Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 10: Cities around the world phần Ngữ pháp

Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World Unit 10 phần Ngữ pháp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.

1 1140 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World Unit 10: Cities around the world

J.3. Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 1

Câu 1. Fill in the blanks with suitable verb tense.

David will leave for Hanoi tomorrow if the weather

 (be) fine.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (the weather) là số ít, động từ cần chia là “be”

=> David will leave for Hanoi tomorrow if the weather is (be) fine.

Tạm dịch: David sẽ rời đi Hà Nội vào ngày mai nếu thời tiết tốt.

Câu 2. Fill in the blanks with suitable verb tense

What will you do if you

 (not / go) away for the weekend?

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể

=> What will you do if you don’t go away for the weekend?

Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn không đi chơi vào cuối tuần?

Câu 3. Fill in the blanks with suitable verb tenses

 The game

 (start) if you put a coin in the slot.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chứa If chia động từ ở thì hiện tại đơn

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề không chứa If, ta áp dụng công thức thì tương lai đơn

=> The game will start if you put a coin in the slot.

Tạm dịch: Trò chơi sẽ bắt đầu nếu bạn đặt một đồng xu vào khe.

Câu 4. Fill in the blanks with suitable verb tenses

If you

 (be) scared of spiders, don’t go into the garden.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên nhủ

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don't + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (you) là số nhiều, động từ cần chia là “be”

=> If you are scared of spiders, don’t go into the garden.

Tạm dịch: Nếu bạn sợ nhện, đừng vào vườn.

Câu 5. Fill in the blanks with suitable verb tenses

We’ll have to go without John if he (not arrive)

 soon.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể

=> We’ll have to go without John if he doesn’t arrive soon.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải đi mà không có John nếu anh ấy không đến sớm.

Câu 6. Fill in the blanks with suitable verb tenses

Please don’t disturb him if he

 (be) busy.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên rủ

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don’t + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (he) là số ít, động từ cần chia là “be”

=> Please don’t disturb him if he is busy.

Tạm dịch: Xin đừng làm phiền anh ấy nếu anh ấy bận.

Câu 7. Fill in the blanks with suitable verb tense

If she

 (accept) your card and roses, things will be very much hopeful.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1  vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es

=> If she accepts your card and roses, things will be very much hopeful.

Tạm dịch: Nếu cô ấy chấp nhận tấm thiệp và hoa hồng của bạn, mọi thứ sẽ có rất nhiều hy vọng.

Câu 8. Fill in the blank with suitable verb tense

If a holiday (fall)

 on a weekend, go to the beach.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn,  V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là a holiday (số ít) nên ta phải thêm s, es

=> If a holiday falls on a weekend, go to the beach.

Tạm dịchNếu ngày nghỉ rơi vào cuối tuần, hãy đi biển.

Câu 9. Fill in the blanks with suitable verb tenses

If she (come)

 late again, she’ll lose her job.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1  vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es

=> If she comes late again, she’ll lose her job.

Tạm dịch: Nếu cô ấy đến muộn lần nữa, cô ấy sẽ mất việc.

Câu 10. Fill in the blanks with suitable verb tense

If he (wash)

 my car, I’ll give him $20.

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es

=> If he washes my car, I’ll give him $20.

Tạm dịch: Nếu anh ta rửa xe cho tôi, tôi sẽ cho anh ta 20 đô la.

Câu 11. Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không đổi

I’ll call the teacher if you don’t leave me alone.

Unless, I’ll call the teacher.

Giải thích:

Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định

Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)

=> Unless you leave me alone, I’ll call the teacher.

Tạm dịch: Nếu bạn không để tôi yên, tôi sẽ gọi giáo viên.

Câu 12. Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không đổi

If you don’t ask me for the car, I will lend it to you.

=> Unless  , I won’t lend it to you.

Giải thích:

Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định

Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)

=> Unless you ask me for the car, I won’t lend it to you.

Tạm dịch: Nếu bạn không hỏi tôi chiếc xe, tôi sẽ không cho bạn mượn.

Câu 13. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Don’t go out in the rain because you will get wet.

=> If you , you will get wet.

Giải thích:

Ta áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: sử dụng chủ ngữ “you” cho mệnh đề chứa If và bỏ từ “because”. Để câu giữ nguyên nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề If từ thể khẳng định sang thể phủ định

=> If you go out in the rain, you will get wet.

Tạm dịch: Nếu bạn ra ngoài trời mưa, bạn sẽ bị ướt.

Câu 14. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Walk faster or you will miss the bus.

=> If you

, you won’t miss the bus.

Giải thích:

Dịch câu: Walk faster or you will miss the bus. (Đi bộ nhanh hơn nếu không bạn sẽ bị lỡ xe buýt.)

Áp dụng cấu trúc câu điều kiện If:  ta dùng chủ ngữ cho mệnh đề If là “you”, giữ nguyên động từ “walk faster” .Để câu không đổi nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề “you will miss the bus” sang thể phủ định.

=> If you walk faster, you won’t miss the bus.

Tạm dịch: Nếu bạn đi bộ nhanh hơn, bạn sẽ không bị lỡ chuyến xe buýt.

Câu 15. Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không đổi

I won’t enjoy the film if you aren’t with me.

=> Unless

 , I won’t enjoy the film.

Giải thích:

Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định

Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)

=> Unless you are with me, I won’t enjoy the film.

Tạm dịch:  Nếu bạn không đi cùng tôi, tôi sẽ không thưởng thức bộ phim.

Câu 16. Viết lại câu sao chho nghĩa của câu không đổi

You must leave home early or you will late.

If you  , you won’t late.

Giải thích:

Dịch câu: You must leave home early or you will late. (Bạn phải về nhà sớm nếu không bạn sẽ đến muộn.)

Áp dụng cấu trúc câu điều kiện If:  ta dùng chủ ngữ cho mệnh đề If là “you”, giữ nguyên động từ “leave home early” .Để câu không đổi nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề “you will be late” sang thể phủ định.

=> If you leave home early, you won’t late.

Tạm dịch: Nếu bạn về nhà sớm, bạn sẽ không muộn.

J.4. Ngữ pháp: So sánh hơn của tính từ

Câu 1. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

People are usually ____ in the countryside than in the big cities.

A. friendly

B. more friendly

C. friendlier

Đáp án: C

Giải thích:

Friendly (thân thiện) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” => bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”

=> People are usually friendlier in the countryside than in the big cities.

Tạm dịch: Người ở nông thôn thường thân thiện hơn ở thành phố lớn.

Đáp án:  C

Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

The road is _____ than the motorway.

A. narrow

B. narrower

C. more narrow

Đáp án: B

Giải thích:

narrow (hẹp) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “ow”

=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: adj-er

=> The road is narrower than the motorway.

Tạm dịch: Con đường hẹp hơn đường cao tốc. 

Đáp án: B

Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

The road is _____ than the motorway.

A. narrow

B. narrower

C. more narrow

Đáp án: B

Giải thích:

narrow (hẹp) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “ow”

=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: adj-er

=> The road is narrower than the motorway.

Tạm dịch: Con đường hẹp hơn đường cao tốc. 

Đáp án: B

Câu 4. Choose the best answer

English is thought to be ……. than Math.

A. harder   

B. the more hard                         

C. hardest 

D. the hardest

Đáp án: A

Giải thích:

Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”

Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2

Tính từ hard trong câu là tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm –er: hard => harder

=> English is thought to be harder than Math.              

Tạm dịch: Tiếng Anh được cho là khó hơn Toán.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

She can’t stay (long)

 than 30 minutes.

Giải thích:

Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”

Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2

Tính từ long trong câu là tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm –er: long => longer

=> She can’t stay longer than 30 minutes.

Tạm dịch: Cô ấy không thể ở lại lâu hơn 30 phút.

Câu 6. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

The red shirt is better but it’s (expensive)

 than the white one.

Giải thích:

Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”

Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2

Tính từ expensive là tính từ dài nên ta phải thêm more và giữ nguyên tính từ: expensive => more expensive

=> The red shirt is better but it’s more expensive than the white one.

Tạm dịch: Áo sơ mi đỏ đẹp hơn nhưng đắt hơn áo trắng.

Câu 7.

It is ……. in the city than it is in the country.

A. quietly

B. more quiet

C. quieter 

D. quiet

Đáp án: C

Giải thích:

Đấy là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”.

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1+ be + more + adj + than + S2

Tính từ "quiet" là tính từ đặc biệt nên dạng so sánh hơn chỉ thêm -er sau tính từ: quiet => quieter 

=> It is quieter in the country than it is in the city.

Tạm dịch: Ở nông thôn yên tĩnh hơn ở thành phố. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8.

It is ……. in the city than it is in the country.

A. noisily

B. more noisier                             

C. noisier                     

D. noisy

Đáp án: C

Giải thích:

Đấy là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”

Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2

Tính từ noisy trong câu là tính từ ngắn có tận cùng –y nên ta phải chuyển y->I rồi thêm đuôi er: noisy => noisier

=> It is noisier in the city than it is in the country.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

Max is ____ than Mike.
A. more careful

B. careful

C. more care

D. care

Đáp án: A

Giải thích:

Careful (cẩn thận) là một tính từ dài.

=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2

=> Max is more careful than Mike

Tạm dịch: Max cẩn thận hơn Mike.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

Jill is _____than his sister.
A. thought

B. more thoght

C. thoughtful

D. more thoughtful

Đáp án: D

Giải thích:

thought: là danh từ: suy nghĩ

- thoughtful (biết suy nghĩ) là một tính từ dài.

=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2

=> Jill is more thoughtful than his sister. 
Tạm dịch: Jill chu đáo hơn chị cậu ấy.

Đáp án cần chọn là: D

 

Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

John is ______ today than he was yesterday.

A. hapier

B. more happier

C. more happy

D. happier

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích:

Happy (hạnh phúc) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” => bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”

=> John is happier today than he was yesterday. 

Tạm dịch: John hôm nay hạnh phúc hơn cậu ấy ngày hôm qua.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

My mother’s cooking is _______ your mother’s cooking.

A. bad than

B. worse than

C. bad

D. worse

Đáp án: B

Giải thích:

- bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse)

Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than

=> My mother’s cooking is worse than your mother’s cooking.

Tạm dịch: Mẹ của tôi nấu nướng tệ hơn mẹ cậu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

Health is ________ money.

A. important

B. important than

C. more important

D. more important than

Đáp án: D

Giải thích:

Important (quan trọng) là một tính từ dài.

=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2

=> Health is more important than money.

Tạm dịch: Sức khỏe quan trọng hơn tiền.   

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

She is coming ________ than I.

A. earlier

B. more early

C. early than

D. more earlier

Đáp án: A

Giải thích:

Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” => bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”

=> She is coming earlier than I. 
Tạm dịch: Cô ấy đến sớm hơn tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

My television is ______ his television.
A. modern than

B. more morden than

C. mordener than

D. more mordener than

Đáp án: B

Giải thích:

Modern (hiện đại) là một tính từ dài.

=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2

=> My television is more modern than his television.
Tạm dịch: Ti vi của tôi hiện đại hơn ti vi của cậu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

John is ____ than David.

A. cleverer

B. cleverer than

C. clever than

D. more cleverer

Đáp án: A

Giải thích:

- clever (thông minh) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –er

=> hình thức so sánh hơn như tính từ ngắn

=> John is cleverer than David.
Tạm dịch: John thông minh hơn David. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

The weather today is _____ it was yesterday.

A. bad than

B. bader than

C. worse than

D. worst than

Đáp án: C

Giải thích:

bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse)

Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than

=> The weather today is worse than it was yesterday.

Tạm dịch: Thời tiết ngày hôm nay tệ hơn thời tiết ngày hôm qua.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)  

I think geography is much

 (easy) than science.

Giải thích:

Easy (dễ dàng) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là –y

=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: đổi y thành i và thêm –er

Đáp án: I think geography is much easier than science.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng địa lý dễ dàng hơn nhiều so với khoa học.

Câu 19. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)  

Generally, living in the city is

 (convenient) than living in the countryside.

Giải thích:

- Convenient (thuận tiện) là tính từ dài => hình thức so sánh hơn: more + adj 

Đáp án: Generally, living in the city is more convenient than living in the countryside.

Tạm dịch: Nói chung, sống ở thành phố thuận tiện hơn sống ở nông thôn.

Câu 20. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)  

I’m a bit

(thin) than my brother but he’s

(tall).

Giải thích:

- thin (gầy) và tall (cao) đều là tính từ ngắn

=> Hình thức so sánh hơn: adj-er

Thin (gầy) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er

Đáp án: I’m a bit thinner than my brother but he’s taller.

Tạm dịch: Tôi gầy hơn một chút so với anh tôi nhưng anh ấy cao hơn.

Câu 21. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)  

Class 7A1 has

 (many) students than class 7A2.

Giải thích:

Many (nhiều) có dạng so sánh hơn đặc biệt là more (nhiều hơn)

Đáp án: Class 7A1 has more students than class 7A2.

Tạm dịch: Lớp 7A1 có nhiều học sinh hơn lớp 7A2.

Câu 22. Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)  

We need to buy a

 (big) table but it has to be

 (cheap) than the one we saw yesterday.

Giải thích:

- big (to) và cheap (rẻ) đều là tính từ ngắn

=> Hình thức so sánh hơn: adj-er

Big (to) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er

Đáp án:  We need to buy a bigger table but it has to be cheaper than the one we saw yesterday.

Tạm dịch: Chúng ta cần mua một cái bàn lớn hơn nhưng nó phải rẻ hơn cái bàn chúng ta thấy hôm qua.

J.5. Ngữ pháp: So sánh nhất của tính từ

Câu 1. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

Ba Be Lake is ______  lake in Viet Nam.
A. the larger

B. the largest

C. larger

D. largest

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n

=> Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam.

Tạm dịch: Hồ Ba Bể là hồ rộng nhất Việt Nam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

The trip to Thailand was _______ experience in my life.
A. the better

B. the good

C. the best

D. best

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n

Good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt: good – better (so sánh hơn) – the best (so sánh nhất)

=> The trip to Thailand was the best experience in my life. 

Tạm dịch: Chuyến đi đến Thái Lan là trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

_____ man in the world is 120 years old.

A. The oldest

B. The older

C. More old

D. Older

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n

=> The oldest man in the world is 120 years old.

Tạm dịch: Người đàn ông lớn tuổi nhất thế giới đã 120 tuổi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

You are _____ girl in our class.

A. the funniest

B. the funny

C. the funnier

D. funniest

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n

Tính từ Funny kết thúc là đuôi –y => bỏ đuôi –y thành –i rồi thêm -est

=> You are the funniest girl in our class.  

Tạm dịch: Bạn là cô gái vui tính nhất trong lớp mình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

My sister is _____ person in my family.
A. young

B. younger than

C. younger

D. the youngest

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n

=> My sister is the youngest person in my family.

Tạm dịch: Chị tôi là người trẻ nhất trong gia đình tôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

Sam is a terrible footballer – He’s ______ player in the team.

A. young

B. younger than

C. younger

D. the youngest

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n

=> Sam is a terrible footballer – He’s the youngest player in the team.  

Tạm dịch: Sam là một cầu thủ bóng đá tồi - Anh ấy là cầu thủ trẻ nhất trong đội.       

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

What is ______ city in the world?

A. the large

B. the largest

C. the large

D. large

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n

=>What is the largest city in the world?  

Tạm dịch: Thành phố nào lớn nhất thế giới ?

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

This solution is ______ for the situation at the moment.

A. the better

B. the best

C. better

D. the good

Đáp án: B

Giải thích:

Đây là câu so sánh nhất vì chỉ có một sự vật (danh từ) "this solution", không thể dùng so sánh hơn (câu phải có 2 danh từ để so sánh)

Good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt:

good =>  the best (so sánh nhất)

=> This solution is  the best for the situation at the moment.  

Tạm dịch: Giải pháp này là tốt nhất cho tình hình tại thời điểm này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

July is ______ month in a year.

A. hottest

B. the hottest

C. hotter

D. the hotter

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n

Hot là tính từ kết thúc là phụ âm trước đó là một nguyên âm => gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi -est

=> July is the hottest month in a year.  

Tạm dịch: Tháng 7 là tháng nóng nhất trong một năm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10. Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)

Where is the

 beach in your country? (NICE)

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N

Tính từ nice (đẹp) có kết thúc là chữ e => dạng so sánh nhất chỉ cần thêm đuôi –st

=> Where is the nicest beach in your country?

Tạm dịch: Đâu là bãi biển đẹp nhất ở nước bạn?

Đáp án: nicest

Câu 11. Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)

December is the

 month of the year in my country. (COLD)

Giải thích:

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N

=> December is the coldest month of the year in my country.

Tạm dịch: Tháng 12 là tháng lạnh nhất trong năm ở đất nước chúng tôi.

Đáp án: coldest

Câu 12. Choose the best answer

She is ……. singer I’ve ever met.

A. worse

B. bad                       

C. the worst                       

D. badly

Đáp án: C

Giải thích:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the adj-est

Tính từ bad trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: bad => the worst

=> She is the worst singer I’ve ever met.

Tạm dịch: Cô ấy là ca sĩ tệ nhất mà tôi từng gặp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13. Choose the best answer.

He is ……. dancer I’ve ever known.

A. better

B. good

C. the best

D. well

Đáp án: C

Giải thích:

Đây là câu so sánh nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn : S + be + THE + adj-EST

"good" là tính từ đặc biệt nên dạng so sánh nhất là: good => the best

=>He is the best dancer I’ve ever known.

Tạm dịch: Anh ấy là vũ công giỏi nhất mà tôi biết.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14. Choose the best answer

She is ……student in my class.

A. most hard-working                 

B. more hard-working

C. the most hard-working           

D. as hard-working

Đáp án: C

Giải thích:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…

=> She is the most hard-working student in my class.

Tạm dịch: Cô ấy là học sinh chăm chỉ nhất trong lớp của tôi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15. Choose the best answer

He is one of …………….students in my school.

A. talented   

B. the talented  

C. most talented               

D. the most talented

Đáp án: D

Giải thích:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…

=> He is one of the most talented students in my school.

Tạm dịch: Anh ấy là một trong những học sinh tài năng nhất trường tôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16. Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. 

Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.

Giải thích:

- common tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

Cấu trúc: S + be + the most + adj

=> Playing sports is the most common activity in my city.

Tạm dịch: Chơi thể thao là hoạt động phổ biến nhất ở thành phố của tôi.

Câu 17. Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. 

This building/ modern/ in/ the city.

Giải thích:

- modern tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

Cấu trúc: S + be + the most + adj

=> This building is the most  modern in the city.

Tạm dịch: Tòa nhà này hiện đại nhất thành phố.

Câu 18. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

This is (exciting)

 film I’ve ever seen.

Giải thích:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…

Tính từ exciting là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: exciting => the most exciting

=> This is the most exciting film I’ve ever seen.

Tạm dịch: Đây là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem.

Câu 19. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

My Tam is one of (popular)

 singers in my country.

Giải thích:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…

Tính từ popular là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: popular => the most popular

=> My Tam is one of the most popular singers in my country.

Tạm dịch: Mỹ Tâm là một trong những ca sĩ được yêu thích nhất ở nước tôi.

Câu 20. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

It’s (good)

holiday I’ve had.

Giải thích:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the adj-est

Tính từ good trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: good => the best

=> It’s the best holiday I’ve had.

Tạm dịch: Đó là kỳ nghỉ tuyệt vời nhất mà tôi đã có.

Câu 21. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

He is (clever)

 student in my group.

Giải thích:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the adj-est…

Tính từ clever trong câu là tính từ dài nhưng có quy tắc đặc biệt. Với từ này, ta áp dụng quy tắc của tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm đuôi –est: clever => the cleverest

=> He is the cleverest student in my group.

Tạm dịchAnh ấy là học sinh thông minh nhất trong nhóm của tôi.

Câu 22. Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

French is considered to be (difficult)

than English, but Chinese is the

language.

Giải thích:

- Vị trí số 1 là so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”

Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2

 => difficult -> more difficult

- Vị trí sô 2 là so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…

=> difficult -> most difficult

=> French is considered to be more difficult than English, but Chinese is the most difficult language.

Tạm dịchTiếng Pháp được đánh giá là khó hơn tiếng Anh, nhưng tiếng Trung là ngôn ngữ khó nhất.

Câu 23. Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.

Nobody is more attractive than her in the contest.

=> She is

Giải thích:

Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)

= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)

- attractive tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

=> She is the most attractive girl in the contest.

Tạm dịch: 

Không ai quyến rũ hơn cô ấy trong cuộc thi.

Cô là cô gái quyến rũ  nhất cuộc thi.

Câu 24. Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.

 I have never done such a difficult test.

=> This test is

Giải thích:

Cấu trúc: S + be + the most + adj I have (ever) + Vp2 (Cái gì…. nhất mà tôi từng..)

- difficult tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

=> This test is the most difficult I have ever done.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ làm một bài kiểm tra khó như vậy.

Đây là bài kiểm tra khó nhất mà tôi từng làm.

Câu 25. Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. 

 Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam?

Giải thích:

- popular tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

Cấu trúc: Be + S + the most + adj?

=> Is rice the most popular food in Vietnam?

Tạm dịch: Gạo có phải là lương thực phổ biến nhất ở Việt Nam?

Câu 26. Put the words given into the correct box. (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào vị trí cần điền)

highest

longest

largest

biggest

1. What’s the … mountain in the US?

2. The Amazone is the …river in the world.

3. Canada is the second …country in the world.

4. Is the elephant or the whale the … animal in the world?

Giải thích:

- Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n

1. What’s the highestmountain in the US?

Tạm dịch: Ngọn núi nào cao nhất ở Mỹ?

2. The Amazone is the longestriver in the world.

Tạm dịch:

Amazon là con sông dài nhất thế giới.

3. Canada is the second largestcountry in the world.

Tạm dịch: Canada là quốc gia lớn thứ hai trên thế giới.

4. Is the elephant or the whale the biggestanimal in the world?

Tạm dịch: Voi hay cá voi là động vật lớn nhất trên thế giới?

Câu 27. Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)

French fries is

 dish in this restaurant. (CHEAP)

Giải thích:

- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N

=> French fries is the cheapest dish in this restaurant.

Tạm dịch: Khoai tây chiên là mốn rẻ nhất trong nhà hàng này

Đáp án:  the cheapest

Câu 28. Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)

John is

 boy that I have ever met. (CLEVER)

Giải thích:

Tính từ clever (thông minh, khéo léo) có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –er

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N

=> John is the cleverest boy that I have ever met.

Tạm dịch: John là người khôn khéo nhất mà tôi từng gặp

Đáp án: the cleverest

Câu 29. Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)

Today is

 day in my life. (HAPPY)

Giải thích:

Tính từ hạnh phúc (happy) có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y

=> Cấu trúc so sánh hơn nhất tương tự như tính từ ngắn: the+ADJ_est+ N

Và đuôi –y chuyển thành –i rồi mới thêm –est

=> Today is the happiest day in my life.

Tạm dịch: Hôm nay là ngày hạnh phúc nhất cuộc đời tôi.

Đáp án:  the happiest

Câu 30. Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.

China is the most polluted country in Asia.
=> No country in Asia

Giải thích:

Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)

= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)

- beautiful tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

=> No country in Asia is more polluted than China.

Tạm dịch: Trung Quốc là quốc gia ô nhiễm nhất châu Á.

Không có quốc gia nào ở châu Á ô nhiễm hơn Trung Quốc.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:

Từ vựng

Ngữ âm

Ngữ pháp

Reading

Listening

1 1140 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: