Tiếng Anh 7 Unit 9 Communication trang 96, 97 - Global Success

Lời giải bài tập Unit 9 lớp 7 Communication trang 96, 97 trong Unit 9: Festivals around the world Tiếng Anh 7 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 9.

1 9,877 13/08/2023
Tải về


Tiếng Anh 7 Unit 9 Communication trang 96, 97 - Global Success

Everyday English

Expressing disappointment (Bày tỏ sự thất vọng)

1 (trang 96 Tiếng Anh 7): Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentences. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến các câu được đánh dấu.)

Bài nghe:

 

Tiếng Anh 7 Unit 9 Communication (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Mi: Lễ hội âm nhạc Chủ nhật tuần trước thế nào?

Mark: Chán lắm!

Mi: Tại sao?

Mark: Ban nhạc đến muộn.

Trang: Và các ca sĩ cũng hát không hay. Một sự thất vọng lớn.

2 (trang 96 Tiếng Anh 7): Work in groups. Make a similar conversation for each situation below. (Làm việc theo nhóm. Tạo ra một đoạn hội thoại tương tự cho mỗi tình huống bên dưới.)

1. Your friend went to film festival for teenagers, but there were not many films he / she liked.

2. Your friend went to the market to buy decorations for the Mid-Autumn Festival. But there were not many decorations to choose from.

Gợi ý:

1.

A: How was the film festival?

B: Not so good.

A: Why?

B: There were not so many films I liked.

2.

C: How was the market?

D: It was so disappointing!

C: Why?

D: I came there to buy decorations for Mid-Autumn Festival. But there were not many decorations to choose from.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn của bạn đến liên hoan phim cho thanh thiếu niên, nhưng không có quá nhiều phim anh ấy / cô ấy thích.

A: Liên hoan phim thế nào?

B: Không hay lắm.

A: Tại sao?

B: Không có quá nhiều phim tôi thích.

2. Bạn của bạn đến chợ để mua đồ trang trí cho Trung thu. Nhưng không có quá nhiều đồ trang trí để chọn.

C: Chợ thế nào?

D: Chán lắm!

C: Tại sao?

D: Tôi đến đó mua đồ trang trí cho Trung thu. Nhưng không có quá nhiều đồ trang trí để chọn.

Festival symbols (Các biểu tượng lễ hội)

3 (trang 96 Tiếng Anh 7): Listen to Mark talking about festival symbols. Fill in each blank with ONE word. (Nghe Mark nói về các biểu tượng lễ hội. Điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 9 Communication (ảnh 2)

Đáp án:

1. think

2. meaning

3. life

4. happiness

Nội dung bài nghe:

A lot of festivals have their own symbols. A festival symbol is an image we use or think of when we celebrate a festival. It usually has a special meaning. For example, when we talk about Christmas, we think of the Christmas tree. It’s the symbol of a long life. We can also think of Santa Claus. He’s the symbol of joy and happiness.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Nhiều lễ hội có những biểu tượng riêng. Một biểu tượng lễ hội là một hình ảnh chúng ta dùng hoặc nghĩ đến khi chúng ta ăn mừng một lễ hội. Nó thường có ý nghĩa đặc biệt. Ví dụ, khi chúng ta nói về Giáng sinh, chúng ta nghĩ đến cây thông Giáng sinh. Nó là biểu tượng của sự trường thọ. Chúng ta cũng nghĩ đến Ông già Noel. Ông ấy là biểu tượng của niềm vui và niềm hạnh phúc.

4 (trang 97 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Match each festival with its symbol and meaning. (Làm việc theo cặp. Nối mỗi lễ hội với biểu tượng và ý nghĩa của nó.)

Tiếng Anh 7 Unit 9 Communication (ảnh 3)

Đáp án:

1. C – b

2. A – c

3. D – a

4. B – d

Hướng dẫn dịch:

1. Trung thu – Bánh Trung thu – Nó là biểu tượng cho mặt trăng, sự thịnh vượng và đoàn viên.

2. Halloween – mèo đen – Nó là biểu tượng của vận xui.

3. Lễ Phục Sinh – Thỏ Phục Sinh – Nó là biểu tượng cho sự sinh sôi nảy nở vì thỏ có nhiều con.

4. Liên hoan phim Cannes – Cành cọ Vàng – Nó là biểu tượng cho phần thưởng của người chiến thắng.

5 (trang 97 Tiếng Anh 7): Work in groups. Choose a festival and talk about its symbol(s) and meaning. (Làm việc theo nhóm. Chọn một lễ hội và nói về (các) biểu tượng và ý nghĩa của nó.)

Example: When we talk about Christmas, we think of the Christmas tree. It is the symbol of a long life.

Gợi ý:

When we talk about Mid-Autumn Festival, we think of moon cake. It is the symbol of the moon, prosperity and family reunion.

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ: Khi chúng ta nói về Giáng sinh, chúng ta nghĩ đến cây thông Giáng sinh. Nó là biểu tượng cho sự trường thọ.

Khi chúng ta nói về Trung thu, chúng ta nghĩ đến Bánh Trung thu. Nó là biểu tượng cho mặt trăng, sự thịnh vượng và đoàn viên.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Global Success hay khác:

Getting Started (trang 92,93 Tiếng Anh lớp 7): 1. Listen and read... 2. Read the conversation again...

A closer look 1 (trang 94 Tiếng Anh lớp 7): 1. Write under each picture a festival...2. Complete the table below with the...

A closer look 2 (trang 95,96 Tiếng Anh lớp 7): 1. Fill in each blank with a correct ...2. Change the sentences into Yes...

Skills 1 (trang 97,98 Tiếng Anh lớp 7): 1. Work in pairs.Look at the pictures...2. Match each word from the email in...

Skills 2 (trang 99 Tiếng Anh lớp 7): 1. Look at the animal below...2. Now listen to Mark talking about...

Looking back (trang 100 Tiếng Anh lớp 7): 1. Circle the correct words...2. Complete each sentence by filling...

Project (trang 101 Tiếng Anh lớp 7): 1. Think of a new festival that you would... 2. Vote for the best festival...

1 9,877 13/08/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: