Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 9: Houses in the future phần Ngữ pháp

Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World Unit 9 phần Ngữ pháp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.

1 2858 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World Unit 9: Houses in the future

I.5. Ngữ pháp: Thì tương lai đơn

Câu 1. Chia động từ đúng vào chỗ trống

I'm afraid I

 (not/ be) able to come tomorrow.

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết tomorrow (ngày mai)=> sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động có thể xảy ra

Cấu trúc: S + will not/ won’t + V nguyên thể

=> I'm afraid I won’t be able to come tomorrow.

Tạm dịch: Tôi e rằng tôi sẽ không thể đến vào ngày mai.

Câu 2. Chia động từ đúng vào chỗ trống

Because of the train strike, the meeting

 (not/ take) place at 9 o'clock.

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định đây là một lịch trình trong tương lai nên phải dùng thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will not/ won’t + V nguyên thể

=> Because of the train strike, the meeting won’t take place at 9 o'clock.

Tạm dịch: Vì cuộc đình công của tàu hỏa, cuộc họp sẽ không diễn ra vào lúc 9 giờ.

Câu 3. Chia động từ đúng vào trong ngoặc

A: “Go and tidy your room.”

B: “I (do)  it.

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

=> I will do it.

Tamj dịch: A: "Hãy dọn dẹp phòng của bạn."

B: "Tôi sẽ làm nó ngay đây!"

Câu 4. Chia động từ đúng vào chỗ trống

If it is sunny, we

 (go) to the beach.

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: mệnh đề If

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will V nguyên thể (Nếu…, sẽ…)

=> If it is sunny, we will go to the beach.

Tạm dịch: Nếu trời nắng, chúng tôi sẽ đi biển.

Câu 5. Chia động từ đúng vào chỗ trống

In my opinion, she

 (pass) the exam.

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: In my opinion (theo quan điểm của tôi)

=> hành động phỏng đoán nên ta sử dụng thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

=> In my opinion, she will pass the exam.

Tạm dịch: Theo tôi, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi.

Câu 6. Chia động từ đúng vào chỗ trống

A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”

B: “Okay, I

 (not/ take) the bus, I'll come with you.”

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được qquyeets định ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn

Cấu trúc: S + will not/ won’t V nguyên thể

=> A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”

B: “Okay, I won’t take the bus, I'll come with you.”

Tạm dịch:

A: "Tôi đang lái xe đến bữa tiệc, bạn có muốn đi cùng không?"

B: "Được rồi, tôi sẽ không đi xe buýt, tôi sẽ đi với bạn."

Câu 7. Chia động từ đúng vào chỗ trống

He

 (not/ buy) the car, if he can't afford it.

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: mệnh đề If

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will not/ won’t  V nguyên thể (Nếu…, sẽ không…)

=> He won’t  buy the car, if he can't afford it.

Tạm dịch: Anh ta sẽ không mua ô tô, nếu anh ta không đủ khả năng chi trả.

Câu 8. Chia động từ đúng vào chỗ trống

According to the weather forecast, it

 (snow) next week.

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: next week (tuần tới)

=> sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động có thể xảy ra

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

=> According to the weather forecast, it will snow next week.

Tạm dịchTheo dự báo thời tiết, tuần sau trời sẽ có tuyết.

Câu 9. Chia động từ đúng vào chỗ trống

A: “I'm really hungry.”

B: “In that case we

 (not/ wait) for John.

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được qquyeets định ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn

Cấu trúc: S + will not/ won’t V nguyên thể

=> A: “I'm really hungry.”

B: “In that case we won’t wait for John.

Tạm dịch:

A: "Tôi thực sự đói."

B: “Trong trường hợp đó, chúng tôi sẽ không đợi John.

Câu 10. Sắp xếp từ/ cụm từ để hoàn thiện câu

soon.

will recover

Huynh

I

from

her illness

believe

Giải thích:

Ghép các cụm từ cố định:

Cấu trúc: S + believe S + will V nguyên thể (tin rằng…)

- I believe (vì Huynh là danh từ số ít nên không thể đi cùng believe)

- Mệnh đề tương lai đơn: Huynh will recover

- recover from : hồi phục từ=> recover from his illness: hồi phục từ căn bệnh

- soon: đứng cuối câu

=> I believe Huynh will recover from her illness soon.

Tạm dịch: Tôi tin rằng chị Huỳnh sẽ sớm khỏi bệnh.

Câu 11. Sắp xếp từ/ cụm từ để hoàn thiện câu

restaurant

will drink

They

next week.

the same

in

Giải thích:

Ghép các cụm từ cố định:

- Chủ ngữ: They

- Động từ: will drink

- in the same restaurant: cùng một nhà hàng

- next week: đứng cuối câu

=> They will drink in the same restaurant next week.

Tạm dịch: Họ sẽ uống trong cùng một nhà hàng vào tuần tới.

Câu 12. Sắp xếp từ/ cụm từ để hoàn thiện câu

Lan

very hard

won’t pass

she

If

doesn’t learn

the test.

Giải thích:

Ghép các cụm từ cố định:

Cấu trúc câu If: If + S +V hiện tại đơn, S + will/ won’t + V nguyên thể

- Mệnh đề If: If Lan doesn’t learn

- learn very hard: trạng từ đứng sau động từ

- Mệnh đề tuong lai đơn: she won’t pass the test

=> If Lan doesn’t learn very hard, she won’t pass the test.

Tạm dịch: Nếu Lan không học thật chăm chỉ, cô ấy sẽ không vượt qua bài kiểm tra.

I.6. Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu "Might"

Câu 1. Put might/ might not into the brackets.

might

might not

Nam practices English every day.

=> Nam … pass the English exam.

Giải thích:

Nam practices English every day.( Nam thực hành tiếng Anh mỗi ngày.)

=> Nam __________ pass the English exam. (Nam __________ vượt qua kỳ thi tiếng Anh.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=> Nam might pass the English exam.

Câu 2. Put might/ might not into the brackets.

might

might not

The weather is nice today. It is sunny now.

=> It …rain today.

Giải thích:

The weather is nice today. It is sunny now.( Thời tiết hôm nay đẹp. Bây giờ trời đang nắng.)

=> It ________rain today.(Trời________mưa hôm nay.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.

=> It might not rain today.

Câu 3. Điền vào chỗ trống might/ might not

might

might not

My father went home when it rained last night. He was wet.

=> My father … get sick.

Giải thích:

My father went home when it rained last night. He was wet. ( Bố tôi về nhà khi trời mưa đêm qua.Ông bị ướt.)

=> My father _________ get sick.( Cha tôi _________ bị ốm.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=> My father might get sick

Câu 4. Điền vào chỗ trống might/ might not

might

might not

He is late for school this morning.

=> He … sleep early last night.

Giải thích:

He is late for school this morning. (Sáng nay anh ấy đi học muộn.)

=> He _________ sleep early last night. (Anh ấy _________ ngủ sớm vào đêm qua.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.

=> He might not sleep early last night.

Câu 5. Điền vào chỗ trống might/ might not

might

might not

I forgot lock my house before going out.

=> Somebody … enter my house.

Giải thích:

I forgot lock my house before going out. (Tôi quên khóa nhà trước khi ra ngoài.)

=> Somebody________ enter my house. (ai đó _________ vào nhà tôi)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=> Somebody might enter my house.

Câu 6. Điền vào chỗ trống might/ might not

might

might not

Many students forgot doing homework.

=> Many students … complete theirhomework.

Giải thích:

Many students forgot doing homework.( Nhiều học sinh quên làm bài.)

=> Many students __________ complete their homework. (Nhiều học sinh __________ hoàn thành bài tập của họ.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.

=> Many students might not complete their homework.

Câu 7. Điền vào chỗ trống might/ might not

might

might not

I lost my wallet on the bus to my school.

=> Someone … steal my wallet on the bus to my school.

Giải thích:

I lost my wallet on the bus to my school. (Tôi bị mất ví trên xe buýt đến trường.)

=> Someone ________ steal my wallet on the bus to my school. (Ai đó ________ ăn cắp ví của tôi trên xe buýt đến trường của tôi.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=> Someone might steal my wallet on the bus to my school.

Câu 8. Fill suitable verbs with MIGHT into the blanks.

(Điền vào mỗi chỗ trống một động từ phù hợp đi kèm với MIGHT)

cook   buy  clean  go   sleep   give

0. Lan feels better now, so she might go to school tomorrow.

1. Next Monday is my brother’s birthday. I

 a small present for him.

2. We did well in the exam, so the teacher

 us high scores.

3. My father feels very tired. He

 early.

4. My room is so dirty and messy. I

 it tonight.

5. There are many foods in the fridge. I think I

 meals for everyone.

Giải thích:

Dịch câu:

1.     Thứ Hai tới là sinh nhật của anh trai tôi. Tôi ________ một món quà nhỏ cho anh ấy.

2.     Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi, vì vậy giáo viên __________ cho chúng tôi điểm cao.

3.     Bố tôi cảm thấy rất mệt mỏi. Anh ấy _________ sớm.

4.     Phòng của tôi quá bẩn và bừa bộn. Tôi __________nó tối nay.

5.     Có nhiều thực phẩm trong tủ lạnh. Tôi nghĩ tôi ___________ bữa ăn cho mọi người.

Dựa vào ngữ cảnh các câu, ta sắp xếp các động từ phù hợp như sau:

1. buy a small present: mua quà

2. give us high score: cho điểm cao

3. sleep early: ngủ sớm

4. clean it: dọn dẹp nó

5. cook meals: nấu ăn

Đáp án:

1. Next Monday is my brother’s birthday. I might buy a small present for him.

2. We did well in the exam, so the teacher might give us high scores.

3. My father feels very tired. He might sleep early.

4. My room is so dirty and messy. I might clean it tonight.

5. There are many foods in the fridge. I think I might cook meals for everyone.

Câu 9. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

My sister might study abroad next year.

=> My sister

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V

=> My sister might not study abroad next year.

Tạm dịch: Em gái tôi có thể sẽ không đi du học vào năm tới.

Câu 10. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Perhaps I might forget inform you about the new member.

=> Perhaps I

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V

=> Perhaps I might not forget inform you about the new member.

Tạm dịch: Có lẽ tôi sẽ không quên thông báo cho bạn về thành viên mới.

Câu 11. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

I think she might win the Miss Universe this year.

=> I think

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V

=> I think she might not win the Miss Universe this year.

Tạm dịch: Tôi nghĩ cô ấy có thể không giành được vương miện Hoa hậu Hoàn vũ năm nay.

Câu 12. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Might they go on holiday?

=> They

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not

=> They might not go on holiday.

Tạm dịchHọ có thể không đi nghỉ.

Câu 13. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Might you watch the new film Spider Man this weekend?

=> You

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V (nguyên thể)

Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not

=> You might not watch the new film Spider Man this weekend.

Tạm dịch: Bạn có thể không xem bộ phim mới Spider Man vào cuối tuần này.

Câu 14. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Might she fail the final exam?

=> She

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not

=> She might not fail the final exam.

Tạm dịchCô ấy có thể không trượt kỳ thi cuối kỳ.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:

Reading

Listening

Từ vựng

Ngữ âm

Ngữ pháp

1 2858 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: