Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Festivals and free time phần Từ vựng

Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World Unit 4 phần Từ vựng có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.

1 2,840 29/04/2022
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World Unit 4: Festivals and free time

D.1. Từ vựng: Festivals and Free time

Câu 1. Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

What is this?

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Festivals and free time phần Từ vựng (ảnh 1)

A. Kumquat tree

B. Apricot blossom

C. Peach blossom

D. The new year tree

Đáp án: C

Giải thích:

Kumquat tree: cây quất  (n)

Apricot blossom: cây mai (n)

Peach blossom: cây đào(n)

The new year tree: cây năm mới (n)

Trong ảnh là cây đào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

We always ______ our wedding anniversary by going out to dinner.

A. wish

B. celebrate

C. decorate

D. remote

Đáp án: B

Giải thích:

Wish: ước (v)

Celebrate: kỉ niệm (v)

Decorate: trang trí (v)

Remote: xa xôi, hẻo lánh (adj)

=> We always celebrate our wedding anniversary by going out to dinner.

Tạm dịch: Chúng tôi luôn kỷ niệm ngày cưới bằng cách đi ăn tối.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

Tet is a time for family _____.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Festivals and free time phần Từ vựng (ảnh 2)

A. cooking

B. working

C. paying

D. gathering

Đáp án: D

Giải thích:

Cook: nấu ăn (v)

Work: làm việc (v)

Pay: trả (v)

Gather: sum vầy (v)

=> Tet is a time for family gathering.

Tạm dịch: Tết là thời gian để gia đình sum vầy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

On Tet holiday, Vietnamese people often visit _____.

A. relatives

B. rubbish

C. feather

D. first-footer

Đáp án: A

Giải thích:

Relatives: họ hàng (n)

Rubbish: rác (n)

Feather: lông vũ (n)

first-footer: tiêu để (n)

=> On Tet holiday, Vietnamese people often visit relatives.

Tạm dịch: Vào dịp tết, người Việt thường đến thăm họ hàng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

Before Tet, people often clean and _______ their house.

A. decorated

B. decorate

C. decorating

D. decoration

Đáp án: B

Giải thích:

Liên từ “and” (và) nối giữa 2 từ có cùng cấu tạo và loại từ. Clean (dọn dẹp) và động từ nguyên thể => chỗ cần điền cũng là động từ nguyên thể

- decorate (v): trang trí

=> Before Tet, people often clean and decorate their house.

Tạm dịch: Trước Tết, mọi người thường dọn dẹp và trang trí nhà cửa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

Children are often given ________ in red envelopes.

A. sticky rice

B. first footer

C. lucky money

D. festival

Đáp án: C

Giải thích:

sticky rice: xôi (n)

first footer: tiêu đề (n)

Lucky money: tiền mừng tuổi (n)

Festival: lễ hội (n)

=> Children are often given lucky money in red envelopes.

Tạm dịch: Trẻ em thường được trao tiền mừng tuổi trong phong bì màu đỏ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

People like to watch beautiful _____ on new year’s Eve.

A. cathedral

B. calendar

C. fireworks

D. pagoda

Đáp án: C

Giải thích:

Cathedral: thánh đường (n)

Calendar: lịch (n)

Fireworks: pháo hoa (n)

Pagoda: chùa (n)

=> People like to watch beautiful fireworks on New year’s Eve.                             

Tạm dịch: Mọi người thích xem những màn bắn pháo hoa tuyệt đẹp vào đêm giao thừa năm mới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

Children in Viet Nam always ________ lucky money form their parents or relatives on New Year’s Day.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Festivals and free time phần Từ vựng (ảnh 3)

A. get

B. take

C. bring

D. give

Đáp án: A

Giải thích:

Get: nhận được (v)

Take: lấy đi, cầm đi (v)

Bring: mang theo (v)

Give: gửi (v)

=> Children in Viet Nam always get lucky money from their parents or relatives on New Year’s Day.

Tạm dịch: Trẻ em ở Việt Nam luôn nhận được tiền mừng tuổi từ cha mẹ hoặc người thân của mình vào ngày Tết.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

I often ______ with my mother before Tet. We buy a lot of food then.

A. visit grandparents       

B. decorate house

C. clean house

D. go shopping

Đáp án: D

Giải thích:

visit grandparents : thăm ông bà

decorate house: trang trí nhà cửa

clean house: dọn dẹp nhà cửa

go shopping: đi mua sắm

=> I often go shopping with my mother before Tet. We buy a lot of food then.

Tạm dịch: tôi thường hay đi mua sắm với mẹ trước ngày Tết. Chúng tôi mua rất nhiều đồ ăn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

Before Tet, people often give _____ to show their love and respect.

A. firecrackers

B. plants

C. food

D. presents

Đáp án: D

Giải thích:

firecrackers (n): pháo hoa

plants (n): cây

food (n): đồ ăn

presents (n): quà

=> Before Tet, people often give presents to show their love and respect.

Tạm dịch: trước ngày Tết, mọi người thường hay tặng quà để thể hiện tình cảm và sự tôn trọng lẫn nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

At Tet people wish each other a _____ and _____ life.

A. long/unhealthy

B. short/healthy

C. long/healthy

D. big/bad

Đáp án: C

Giải thích:

Long (dài)>< short (ngắn) (adj)

Healthy (khỏe mạnh) >< unhealthy (không khỏe mạnh) (adj)

Big (adj) to lớn

Bad (adj) tệ hại

Vì đây là điều ước (wish) nên mong muốn về cuộc sống phải là một cuộc sống tốt đẹp

=> At Tet people wish each other a long and healthy life.

Tạm dịch: Vào Tết mọi người chúc nhau sống lâu và khỏe mạnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12. Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

When New Year comes, people in different countries always wear their _____ clothes.

A. tradition

B. normal

C. ordinary

D. traditional

Đáp án: D

Giải thích:

Tradition: truyền thống (n)

Normal: đơn giản (adj)

Ordinary: cơ bản (adj)

Traditional: có tính truyền thống (adj)

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ clothes (quần áo), dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn traditional

=> When New Year comes, people in different countries always wear their  traditional  clothes.

Tạm dịch: Khi năm mới đến, người dân ở các quốc gia khác nhau luôn mặc quần áo truyền thống của mình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13. Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

I will _____ my lucky money in my piggy bank.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Festivals and free time phần Từ vựng (ảnh 4)

A. give

B. keep

C. spend

D. borrow

Đáp án: B

Giải thích:

Give: gửi (v)

Keep: giữ (v)

Spend: dành (v)

Borrow: mượn (v)

=> I will keep my lucky money in my piggy bank.

Tạm dịch: Tôi sẽ giữ tiền mừng tuổi của mình trong con heo đất của mình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14. Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

At Tet, many people present rice to wish ______ enough food throughout the year.

A. in

B. at

C. for

D. with

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ: wish for st (cầu mong điều gì)

=> At Tet, many people present rice to wish for enough food throughout the year.

Tạm dịch: Vào dịp Tết, nhiều người có mặt để ước có đủ lương thực trong suốt cả năm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15. Choose the best answer to complete the sentence.  (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu)

The _________ is the first person to enter a house at the beginning of a lunar year.

A. host

B. celebrator

C. first-footer

D. calendar

Đáp án: C

Giải thích:

Host: chủ nhà (n)

Celebrator: người ăn mừng (n)

first-footer: khách xông nhà (n)

calendar: lịch (n)

=> The first-footer is the first person to enter a house at the beginning of a lunar year.

Tạm dịch: khách xông nhà là người đầu tiên vào nhà vào đầu năm âm lịch.

Đáp án cần chọn là: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:

Ngữ pháp

Reading

Listening

Ngữ pháp

Reading

1 2,840 29/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: