A với định nghĩa của nó trong cột B.)
People divide hobbies into four big groups: doing things, making things, collecting things, and learning things. Gardening belongs to the most popular group doing things.
Gardening is one of the oldest outdoor activities. It has something for everyone, even for children. Gardening teaches children about flowers, fruits, and vegetables. They can also learn about insects and bugs. When gardening, children learn to be patient and take on responsibility. They learn to wait for the plants to grow to maturity. And if they don't water their plants, their plants will die. This teaches them valuable lessons about responsibility.
Gardening is also good because everyone in the family can join in and do something together. My mum and I love gardening. We usually spend an hour a day in our garden. It really makes us happy, and we love spending time together.
Hướng dẫn dịch:
Người ta chia sở thích thành 4 nhóm lớn: làm các thứ, chế tạo đồ vật, sưu tầm đồ vật và học tập mọi thứ. Làm vườn thuộc nhóm làm những việc phổ biến nhất.
Làm vườn là một trong những hoạt động ngoài trời lâu đời nhất. Nó có một cái gì đó cho tất cả mọi người, ngay cả cho trẻ em. Làm vườn dạy trẻ em về hoa, trái cây và rau. Họ cũng có thể tìm hiểu về côn trùng và bọ. Khi làm vườn, trẻ học cách kiên nhẫn và chịu trách nhiệm. Chúng học cách chờ cây phát triển đến độ chín. Và nếu họ không tưới cây của họ, cây của họ sẽ chết. Điều này dạy cho họ những bài học quý giá về trách nhiệm.
Làm vườn cũng tốt vì mọi người trong gia đình có thể tham gia và làm điều gì đó cùng nhau. Mẹ tôi và tôi thích làm vườn. Chúng tôi thường dành một giờ mỗi ngày trong khu vườn của chúng tôi. Nó thực sự khiến chúng tôi hạnh phúc và chúng tôi thích dành thời gian bên nhau.
Đáp án:
1. b |
2. e |
3. c |
4. a |
5. d |
Hướng dẫn dịch:
1. bên ngoài - b. xảy ra bên ngoài
2. kiên nhẫn - e. có thể chờ đợi trong một thời gian dài
3. trách nhiệm - nhiệm vụ chăm sóc một cái gì đó
4. sự trưởng thành – a. một hình thức rất phát triển
5. có giá trị - d. rất hữu ích
3 (trang 14 SGK Tiếng Anh 7): Read the text again. Complete
each sentence with no more than THREE words. (Đọc văn bản một lần nữa. Hoàn thành mỗi câu với không quá BA từ.)
1. Gardening belongs to the group of …
2. Gardening teaches children about flowers, fruits, vegetables, …
3. Gardening makes children become … and responsible.
4. It is an activity that everyone in the family can …
5. The author and her mother usually garden for … a day.
Đáp án:
1. doing things |
2. insects and bugs |
3. patient |
4. join in |
5. an hour |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Làm vườn thuộc nhóm việc làm.
2. Làm vườn dạy trẻ em về hoa, trái cây, rau, côn trùng và sâu bọ.
3. Làm vườn khiến trẻ trở nên kiên nhẫn và có trách nhiệm.
4. Đây là một hoạt động mà tất cả mọi người trong gia đình có thể tham gia.
5. Tác giả và mẹ của cô ấy thường làm vườn một giờ mỗi ngày.
4 (trang 14 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Match each hobby with its benefit(s). One hobby may have more than one benefit. (Làm việc theo cặp. Kết hợp từng sở thích với (các) lợi ích của nó. Một sở thích có thể có nhiều hơn một lợi ích.)
Gợi ý:
1. c, d
2. b, c, e
3. a, d
Hướng dẫn dịch:
1. sưu tầm tem
2. cưỡi ngựa
3. làm mô hình
a. phát triển sức sáng tạo của bạn
b. làm bạn mạnh mẽ
c. giảm căng thẳng
d. giúp bạn kiên nhẫn hơn
e. giúp tay và mắt bạn làm việc cùng nhau tốt
5 (trang 14 SGK Tiếng Anh 7): Work in groups. Ask one another the following questions. Then present your partners' answers to the class.
1. What is your favourite hobby? (Sở thích của bạn là gì?)
2. What are its benefits? (Lợi ích của nó là gì?)
Gợi ý:
My friend Giang's favourite hobby is reading books. It helps her be more patient and get more use information.
Hướng dẫn dịch:
Sở thích yêu thích nhất của cô bạn Giang là đọc sách. Nó giúp cô ấy kiên nhẫn hơn và nhận được nhiều thông tin sử dụng hơn.
Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Skills 2 trang 15 - Kết nối tri thức
1 (trang 15 SGK Tiếng Anh 7): Look at the picture. What hobby is it? Do you think it is a good hobby? Wht or why not? (Nhìn vào bức tranh. Đó là sở thích gì? Bạn có nghĩ rằng đó là một sở thích tốt? Wht hoặc tại sao không?)
Gợi ý:
I think it is building dollhouses. It’s a good hobbies because you need to be patient.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ nó đang xây dựng những ngôi nhà búp bê. Đó là một sở thích tốt vì bạn cần phải kiên nhẫn.
2 (trang 15 SGK Tiếng Anh 7): Listen to an interview about Trang’s hobby. Fill in each blank in the mind map with ONE word or number (Nghe cuộc phỏng vấn về sở thích của Trang. Điền vào mỗi chỗ trống trong sơ đồ tư duy với MỘT từ hoặc số)
Bài nghe:
Đáp án:
1. dollhouses
2. three/ 3
3. cousin
4. a. house b. cloth c. creative
Nội dung bài nghe:
Lan: Today we'll talk about hobbies. I know that your hobby is building dollhouses. It's quite unusual, isn't it?
Trang: Not really. A lot of girls like it.
Lan: When did you start doing this?
Trang: Three years ago. I read an article about building dollhouses. I loved the idea right away.
Lan: Do any of your friends or relatives build dollhouses too?
Trang: Yes, my cousin Mi loves building them too.
Lan: Is it hard to build a dollhouse?
Trang: No, it isn't. I use cardboard and glue to build the house and make the furniture. Then I make the dolls from cloth. Finally, I decorate the house.
Lan: What are the benefits of the hobby?
Trang: Well, I'm more patient and creative now.
Hướng dẫn dịch:
Lan: Hôm nay chúng ta sẽ nói về sở thích. Tôi biết rằng sở thích của bạn là xây những ngôi nhà búp bê. Nó khá bất thường, phải không?
Trang: Không hẳn. Rất nhiều cô gái thích nó.
Lan: Bạn bắt đầu làm việc này khi nào?
Trang: Ba năm trước. Tôi đã đọc một bài báo về việc xây dựng những ngôi nhà búp bê. Tôi yêu thích ý tưởng ngay lập tức.
Lan: Có bạn bè hoặc người thân nào của bạn cũng xây nhà búp bê không?
Trang: Vâng, em họ Mi của tôi cũng thích xây dựng chúng.
Lan: Xây nhà búp bê có khó không?
Trang: Không, không phải đâu. Tôi sử dụng bìa cứng và keo để xây nhà và làm đồ nội thất. Sau đó, tôi làm những con búp bê từ vải. Cuối cùng, tôi trang trí nhà.
Lan: Sở thích có ích lợi gì?
Trang: Chà, bây giờ tôi kiên nhẫn và sáng tạo hơn.
3 (trang 15 SGK Tiếng Anh 7): What is your hobby? Fill in the blanks below (Sở thích của bạn là gì? Điền vào chỗ trống bên dưới)
Gợi ý:
Hướng dẫn dịch:
1. Sở thích của tôi: chơi cầu lông
2. Bắt đầu: 2 năm trước
3. Tôi chia sẻ sở thích với: chị gái tôi
4. Để làm sở thích này tôi cần: thực hành mỗi ngày
5. Lợi ích: tốt cho sức khoẻ, giữ dáng
4 (trang 15 SGK Tiếng Anh 7): Now write a paragraph of about 70 words about your hobby. Use the notes in 3. Start your paragraph as shown below (Bây giờ hãy viết một đoạn văn khoảng 70 từ về sở thích của bạn. Sử dụng các ghi chú bài 3. Bắt đầu đoạn văn của bạn như dưới đây)
Gợi ý:
My hobby is playing badminton. I started my hobby two years ago. I share my hobby with my sister. To do my hobby, my sister and I practise it everyday. Playing badminton is good for our health and helps us keep fit.
Hướng dẫn dịch:
Sở thích của tôi là chơi cầu lông. Tôi bắt đầu sở thích của mình cách đây hai năm. Tôi chia sẻ sở thích của tôi với chị gái tôi. Để thực hiện sở thích của mình, tôi và chị gái thực hành nó hàng ngày. Chơi cầu lông rất tốt cho sức khỏe và giúp chúng ta giữ được vóc dáng.
Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Looking back trang 16 - Kết nối tri thức
1 (trang 16 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with appropriate hobbies. (Hoàn thành các câu với sở thích thích hợp.)
1. I have a lot of coins from different countries. My hobby is …
2. She loves judo and goes to the judo club every weekend. Her hobby is …
3. He loves making models of small cars and planes. His hobby is …
4. My sister spends one hour in the garden every day. Her hobby is …
5. Minh is a good footballer. He plays football with his friends every day. His hobby is …
Đáp án:
1. collecting coins |
2. doing judo |
3. making models |
4. gardening |
5. playing football |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi có rất nhiều tiền từ các quốc gia khác nhau. Sở thích của tôi là sưu tập tiền xu.
2. Cô ấy yêu judo và đến câu lạc bộ judo mỗi cuối tuần. Sở thích của cô ấy là tập judo.
3. Anh ấy thích làm mô hình ô tô và máy bay nhỏ. Sở thích của anh ấy là làm mô hình.
4. Em gái tôi dành một giờ trong vườn mỗi ngày. Sở thích của cô ấy là làm vườn.
5. Minh là một cầu thủ đá bóng giỏi. Anh ấy chơi bóng với bạn bè của mình mỗi ngày. Sở thích của anh ấy là chơi bóng đá.
2 (trang 16 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with appropriate hobbies. (Hoàn thành các câu với sở thích thích hợp.)
1. I like …
2. My dad enjoys …
3. My mum doesn't like …
4. My grandmother loves …
5. My grandfather hates …
Gợi ý:
1. I like playing sports.
2. My dad enjoys watching TV.
3. My mum doesn't like dancing.
4. My grandmother loves singing.
5. My grandfather hates dancing.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thích chơi thể thao.
2. Bố tôi thích xem TV.
3. Mẹ tôi không thích khiêu vũ.
4. Bà tôi rất thích ca hát.
5. Ông tôi ghét khiêu vũ.
3 (trang 16 SGK Tiếng Anh 7): Use the present simple form of each verb to complete the passage. (Sử dụng thì hiện tại đơn của mỗi động từ để hoàn thành đoạn văn.)
Each of my best friends has his or her own hobby. Mi (1. love) drawing. She can spend hours drawing pictures every day. Mark (2. have) a different hobby. He (3. enjoy) playing sport. I (4. not like) playing sport. I like reading books because I can learn many things from them. However, there (5. be) one hobby we share. It (6. be) cooking. We all (7. go) to the same cooking class. Our class (8. begin) at 9 a.m. on Sundays.
Đáp án:
1. loves |
2. has |
3. enjoys |
4. don’t like |
5. is |
6. is |
7. go |
8. begins |
Hướng dẫn dịch:
Mỗi người bạn thân của tôi đều có sở thích riêng. Mi rất thích vẽ. Cô ấy có thể dành hàng giờ để vẽ các bức tranh mỗi ngày. Mark có một sở thích khác. Cậu ấy thích chơi thể thao. Tôi không thích chơi thể thao. Tôi thích đọc sách vì tôi có thể học được nhiều điều từ chúng. Tuy nhiên, có một sở thích chúng tôi chia sẻ với nhau. Đó là nấu ăn. Tất cả chúng tôi đều học cùng một lớp nấu ăn. Lớp học của chúng tôi bắt đầu lúc 9 giờ sáng Chủ Nhật.
4 (trang 16 SGK Tiếng Anh 7): Change the following sentences into questions and negative ones. (Đổi các câu sau thành câu hỏi và câu phủ định.)
1. This river runs through my home town.
2. My drawing class starts at 8 a.m. every Sunday.
3. They enjoy collecting stamps.
4. I do judo every Tuesday.
5. My brother loves making model cars.
Hướng dẫn dịch:
1. Con sông này chảy qua quê tôi.
2. Lớp học vẽ của tôi bắt đầu lúc 8 giờ sáng Chủ nhật hàng tuần.
3. Họ thích sưu tập tem.
4. Tôi tập judo vào thứ Ba hàng tuần.
5. Anh trai tôi rất thích làm ô tô mô hình.
Đáp án:
1. Does this river run through your home town?
This river doesn’t run through my home town.
2. Does your drawing class start at 8 a.m. every Sunday?
My drawing class doesn’t start at 8 a.m. every Sunday.
3. Do they enjoy collecting stamps?
They don’t enjoy collecting stamps.
4. Do you do judo every Tuesday?
I don’t do judo every Tuesday.
5. Does your brother love making model cars?
My brother doesn’t love making model cars.
Hướng dẫn dịch:
1. Con sông này có chạy qua quê bạn không?
Con sông này không chảy qua thành phố quê hương của tôi.
2. Lớp học vẽ của bạn có bắt đầu lúc 8 giờ sáng Chủ nhật hàng tuần không?
Lớp học vẽ của tôi không bắt đầu lúc 8 giờ sáng Chủ nhật hàng tuần.
3. Họ có thích sưu tập tem không?
Họ không thích sưu tập tem.
4. Bạn có tập judo vào thứ Ba hàng tuần không?
Tôi không tập judo vào thứ Ba hàng tuần.
5. Anh trai của bạn có thích làm ô tô mô hình không?
Anh trai tôi không thích làm ô tô mô hình.
Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Project trang 17 - Kết nối tri thức
1 (trang 17 SGK Tiếng Anh 7): Brainstorm some interesting and easy-to-do hobbies (Suy nghĩ về một số sở thích thú vị và dễ thực hiện)
Gợi ý:
- reading books (đọc sách)
- playing badminton (chơi cầu lông)
- doing martial arts (tập võ)
2 (trang 17 SGK Tiếng Anh 7): Choose a popular one among teens and discuss its benefits (Chọn một thứ phổ biến đối với thanh thiếu niên và thảo luận về lợi ích của nó)
Gợi ý:
I read books to get more useful information and to reduce stress. (Tôi đọc sách để có thêm nhiều thông tin bổ ích và để giảm bớt căng thẳng.)
3 (trang 17 SGK Tiếng Anh 7): Create a poster about this hobby. Find suitable photos for it or draw your own pictures (Tạo một áp phích về sở thích này. Tìm những bức ảnh phù hợp cho nó hoặc vẽ những bức tranh của riêng bạn)
4 (trang 17 SGK Tiếng Anh 7): Present the hobby to the class. Try to persuade your classmates to take it up (Trình bày sở thích với cả lớp. Cố gắng thuyết phục bạn cùng lớp của bạn bắt đầu nó)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Toán 7 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 7 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức