Unit 11 lớp 7: Travelling in the future - Global Success
Lời giải bài tập Unit 11 lớp 7: Travelling in the future sách Tiếng Anh 7 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 11.
Giải Tiếng Anh 7 Unit 11: Travelling in the future
Unit 11 Getting Started trang 114,115
1 (trang 114 Tiếng Anh 7): Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
I hope we will have a hyperloop soon!
(Mình mong chúng ta sẽ sớm có tàu siêu tốc cảm ứng điện từ!)
Minh: Oh, another traffic jam.
Ann: How will we get to the campsite on time now?
Minh: I don’t know. It’s a pity that we don’t have a hyperloop now!
Ann: What’s a hyperloop?
Minh: It’s a system of tubes. You can go from one place to another in just minutes.
Ann: Amazing! Even faster than a flying car!
Minh: Yes, and there are no traffic jams.
Ann: Will it pollute the environment?
Minh: No. There will be no fumes, and it’s totally safe.
Ann: Like a teleporter?
Minh: A teleporter is also fast, safe and eco-friendly. But it’s a different mode of travel.
Ann: So when we travel in hyperloops, we won’t have to worry about bad weather, right?
Minh: Right.
Ann: Sounds great! I hope we’ll have them soon.
Hướng dẫn dịch:
Minh: Lại tắc đường.
Ann: Làm sao để đến khu cắm trại đúng giờ bây giờ?
Minh: Mình không biết. Tiếc là bây giờ chúng ta chưa có tàu siêu tốc!
Ann: Tàu siêu tốc là cái gì?
Minh: Nó là một hệ thống ống. Bạn có thể đi từ chỗ này tới chỗ khác chỉ trong vài phút.
Ann: Tuyệt vời! Còn nhanh hơn cả ô tô bay!
Minh: Đúng, và không còn tắc đường.
Ann: Liệu nó có làm ô nhiễm môi trường?
Minh: Không. Sẽ không có khói thải và hoàn toàn an toàn.
Ann: Giống kiểu dịch chuyển tức thời?
Minh: Máy dịch chuyển tức thời cũng nhanh, an toàn và thân thiện với môi trường. Nhưng nó là một hình thức di chuyển khác.
Ann: Vậy là khi chúng ta di chuyển bằng tàu siêu tốc, chúng ta sẽ không phải lo về thời tiết xấu đúng không?
Minh: Đúng
Ann: Nghe tuyệt thật đấy! Mình mong chúng ta sẽ sớm có chúng.
2 (trang 115 Tiếng Anh 7): What are Ann and Minh talking about? (Ann và Minh đang nói về điều gì?)
A. Travelling by teleporter
B. Future modes of travel
C. Being in a traffic jam
Đáp án: B
Hướng dẫn dịch:
A. Di chuyển bằng máy dịch chuyển tức thời
B. Các hình thức di chuyển trong tương lai
C. Gặp cảnh tắc đường
3 (trang 115 Tiếng Anh 7): Read the conversation again and tick T (True) or F (False). (Đọc lại đoạn hội thoại và đánh T (Đúng) hoặc F (Sai)).
Đáp án:
1. T
2. F
3. F
4. T
5. T
Hướng dẫn dịch:
1. Ann và Minh đang gặp tắc đường. (Đúng)
2. Ann và Minh đang đến trường. (Sai)
3. Ann biết nhiều về tàu siêu tốc. (Sai)
4. Minh dường như hiểu biết nhiều về những hình thức di chuyển khác nhau. (Đúng)
5. Họ mong là sẽ sớm có tàu siêu tốc. (Đúng)
4 (trang 115 Tiếng Anh 7): Find the words and phrases that describe the means of transport in the conversation and write them in the correct columns. (Tìm các từ và cụm từ miêu tả phương tiện giao thông trong đoạn hội thoại và viết chúng vào cột đúng.)
Đáp án:
hyperloop |
teleporter |
a system of tubes faster than a flying car no traffic jams no fumes safe |
fast safe eco-friendly |
Hướng dẫn dịch:
tàu siêu tốc |
dịch chuyển tức thời |
một hệ thống ống nhanh hơn ô tô bay không còn tắc đường không khói an toàn |
nhanh an toàn thân thiện với môi trường |
5 (trang 115 Tiếng Anh 7): Quiz What vehicle is this?
Work in pairs. Discuss to find out the vehicles in these sentences.
(Đố. Phương tiện gì đây?
Làm việc theo cặp. Thảo luận để tìm ra phương tiện giao thông trong các câu.)
1. It has two wheels and you pedal it.
2. It has four wheels. It runs on petrol or electricity, and can carry up to eight passengers.
3. It carries many passengers and runs on tracks.
4. It sails on the sea. It needs wind to sail.
5. It travels in space. It can even carry people to the moon.
Gợi ý:
1. bike / bicycle
2. car
3. train
4. sailing boat
5. rocket / spaceship
Hướng dẫn dịch:
1. Nó có hai bánh xe và bạn đạp nó.
=> Xe đạp
2. Nó có bốn bánh. Nó chạy bằng xăng hoặc điện, và có thể chở tới tám hành khách.
=> Ô tô
3. Nó chở nhiều hành khách và chạy trên đường ray.
=> Tàu
4. Nó chạy trên biển. Nó cần gió để đi xa
=> Thuyền buồm
5. Nó di chuyển trong không gian. Nó thậm chí còn có thể chở người lên mặt trăng.
=> Tên lửa / Tàu không gian.
What do you think these vehicles will be like in 50 years? (Bạn nghĩ những phương tiện này sẽ ra sao trong 50 năm nữa?)
Gợi ý:
Bikes and sailing boats might disappear. Cars will run on electricity solely and people might travel into space a lot in spaceships.
Hướng dẫn dịch:
Xe đạp và thuyền buồm có lẽ sẽ biến mất. Ô tô sẽ chỉ còn loại chạy bằng điện và mọi người sẽ bay vào vũ trụ rất nhiều trong những con tàu không gian.
Unit 11 A closer look 1 trang 116,117
Vocabulary
1 (trang 116 Tiếng Anh 7): Write the words and phrases under the correct pictures. Then listen, check and repeat. (Viết các từ và cụm từ dưới những bức tranh phù hợp. Sau đó nghe, kiểm tra và đọc lại.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. solar-powered ship
2. flying car
3. bamboo-copter
4. hyperloop
5. skyTran
Hướng dẫn dịch:
1. tàu chạy bằng năng lượng mặt trời
2. ô tô bay
3. chong chóng tre / trực thăng tre
4. tàu siêu tốc
5. tàu điện trên cao
2 (trang 116 Tiếng Anh 7): Write words and phrases from 1 in the correct columns. (Viết từ và cụm từ từ bài 1 vào các cột đúng.)
Đáp án:
ride |
fly |
sail |
flying car hyperloop skyTran |
bamboo-copter
|
solar-powered ship |
Hướng dẫn dịch:
lái |
đi trên không |
đi trên biển |
ô tô bay tàu siêu tốc tàu điện trên cao |
chong chóng tre / trực thăng tre |
tàu chạy bằng năng lượng mặt trời |
3 (trang 116 Tiếng Anh 7): Complete the sentences, using the words from the box. (Hoàn thành các câu sau, sử dụng từ trong hộp.)
Đáp án:
1. bamboo-copter
2. fly
3. ride
4. hyperloop
5. eco-friendly
Hướng dẫn dịch:
1. Di chuyển bằng chong chóng tre rất đơn giản. Bạn cứ thế gắn nó lên và bay đi.
2. Mọi người sẽ sớm di chuyển bằng những chiếc ô tô bay thay vì lái xe bình thường.
3. Đi tàu trên cao đến chỗ làm sẽ vui lắm đây.
4. Di chuyển bằng tàu siêu tốc sẽ nhanh hơn bằng máy bay.
5. Tàu chạy bằng năng lượng mặt trời thân thiện với môi trường. Chúng sẽ không gây ô nhiễm.
Pronunciation
Sentence stress (Trọng âm trong câu)
4 (trang 116 Tiếng Anh 7): Listen to the sentences and repeat. Pay attention to the bold syllables. (Nghe các câu sau và lặp lại. Chú ý đến những âm tiết in đậm.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta sẽ có ô tô không người lái.
2. Chúng ta sẽ có ô tô không người lái trong tương lai.
3. Tôi nghĩ ô tô không người lái sẽ chạy nhanh hơn.
4. Tôi không nghĩ chúng ta sẽ có ô tô không người lái.
5. Tôi nghĩ ô tô không người lái sẽ an toàn và thân thiện với môi trường hơn.
5 (trang 117 Tiếng Anh 7): Listen to the sentences and repeat. How many stresses are there in each sentences? (Nghe các câu sau và đọc lại. Mỗi câu có bao nhiêu trọng âm?)
Bài nghe:
1. That is a solar-powered ship.
2. They will travel by flying car.
3. They introduced a new autopilot model.
4. Will bullet trains pollute the environment?
5. I don’t think those trains will be popular here.
Đáp án:
1. That is a solar-powered ship.
=> 3
2. They will travel by flying car.
=> 3
3. They introduced a new autopilot model.
=> 4
4. Will bullet trains pollute the environment?
=> 4
5. I don’t think those trains will be popular here.
=> 5
Hướng dẫn dịch:
1. Đó là một con tàu chạy bằng năng lượng mặt trời.
2. Họ sẽ di chuyển bằng ô tô bay.
3. Họ giới thiệu mẫu xe tự động mới.
4. Liệu tàu cao tốc có làm ô nhiễm môi trường?
5. Tôi không nghĩ những con tàu đó sẽ được ưa chuộng ở đây.
Unit 11 A closer look 2 trang 117,118
Grammar
The future simple (Tương lai đơn)
1 (trang 117 Tiếng Anh 7): Complete the sentences with will or won’t. (Hoàn thành câu bằng will hoặc won’t.)
Đáp án:
1. won’t
2. will
3. will
4. won’t
5. will
Hướng dẫn dịch:
1. Ô tô chạy bằng xăng không thân thiện với môi trường nên chúng sẽ không phổ biến.
2. Chúng ta sẽ di chuyển bằng máy dịch chuyển tức thời sớm thôi vì nó nhanh hơn.
3. Người giàu chọn đi đến các hành tinh khác cho kỳ nghỉ của họ.
4. Mọi người sẽ không đi nghỉ ở những nơi đông đúc như trong quá khứ.
5. Tàu cao tốc sẽ sớm trở thành phương tiện giao thông phổ biến ở Việt Nam bởi vì chúng thân thiện với môi trường và an toàn.
2 (trang 117 Tiếng Anh 7): Rearrange the words and phrases to make sentences. (Sắp xếp các từ và cụm từ để tạo thành câu.)
Đáp án:
1. We wil have driverless cars in 2030.
2. Cities won’t allow cars in 2050.
3. Will electric cars be popular?
4. We will use solar-powered buses soon.
5. Will we have enough parking places in ten years?
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta sẽ có ô tô không người lái vào năm 2030.
2. Các thành phố sẽ không cho phép ô tô hoạt động vào năm 2050.
3. Liệu ô tô điện có phổ biến?
4. Chúng ta sẽ sớm sử dụng các xe buýt chạy bằng năng lượng mặt trời.
5. Liệu chúng ta có đủ chỗ đỗ xe trong mười năm tới không?
3 (trang 117 Tiếng Anh 7): Use the correct form of the verbs in brackets to complete the conversation. (Sử dụng dạng đúng của các động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn hội thoại.)
Alice: Do you think travelling by teleporter will become possible soon?
Tom: Yes. I hear that it (1. take) _______ very little time to travel from one country to another.
Alice: Right. And we (2. not have) ______ wait at the airport.
Tom: _______ we (3. have) ______ to learn to drive it?
Alice: No. We (4. not drive) ______ it. It makes us disappear then appear in another place in just seconds.
Tom: How wonderful! There (5. not be) _______ traffic jams any more, right?
Đáp án:
1. will take
2. won’t have
3. Will .... have
4. won’t drive
5. won’t be
Hướng dẫn dịch:
Alice: Bạn có nghĩ di chuyển bằng máy dịch chuyển tức thời sẽ thành hiện thực sớm không?
Tom: Có. Mình nghe nói sẽ tốn rất ít thời gian để di chuyển từ nước này sang nước khác.
Alice: Đúng. Và chúng ta sẽ không phải chờ ở sân bay.
Tom: Vậy chúng ta có phải học lái nó không?
Alice: Không. Chúng ta sẽ không lái nó. Nó cho chúng ta biến mất rồi lại xuất hiện ở nơi khác chỉ trông vài giây.
Tom: Tuyệt quá! Vậy là sẽ không còn tắc đường nữa nhỉ?
4 (trang 118 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Look at the pictures and tell your partner if you will / won’t travel by these means of transport. Give reason(s). (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức tranh và cho bạn của bạn biết liệu bạn sẽ có / không di chuyển bằng những phương tiện giao thông này. Đưa ra lý do)
Example:
A: I will travel by flying car because it is very fast.
B: I won’t travel by car in another 20 years because it pollutes the air.
Gợi ý:
A: I think I will travel by electric bus beacuse it is eco-friendly, and it can carry many people at the same time.
B: I will travel on a solar-powered ship to visit some islands. It will be fun.
A: I won’t fly a bamboo-copter to work because it doesn’t seem fast and I might get hurt when it is windy.
Hướng dẫn dịch:
Ví dụ:
A: Mình sẽ di chuyển bằng ô tô bay vì nó nhanh.
B: Mình sẽ không di chuyển bằng ô tô trong 20 năm nữa vì nó làm ô nhiễm không khí.
A: Mình nghĩ mình sẽ di chuyển bằng xe buýt điện vì nó thân thiện với môi trường và có thể chở nhiều người cùng một lúc.
B: Mình sẽ đi trên tàu chạy bằng năng lượng mặt trời để đến thăm một số hòn đảo. Sẽ vui lắm đấy.
A: Mình sẽ không dùng chong chóng tre để đến chỗ làm vì nó không có vẻ là sẽ di chuyển nhanh và mình có thể sẽ bị thương khi trời nổi gió.
Possessive pronouns (Đại từ sở hữu)
5 (trang 118 Tiếng Anh 7): Replace the underlined phrases with possessive pronouns. (Thay thế các cụm từ được gạch chân bằng đại từ sở hữu.)
Đáp án:
1. theirs
2. mine
3. His
4. Yours
5. Ours
Hướng dẫn dịch:
Ví dụ: Đây là xe đạp của tôi. Xe đạp kia là xe của cô ấy. => của cô ấy
1. Xe máy của tôi chạy bằng điện. Vậy còn xe máy của họ? => của họ
2. Xe đạp của bạn màu xanh và xe đạp của tôi màu đỏ. => của tôi
3. Giấc mơ của tôi là đi đến mặt trăng. Giấc mơ của anh ấy thì khác. => Của anh ấy
4. Xe buýt của tôi đến muộn. Xe buýt của bạn đến đúng giờ. => Của bạn
5. Xe ô tô của anh ấy là một chiếc ô tô bay. Xe ô tô của chúng tôi là loại chạy bằng điện. => Của chúng tôi
Unit 11 Communication trang 119
Everyday English
Making predictions (Đưa ra dự đoán)
1 (trang 119 Tiếng Anh 7): Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentences. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến các câu được in đậm.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Ann: Bạn có nghĩa chúng ta sẽ di chuyển bằng xe bay trong tương lai không?
Tom: Chắc chắn có.
Ann: Liệu nó có thể băng qua các đại dương không?
Tom: Có lẽ là không.
2 (trang 119 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Make similar conversations about future travelling. (Làm việc theo cặp. Tạo các đoạn hội thoại tương tự về việc đi lại trong tương lai.)
1. travelling long distances by hyperloop.
2. travelling to other planets for holidays.
Gợi ý:
1.
A: Do you think we will travel long distances by hyperloop?
B: We probably will.
A: Will it enable us to travel to other planets?
B: It certainly won’t.
2.
A: Do you think people will travel to other planets for holidays?
B: They certainly will.
A: Will holidays on other planets be interesting?
B: They certainly will.
Hướng dẫn dịch:
1. di chuyển khoảng cách xa bằng tàu siêu tốc.
A: Bạn có nghĩ chúng ta sẽ di chuyển khoảng cách xa bằng tàu siêu tốc?
B: Có lẽ.
A: Liệu nó có cho phép chúng ta di chuyển đến hành tinh khác?
B: Chắc chắn không.
2. di chuyển đến hành tinh khác để đi nghỉ
A: Bạn có nghĩ con người sẽ đến các hành tinh khác trong các kỳ nghỉ?
B: Chắc chắn có.
A: Liệu các kỳ nghỉ trên các hành tinh khác có thú vị không?
B: Chắc chắn có
How will children go to school? (Trẻ em sẽ đến trường bằng cách nào?)
3 (trang 119 Tiếng Anh 7): Complete the conversation between Mark and Lan with the questions and answers from the box. (Hoàn thành đoạn hội thoại giữa Mark và Lan bằng những câu hỏi và câu trả lời trong hộp.)
Đáp án:
1. B
2. A
3. D
4. C
Hướng dẫn dịch:
Mark: Vậy loại phương tiện giao thông nào học sinh sẽ dùng để đi đến trường?
Lan: Mình nghĩ là xe điện bỏ túi.
Mark: Xe điện bỏ túi? Vậy xe đó sẽ có bao nhiêu bánh?
Lan: Bốn?
Mark: Nó sẽ hoạt động ra sao?
Lan: Bạn đứng lên nó và bật công tắc rồi đi thôi.
Mark: Nó sẽ chạy bằng gì?
Lan: Điện.
Mark: Liệu người lái có ngã không? Nghe nguy hiểm quá.
Lan: Không. Nó có chế độ tự thăng bằng.
Mark: Mình rất muốn có một cái.
4 (trang 119 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Choose one means of transport below and make a similar conversation as in 3. (Làm việc theo cặp. Chọn một phương tiện di chuyển ở bên dưới và tạo một đoạn hội thoại tương tự như bài 3.)
Hướng dẫn dịch
1. Chong chóng tre
- 2 cánh
- Đội lên đầu và bật công tắc
- Tự thăng bằng
- Điện
- Thú vị và an toàn khi sử dụng
2. Xe một bánh
- 1 bánh
- Đứng lên và bật công tắc
- Nhỏ
- Điện
- Thú vj và thân thiện với môi trường
Gợi ý:
1. Bamboo-copter
C: So what means of transport will students use to go to school?
D: I think it will be a bamboo-copter.
C: Bamboo-copter? How many wings does it have?
D: Two.
C: How will it work?
D: You put it on and turn on the switch.
C: What will it run on?
D: Electricity.
C: Won’t flyers fall off it?
D: No, they won’t. It’s self-balancing. Really safe and fun to use.
C: Can’t wait to get one.
2. Solowheel
E: So what means of transport will students use to go to school?
F: I think they will use a solowheel.
E: Solowheel? How many wheels does it have?
F: One.
E: How will it work?
F: You stand on it and turn on the switch.
E: What will it run on?
F: Electricity.
E: Will it be big or small?
F: Small. And it will be fun and green to use.
E: I can’t wait to get one.
Hướng dẫn dịch:
1. Chong chóng tre
C: Vậy loại phương tiện giao thông nào học sinh sẽ dùng để đi đến trường?
D: Mình nghĩ là chong chóng tre.
C: Chong chóng tre? Nó sẽ có mấy cánh?
D: Hai.
C: Nó sẽ hoạt động như nào?
D: Bạn đội nó lên rồi bật công tắc.
C: Nó sẽ chạy bằng gì?
D: Điện
C: Liệu người dùng nó có bị ngã không?
D: Không. Nó có chế độ tự thăng bằng. Rất thú vị và an toàn để sử dụng.
C: Mình mong có một cái quá đi mất.
2. Xe đạp một bánh
E: Vậy loại phương tiện giao thông nào học sinh sẽ dùng để đi đến trường?
F: Mình nghĩ là xe đạp một bánh.
E: Xe đạp một bánh? Nó sẽ có bao nhiêu bánh?
F: Một.
E: Nó sẽ hoạt động như thế nào?
F: Bạn đứng lên nó rồi bật công tắc.
E: Nó sẽ chạy bằng gì?
F: Điện.
E: Nó sẽ to hay nhỏ?
F: Nhỏ. Và dùng nó sẽ rất vui cũng như thân thiện với môi trường.
E: Mình mong có một cái quá đi mất.
5 (trang 119 Tiếng Anh 7): Work in groups. Choose one means of transport that you would like to use to travel to school. Give reasons. (Làm việc theo nhóm. Chọn một phương tiện di chuyển mà các bạn muốn sử dụng để di chuyển đến trường. Đưa lý do.)
Example:
I would like to use the walkcar because it runs on electricity. It is eco-friendly and convenient. It is also very fun to use.
Gợi ý:
I would like to use the bamboo-copter because it runs on electricity. It is safe, eco-friendly and very fun to use as well.
Hướng dẫn dịch:
Ví dụ: Mình muốn dùng xe điện bỏ túi vì nó chạy bằng điện. Nó thân thiện với môi trường và tiện lợi. Dùng nó cũng rất vui.
Mình muốn dùng chong chóng tre vì nó chạy bằng điện. Nó an toàn, thân thiện với môi trường và dùng nó cũng rất vui.
Reading
1 (trang 120 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Look at the picture and find the words or phrases to describe it. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và tìm các từ hoặc cụm từ để miêu tả nó.)
Gợi ý:
technology, modern, automatic car, convenient
Hướng dẫn dịch:
công nghệ, hiện đại, xe tự động, tiện lợi
2 (trang 120 Tiếng Anh 7): Read the passage and answer the question. (Đọc bài văn và trả lời câu hỏi.)
Roadrunner
Roadrunner is a car company that makes electric cars. The company introduced the first model in 2015 and they named it Speed. Speed soon became a success. Speed is safe, fast, comfortable, and not very expensive. It has four seats. The car can travel over 350 kilometres per hour. You only have to charge the battery every 700 kilometres. It even has a gaming screen inside.
The company will introduce a new model next year called Safety. This model will become the largest and safest electric car you can buy. It will be able to carry seven passengers. The new model will also be more economical.
Both models have an autopilot function, so they are driverless. Passengers can read, play games, or even sleep while they travel.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Roadrunner là một công ty chế tạo ô tô điện. Công ty giới thiệu mẫu xe đầu tiên vào năm 2015 và đặt tên là Speed. Speed nhanh chóng thành công. Speed an toàn, nhanh, thoải mái, và không đắt đỏ. Nó có bốn chỗ. Xe có thể di chuyển với tốc độ 350km mỗi giờ. Bạn chỉ phải sạc pin mỗi 700km. Nó còn có màn hình chơi game lắp bên trong.
Công tu sẽ giới thiệu mẫu mới vào năm tới tên là Safety. Mẫu xe này sẽ là chiếc ô tô điện lớn và an toàn nhất bạn có thể mua. Nó sẽ có thể chở bảy hành khách. Mẫu mới cũng sẽ hợp lý về mặt kinh tế hơn.
Cả hai mẫu xe đều có chế độ tự lái, nên chúng không cần người lái. Các hành khách có thể đọc sách, chơi trò chơi, hoặc thậm chí là ngủ trong khi đang di chuyển.
What is its main idea?
A. Roadrunner is a success.
B. Roadrunner is a car company.
C. Roadrunner’s cars have an autopilot function.
Đáp án: A
Hướng dẫn dịch:
Đâu là ý chính của bài?
A. Roadrunner là một thành công.
B. Roadrunner là một công ty xe.
C. Xe của Roadrunner có chức năng lái tự động.
How will children go to school? (Trẻ em sẽ đến trường bằng cách nào?)
3 (trang 120 Tiếng Anh 7): Read the passage again and complete the fact file with no more than TWO words or a number. (Đọc lại bài văn và hoàn thành bảng thông tin với tối đa HAI chữ hoặc một số.)
Đáp án:
1. 2015
2. safest / largest
3. largest / safest
4. autopilot function
5. electricity
Hướng dẫn dịch:
BẢNG THÔNG TIN |
|
Tên công ty |
Roadrunner |
Speed được giới thiệu vào năm |
(1) 2015 |
Safety sẽ là |
chiếc xe điện (2) an toàn nhất / lớn nhất và (3) lớn nhất / an toàn nhất |
Cả hai mẫu xe đều có |
Một màn hình chơi game và (4) chế độ lái tự động |
Cả hai mẫu xe đều chạy bằng |
(5) điện |
Các hành khách có thể |
đọc sách, ngủ, chơi game |
Speaking
4 (trang 120 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Look at the fact file in 3 then ask and answer questions about it. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bảng thông tin ở bài 3 rồi hỏi và trả lời câu hỏi về nó.)
Example:
A: What is the name of company?
B: Roadrunner.
A: When did the company introduce its first model?
B: In 2015.
...
Gợi ý:
C: What is the name of company?
D: Roadrunner.
C: When did they introduce Speed?
D: In 2015.
C: What is special about Safety?
D: It will become the largest and safest electric car people can buy.
C: What will Speed and Safety run on?
D: Electricity.
C: What do both models have?
D: A gaming screen and an autopilot function.
C: What can passengers do when they are travelling in these cars?
D: Reading, sleeping and playing games.
Hướng dẫn dịch
Ví dụ:
A: Tên công ty là gì?
B: Roadrunner.
A: Công ty giới thiệu mẫu đầu tiên khi nào?
B: Năm 2015.
C: Tên công ty là gì?
D: Roadrunner.
C: Công ty giới thiệu Speed khi nào?
D: Năm 2015.
C: Safety điều gì có điều gì đặc biệt?
D: Nó sẽ là chiếc xe điện lớn nhất và an toàn nhất mọi người có thể mua.
C: Speed và Safety sẽ chạy bằng gì?
D: Điện.
C: Cả hai mẫu xe đều có gì?
D: Một màn hình chơi game và chế độ lái tự động.
C: Các hành khách có thể làm gì khi đi trên những chiếc xe này?
D: Đọc sách, ngủ và chơi game.
5 (trang 120 Tiếng Anh 7): Work in groups. Discuss why Roadrunner’s cars will or won’t become popular in the near future. Report you reasons to the class. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận tại sao xe của hãng Roadrunner sẽ hoặc sẽ không phổ biến trong tương lai gần. Đưa ra lý do cho cả lớp.)
Example:
- We think Roadrunner’s cars will become popular in the near future because they are fast...
- We think Roadrunner’s cars won’t become popular in the near future because they might be dangerous / expensive...
Gợi ý:
- We think Roadrunner’s cars will become popular in the near future because they have a autopilot function. That function will help drivers have time to do other things while travelling.
- We think Roadrunner’s cars won’t become popular in the near future because they might be expensive with a large size and a gaming screen installed inside.
Hướng dẫn dịch:
Ví dụ:
- Chúng mình nghĩ xe của Roadrunner sẽ phổ biến trong tương lai gần bởi vì chúng nhanh...
- Chúng mình nghĩ xe của Roadrunner sẽ không phổ biến trong tương lai gần bởi vì chúng có thể sẽ nguy hiểm / đắt đỏ ...
- Chúng mình nghĩ xe của Roadrunner sẽ phổ biến trong tương lai gần bởi vì chúng có chức năng lái tự động. Chức năng đó sẽ giúp người lái có thời gian làm việc khác trong khi đang di chuyển.
- Chúng mình nghĩ xe của Roadrunner sẽ không phổ biến trong tương lai gần bởi vì chúng có thể sẽ đắt đỏ do kích cỡ lớn và một màn hình chơi game được lắp bên trong.
Listening
1 (trang 121 Tiếng Anh 7): Circle the words or phrases that you think are used to describe the future means of transport. (Khoanh vào các từ hoặc cụm từ bạn nghĩa là được dùng để miêu tả phương tiện giao thông tương lai.)
A. comfortable
B. eco-friendly
C. having an autopilot function
D. running on petrol
Gợi ý:
A, B and C
Hướng dẫn dịch:
A. thoải mái
B. thân thiện với môi trường
C. có chế độ tự động lái
D. chạy bằng xăng
2 (trang 120 Tiếng Anh 7): Listen to a talk between Mr Ha and his students. How many means of transport are they talking about? Circle the correct answer. (Nghe cuộc nói chuyện giữa thầy Hà và các học sinh. Họ đang nói về bao nhiêu phương tiện giao thông? Khoanh vào đáp án đúng.)
Bài nghe:
A. 2 B. 3 C. 4
Đáp án: C
Nội dung bài nghe:
Mr Ha: Now, let’s turn to future means of transport. How do you think people will travel in 2050, Tom?
Tom: I think people will use bullet trains. Bullet trains will be faster and safer than cars and they can help avoid traffic accidents.
Lan: I think skyTrans will also be popular, too. They will not use up much space and will be safe because they run on autopilot.
Tom: But skyTrans may be too expensive for students to use. Bamboo-copters will be chepaer and easier for them to use. They will just put on their bamboo-copters and fly to school.
Mr Ha: Sounds interesting. How about travelling on sea?
Lan: I think people will use solar-powered ships to travel on sea. They will be eco-friendly and comfortable...
Hướng dẫn dịch bài nghe:
Mr Ha: Bây giờ, chúng ta nói về các phương tiện giao thông trong tương lai nhé. Em nghĩ mọi người sẽ di chuyển thế nào vào năm 2050, Tom?
Tom: Em nghĩ mọi người sẽ dùng tàu siêu tốc. Tàu siêu tốc sẽ nhanh và an toàn hơn ô tô và chúng có thể giúp phòng tránh các vụ tai nạn giao thông.
Lan: Em nghĩ tàu điện trên cao cũng sẽ phổ biến. Chúng sẽ không tốn nhiều diện tích và sẽ an toàn vì chúng chạy bằng chế độ lái tự động.
Tom: Nhưng tàu điện trên cao có thể sẽ quá đắt với học sinh. Chong chóng tre sẽ rẻ và dễ dùng hơn. Họ sẽ chỉ cần đội lên và bay tới trường
Mr Ha: Rất thú vị. Vậy còn việc đi lại trên biển?
Lan: Em nghĩ mọi người sẽ dùng tàu chạy bằng năng lượng mặt trời để đi lại trên biển. Chúng sẽ thân thiện với môi trường và thoải mái...
3 (trang 121 Tiếng Anh 7): Listen to the talk again and complete each sentence with ONE word. (Nghe lại cuộc nói chuyện và hoàn thành các câu sau bằng MỘT từ.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. accidents
2. autopilot
3. expensive
4. Bamboo-copters
5. eco-friendly
Hướng dẫn dịch:
1. Tàu siêu tốc sẽ nhanh hơn, an toàn và hành khách có thể tránh tai nạn giao thông.
2. Tàu siêu tốc sẽ tốn ít diện tích và chạy bằng chế độ tự động.
3. Tàu siêu tốc có thể sẽ quá đắt cho học sinh.
4. Chong chóng tre sẽ rẻ hơn và dễ dùng hơn.
5. Tàu chạy bằng năng lượng mặt trời sẽ thân thiện với môi trường và thoải mái.
Writing
4 (trang 121 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Choose one future means of transport in 3 and tick the words or phrases that describe its advantages. Can you add more words and phrases? (Làm việc theo cặp. Chọn một loại phương tiện giao thông trong tương lai ở bài 3 và đánh dấu những từ hoặc cụm từ miêu tả ưu điểm của nó. Bạn có thể thêm từ hay cụm từ không?)
Gợi ý: Bamboo-copter
Green, safe, convenient, fast
Sold at reasonable prices
Hướng dẫn dịch: Chong chóng tre
Thân thiện với môi trường, an toàn, tiện lợi, nhanh
Được bán ở các mức giá hợp lý
5 (trang 121 Tiếng Anh 7): Now write a paragraph of about 70 words about the advantages of the means of transport you’ve chosen. Start your writing as shown below. (Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về ưu điểm của phương tiện giao thông bạn vừa chọn. Bắt đầu bài viết theo hướng dẫn bên dưới.)
Gợi ý:
I think people will like travelling by bamboo-copter in the future because it has many advantages. First, bamboo-copter will run on electricty, so it will be green. Second, bamboo-copter is light, so it will help us travel fast, and we can easily take it along with us to anywhere. Last, bamboo-copter will be sold at reasonable prices becaue it does not cost many materials and much time to produce.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ mọi người sẽ thích di chuyển bằng chong chóng tre trong tương lai vì nó có nhiều ưu điểm. Đầu tiên, chong chóng tre sẽ chạy bằng điện, nên nó thân thiện với môi trường. Thứ hai, chong chóng tre nhẹ nên nó giúp chúng ta di chuyển nhanh và chúng ta có thể dễ dàng mang theo chúng đến bất cứ đâu. Cuối cùng, chong chóng tre sẽ được bán ở mức giá hợp lý vì nó không tốn nhiều nguyên vật liệu và thời gian để sản xuất.
Unit 11 Looking back trang 122
Vocabulary
1 (trang 122 Tiếng Anh 7): Write three adjectives or phrases to describe each picture. (Viết ba tính từ hoặc cụm từ để miêu tả mỗi bức tranh.)
Gợi ý:
1. green, fast, carrying many passengers
2. fast, convenient, autopilot function
3. electric, green, convenient
Hướng dẫn dịch:
1. thân thiện với môi trường, nhanh, chở được nhiều hành khách
2. nhanh, tiện lợi, chế độ lái tự động
3. chạy bằng điện, thân thiện với môi trường, tiện lợi
2 (trang 122 Tiếng Anh 7): Complete the sentences with the words and phrases from the box. (Hoàn thành các câu sau với các từ và cụm từ trong hộp.)
1. A teleporter is _______, so it does not cause pollution.
2. A solowheel ________ electricity, so it is safe for the environment.
3. A convenient way to go to school is by _______. Just put it on and fly away.
4. You can sleep when you travel by _______ car.
5. _______ are faster and greener than normal trains.
Đáp án:
1. eco-friendly
2. runs on
3. bamboo-copter
4. driverless
5. Bullet trains
Hướng dẫn dịch:
1. Máy dịch chuyển tức thời thân thiện với môi trường, nên nó không gây ô nhiễm.
2. Xe một bánh chạy bằng điện nên nó an toàn cho môi trường.
3. Một cách tiện lợi để đến trường là chong chóng tre. Chỉ cần đội lên và bay đi.
4. Ban có thể ngủ khi di chuyển bằng xe không người lái.
5. Tàu siêu tốc nhanh và thân thiện với môi trường hơn tàu bình thường.
Grammar
3 (trang 122 Tiếng Anh 7): Find ONE mistake in each sentence and correct it. (Tìm MỘT lỗi sai trong mỗi câu và sửa nó.)
Đáp án:
1. Her -> Hers
2. Our -> Ours
3. My -> Mine
4. its -> his
5. yours -> your
Hướng dẫn dịch:
1. Xe máy của tôi chạy bằng điện. Của cô ấy thì không
2. Ô tô của cô ấy có thể chở bốn người. Của chúng tôi có thể chở bảy người.
3. Ô tô của họ chạy bằng xăng. Của tôi chạy bằng năng lượng mặt trời.
4. Chúng ta đến trường cùng nhau. Tôi đạp xe của tôi và anh ấy đạp xe của anh ấy.
5. Thành phố của tôi có hệ thống tàu trên cao. Thành phố của bạn có không?
4 (trang 122 Tiếng Anh 7): Read the passage and put the verbs in brackets in the correct future form. Use the negative form when necessary. (Đọc đoạn văn và chia động từ ở trong ngoặc ở dạng tương lai đúng. Sử dụng dạng phủ định khi cần thiết.)
In the future, we will travel much further than we do now. We will also visit new places for our holidays. Some scientists think we (1. travel) _______ to new planets. We (2. go) ______ there by spaceship, but we (3. need) _______ new special means of transport. These new means of transport (4. carry) _______ one or two passengers, but many. _____ our dream (5. come) _____ true soon? Let’s wait and see.
Đáp án:
1. will travel
2. won’’t go
3. will need
4. won’t carry
5. Will ... come
Hướng dẫn dịch:
Trong tương lai, chúng ta sẽ di chuyển xa hơn bây giờ nhiều. Chúng ta sẽ đến thăm những nơi mới trong các kỳ nghỉ. Một số nhà khoa học nghĩ chúng ta sẽ đi đến các hành tinh mới. Chúng ta sẽ không đi đến đó bằng tàu không gian, nhưng chúng ta sẽ cần những phương tiện di chuyển mới. Những phương tiện mới này không chỉ chở một hoặc hai hành khách, mà là rất nhiều. Liệu giấc mơ của chúng ta có thành sự thật sớm không? Hãy chờ xem nhé.
Our future means of transport
(Phương tiện di chuyển trong tương lai của chúng ta)
Work in groups (Làm việc theo nhóm)
1 (trang 123 Tiếng Anh 7): Imagine a future means of transport you would like to see in the future. Use these questions to think about it: (Ttưởng tượng ra một phương tiện di chuyển bạn muốn thấy trong tương lai. Sử dụng các câu hỏi sau để nghĩ về nó:)
- What is the name of the means of transport?
- What road system does it run on?
- What kind of energy does it use?
- How many passengers can it carry?
- What are some of its advantages?
Hướng dẫn dịch:
- Tên của phương tiện là gì?
- Nó chạy trên hệ thống đường nào?
- Nó sẽ dùng loại năng lượng gì?
- Nó có thể chở bao nhiêu hành khách?
- Một số ưu thế của nó là gì?
2 (trang 123 Tiếng Anh 7): Draw your means of transport. (Vẽ phương tiện di chuyển của bạn.)
3 (trang 122 Tiếng Anh 7): Present it to the class. (Trình bày nó với cả lớp.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Global Success hay khác:
Unit 9: Festivals around the world
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Toán 7 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 7 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức