Review 3 lớp 7 - Global Success

Lời giải bài tập Review 3 lớp 7 sách Tiếng Anh 7 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Review 3.

1 1870 lượt xem


Giải Tiếng Anh 7 Review 3

Review 3 Language trang 102

Pronunciation

1 (trang 102 Tiếng Anh 7):

a. Choose the word in which the underlined part is pronounced differently. (Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác.)

Tiếng Anh 7 Review 3 Language (ảnh 1)

Đáp án:

1. A

2. C

3. A

b. Choose the word which has a different stress pattern from that of the others. (Chọn từ có trọng âm khác các từ còn lại.)

Tiếng Anh 7 Review 3 Language (ảnh 2)

Đáp án:

4. C

5. B

Hướng dẫn dịch:

4. A. mũ bảo hiểm                   B. giao thông                           C. tin tưởng

5. A. tận hưởng              B. nhàm chán                          C. đến

Vocabulary

2 (trang 102 Tiếng Anh 7): Write the phrases from the box under the road signs. (Viết các cụm từ trong hộp bên dưới các biển báo.)

Tiếng Anh 7 Review 3 Language (ảnh 3)

Đáp án:

1. No left turn

2. Walking only

3. Turn right ahead

4. Road work

5. School ahead

Hướng dẫn dịch:

1. Không rẽ trái

2. Chỉ được đi bộ

3. Rẽ phải ở phía trước

4. Đang sửa đường

5. Trường học ở phía trước

3 (trang 102 Tiếng Anh 7): Fill in each blank with a suitable word from the box. (Điền một từ thích hợp từ hộp vào chỗ trống.)

Tiếng Anh 7 Review 3 Language (ảnh 4)

1. A _________ is a special meal with very good food.

2. This documentary has some _______ facts about a poor country. I was sad when I watched it last night.

3. Many children like ______ because they can paint and search for chocolate eggs.

4. In a _______, you can see fairies, dragons, ghosts, and other unreal characters.

5. You shouldn’t watch this film because it’s ______. There are many fighting scenes.

Đáp án:

1. feast

2. shocking

3. Easter

4. fantasy

5. violent

Hướng dẫn dịch:

1. Một bữa tiệc là một bữa ăn đặc biệt với đồ ăn rất ngon.

2. Bộ phim tài liệu này có một vài sự thật gây sốc về một đất nước nghèo. Tôi đã buồn khi xem nó vào tối qua.

3. Nhiều đứa trẻ thích Lễ Phục Sinh bởi vì chúng có thể tô và tìm các quả trứng sô-cô-la.

4. Trong một bộ phim giả tưởng, bạn có thể thấy tiên, rồng, ma và những nhân vật không có thật khác.

5. Bạn không nên xem phim này vì nó bạo lực. Có quá nhiều cảnh đánh nhau.

Grammar

4 (trang 102 Tiếng Anh 7): Which of the underlined parts in each question is incorrect? Find and correct it. (Phần gạch chân nào không đúng trong mỗi câu? Tìm và sửa nó.)

Tiếng Anh 7 Review 3 Language (ảnh 5)

Đáp án:

1. C

Sửa thành “did”

2. B

Bỏ “but”

3. B

Sửa thành “shouldn’t / should not”

4. B

Bỏ “to”

5. C

Thêm dấu phẩy vào ngay sau “However”

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có đi bộ đến siêu thị không? – Tôi có.

2. Mặc dù anh ấy đi xe máy, anh ấy không đội mũ bảo hiểm.

3. Có đèn đỏ, vậy nên bạn không qua đường. Rất nguy hiểm

4. Lan sẽ tham dự lễ hội âm nhạc Chủ nhật này chứ?

5. Bộ phim rất chán. Tuy nhiên, cô ấy xem hết.

5 (trang 102 Tiếng Anh 7): Rewrite the sentences so that they have the same meanings as the original ones. Use the words given in brackets. (Viết lại câu cốt để chúng giống nghĩa với các câu gốc. Sử dụng từ cho trong ngoặc đơn.)

Tiếng Anh 7 Review 3 Language (ảnh 6)          

Đáp án:

1. It’s / It is about five kilometres from my house to my school.

2. How far is it from Ha Noi to Hai Phong?

3. Although he was tired, he still performed the lion dance.

He still performed the lion dance although he was tired.

4. We / You / They shouldn’t walk here because this lane is for cycling only.

5. Though my sister lives far away, she comes back home every Tet.

My sister comes back home every Tet though she liives far away.

Hướng dẫn dịch:

1. Khoảng cách từ nhà tôi đến trường là khoảng 5 ki-lô-mét.

-> Từ nhà tôi đến trường là khoảng 5 ki-lô-mét.

2. Khoảng cách giữa Hà Nội và Hải Phòng là bao nhiêu?

-> Từ Hà Nội đến Hải Phòng là bao xa?

3. Anh ấy mệt, nhưng anh ấy vẫn biểu diễn múa lân.

-> Mặc dù anh ấy mệt, anh ấy vẫn biểu diễn múa lân.

-> Anh ấy vẫn biểu diễn múa lân mặc dù anh ấy mệt.

4. Đi bộ ở đây nguy hiểm vì làn này chỉ dành cho xe đạp.

-> Chúng ta / Bạn / Họ không nên đi bộ ở đây bởi vì làn này chỉ dành cho xe đạp.

5. Chị gái tôi sống xa nhà, nhưng chị luôn về nhà mỗi dịp Tết.

-> Mặc dù chị gái tôi sống xa nhà, chị luôn về nhà mỗi dịp Tết.

-> Chị tôi luôn về nhà mỗi dịp Tết mặc dù chị ấy sống xa nhà

Review 3 Skills trang 103

Skills

Reading

1 (trang 103 Tiếng Anh 7): Read the passage. Match the headings in the box with the paragraphs. (Đọc bài văn. Nối các đầu đề trong hộp với các đoạn văn tương ứng.)

Tiếng Anh 7 Review 3 Skills (ảnh 1)

1. __________

La Tomatina is an unusual festival. It’s a fun fight with tomatoes. People hold it in Bunol, Spain on the last Wednesday of every August.

2. __________

In the town square, there is a high pole with a ham on top of it. People climb the pole and get the ham. At 11 a.m., a jet of water shoots from the water cannons, and people start throwing tomatoes. People throw bags of tomatoes at the crowd. They then throw tomatoes at one another. After one hour, there is another jet of water, and people stop throwing. The whole square now is red with rivers of tomato juice.

3. __________

After the fight, many people go to restaurants to try paella. It is a traditional Spanish rice dish. It has rice, chicken, seafood, and herbs.

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

Hướng dẫn dịch:

1. Thông tin chung về lễ hội

Lễ hội Cà chua là một lễ hội kỳ lạ. Nó là một trận chiến ném cà chua vui bất tận. Người ta tổ chức lễ hội này ở Bunol, Tây Ban Nha vào thứ Tư cuối cùng của mỗi tháng Tám.

2. Các hoạt động tại lễ hội

Ở quảng trường thị trấn dựng một cây cột cao với một miếng thịt lợn xông khói ở trên đỉnh. Mọi người trèo lên cột và lấy thịt. Vào 11 giờ trưa, một cột nước bắn từ những vòi rồng, và mọi người bắt đầu ném cà chua. Người dân ném những túi cà chua vào đám đông. Rồi họ ném cà chua vào người khác. Sau một tiếng, một cột nước khác đến và mọi người ngừng ném. Toàn bộ quảng trường giờ đây ngập sắc đỏ của những dòng sông nước cà chua.

3. Thức ăn sau lễ hội

Sau trận chiến, nhiều người đến các nhà hàng để thử paella. Đó là một món cơm Tây Ban Nha truyền thống. Nó bao gồm cơm, gà, hải sản và thảo mộc.

2 (trang 103 Tiếng Anh 7): Read the passage again and answer the questions. (Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.)

1. When and where do people hold La Tomatina?

2. What is on the top of the pole?

3. What signals the start and end of the festival?

4. How long is the fight?

5. What is paella?

Đáp án:

1. In Bunol, Spain on the last Wednesday of every August.

2. A ham.

3. A jet of water from the water cannons.

4. One hour.

5. It’s a traditional Spanish rice dish.

Hướng dẫn dịch:

1. Người ta tổ chức Lễ hội Cà chua khi nào và ở đâu?

Ở Bunol, Tây Ban Nha vào thứ Tư cuối cùng mỗi tháng Tám.

2. Thứ gì ở trên đỉnh cột?

Một miếng thịt lợn xông khói.

3. Thứ gì đánh dấu việc bắt đầu và kết thúc lễ hội?

Một cột nước từ những vòi rồng.

4. Trận chiến dài bao lâu?

Một tiếng.

5. Paella là gì?

Một món cơm truyền thống của Tây Ban Nha.

Speaking

3 (trang 103 Tiếng Anh 7): Work in groups. Interview your group members. Take notes of their answers and report to the class. (Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn các thành viên trong nhóm. Ghi lại câu trả lời và báo cáo lại với lớp.)

1. How far it it from your house to school?

2. How do you go to school?

3. What is good about walking?

4. What is good about public transport?

Gợi ý:

Mai

1. 2 kilometres

2. By bike

3. A way to exercise

4. Covenient (there are bus stops everywhere.)

Nhàn

1. About 10 kilometres

2. My father takes me to school on his motorbike.

3. No need to spend on petrol

4. Bus ticket is affordable

I would like to tell you about the results of our group interview. It’s 2km from Mai’s house to school while it’s about 10km from Nhàn’s house. So, Mai can go to school by bike while Nhàn’s father has to to take her to school on his motorbike. When being asked, Mai said walking was a good way to exercise and traveling by public transport was convenient as there were bus stops everywwhere. And, Nhan said that walking helped us save money on petrol, and bus ticket was affordable.

Hướng dẫn dịch:

1. Từ nhà bạn đến trường bao xa?

2. Bạn đến trường bằng cách nào?

3. Đi bộ có gì tốt?

4. Phương tiện giao thông công cộng có gì tốt?

Mai

1. 2km

2. Bằng xe đạp

3. Một cách để tập luyện

4. Tiện lợi (trạm xe buýt ở khắp mọi nơi)

Nhàn

1. Khoảng 10km

2. Bố tôi đưa tôi đến trường bằng xe máy.

3. Không tốn tiền xăng

4. Giá vé xe buýt vừa túi tiền

Sau đây là kết quả phỏng vấn của nhóm chúng mình. Từ nhà Mai đến trường là 2km trong khi 10km là khoảng cách từ nhà Nhàn đến trường. Nên, Mai có thể đạp xe đến trường trong khi Nhàn phải nhờ bố đưa đến trường bằng xe máy. Khi được hỏi, Mai nói đi bộ là một cách tốt để luyện tập và di chuyển bằng phương tiện giao thông rất tiện lợi vì trạm xe buýt có ở khắp nơi. Và Nhàn nói đi bộ giúp chúng ta tiết kiệm tiền xăng và giá vé xe buýt lại vừa túi tiền.

Listening

4 (trang 103 Tiếng Anh 7): Listen to Trang talking about watching films with her family. Fill in each blank with ONE word. (Nghe Trang nói về việc xem phim cùng gia đình. Điền MỘT từ vào mỗi chỗ trống.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Review 3 Skills (ảnh 2)

Đáp án:

1. home

2. relationship

3. time

4. lessons

5. language

Hướng dẫn dịch:

1. Gia đình của Trang chủ yếu xem phim ở nhà.

2. Xem phim cùng nhau cải thiện mối quan hệ của gia đình họ.

3. Họ dành thời gian cùng nhau.

4. Sau khi xem một bộ phim, họ nói về các bài học và điều họ thích về bộ phim.

5. Xem phim tiếng Anh tốt cho các kỹ năng ngôn ngữ của cô ấy.

Nội dung bài nghe:

My family usually watches films together at weekends. Sometimes we go to the cinema, but most of the time we watch films at home. It’s a cheap entertainment activity because we don’t have to buy tickets. It also improves our relationship because it brings us closer. My parents spend quality time with us, and we don’t use our phones. Besides, after watching a film, we talk about its lessons and share what we like about it. This is a good way to learn about life and the world. Finally, watching films, especially those in English, helps us improve our language skills. So why don’t you start watching films with your family? You can see the good things it brings.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Gia đình tôi thường xem phim cùng nhau vào cuối tuần. Thi thoảng chúng tôi đến rạp chiếu phim, nhưng phần lớn thời gian chúng tôi xem phim ở nhà. Đó là một hoạt động giải trí giá rẻ vì chúng tôi không phải mua vé. Hoạt động đó cũng cải thiện mối quan hệ của gia đình chúng tôi bởi vì nó giúp chúng tôi gần gũi với nhau hơn. Bố mẹ tôi dành thời gian với chúng tôi, và chúng tôi không dùng điện thoại. Bên cạnh đó, sau khi xem phim, chúng tôi nói về các bài học và chia sẻ những gì chúng tôi thích về bộ phim. Đó là một cách tốt để học hỏi về cuộc sống và thế giới. Cuối cùng, xem phim, đặc biệt là phim tiếng Anh, giúp chúng tôi nâng cao khả năng ngôn ngữ. Nên sao các bạn không bắt đầu xem phim cùng gia đình nhỉ? Bạn có thể nhìn ra những điều tốt đẹp nó mang lại.

Writing

5 (trang 103 Tiếng Anh 7): Write a paragraph of about 70 words about your favourite means of transport. You may use the following questions as cues. (Viết một đoạn văn 70 từ về phương tiện giao thông yêu thích của bạn. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau như gợi ý.)

1. What is your favourite means of transport?

2. Why is it your favourite means of transport?

Gợi ý:

My favourite means of transport is bus because of its convenience. First, bus travel really fast. It might only take one hour maximum to travel back and forth. Second, there are bus stops everywhere and many routes to choose to get to where we need. Finally, daily bus tickets are affordable. Moreover, if we register for a monthly bus card, we will cost much less money.

Hướng dẫn dịch:

1. Phương tiện giao thông yêu thích của bạn là gì?

2. Tại sao nó lại là phương tiện giao thông yêu thích của bạn?

Phương tiện giao thông yêu thích của mình là xe buýt vì tính tiện lợi của nó. Đầu tiên, xe buýt di chuyển rất nhanh. Xe có khi chỉ mất tối đa một tiếng cả chiều đi và về. Thứ hai, trạm xe buýt đặt ở khắp nơi và có nhiều tuyến để chọn để đến được nơi chúng ta cần. Cuối cùng, vé xe buýt hàng ngày rất vừa túi tiền. Hơn thế nữa, nếu chúng ta đăng ký vé xe buýt tháng, chúng ta sẽ còn tốn ít tiền hơn.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Global Success hay khác:

Unit 9: Festivals around the world

Unit 10: Energy Sources

Unit 11: Travelling in the future

Unit 12: English-speaking countries

Review 4

1 1870 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: