Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6: Community services phần Ngữ pháp

Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World Unit 6 phần Ngữ pháp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.

1 4,127 29/04/2022
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World Unit 6: Community services

F.5. Ngữ pháp: Mạo từ

Câu 1. Fill in the blank with a/an.

I’ve bought

 umbrella for my sister.

Giải thích:

“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng mạo từ “an”

=> I’ve bought an umbrella for my sister.

Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc ô cho em gái tôi.

Đáp án: an

Câu 2. Fill in the blank with a/an.

My Tam is

 famous singer in Vietnam.

Giải thích:

Trước danh từ “singer” là tính từ “famous” bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng mạo từ “a”

=> My Tam is a famous singer in Vietnam.

Tạm dịch: Mỹ Tâm là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam

Câu 3. Fill in the blank with a/an.

Would you like

 cup of tea?

Giải thích:

“cup” là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

=> Would you like a cup of tea?

Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?

Đáp án: a

Câu 4. Fill in the blank with a/an.

I’d like  grapefruit and

 orange.

Giải thích:

grapefruit là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

=> I’d like a grapefruit and an orange .

Tạm dịch: Tôi muốn một quả bưởi và một quả cam

Đáp án: a – an

Câu 5. Fill in the blank with a/an.

It takes me

 hour to go to the cinema.

Giải thích:

“hour” là danh từ bắt đầu bằng “h“nhưng đây lại là âm câm nên từ hour được phát âm  là /ˈaʊə(r)/ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

=> It takes me an hour to go to the cinema.

Tạm dịch: Tôi mất một giờ để đi đến rạp chiếu phim.

Đáp án: an

Câu 6. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

You can see

 moon clearly in the Mid-Autumn festival.

Giải thích:

 “moon” là danh từ chỉ vật độc nhất => ta dùng “the”

=> You can see the moon clearly in the Mid-Autumn festival.

Tạm dịch: Bạn có thể nhìn thấy Mặt Trăng một cách rõ ràng vào ngày lễ Trung thu.

Đáp án: the

Câu 7. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

Peter is

 most hard-working student I’ve known.

Giải thích:

Câu trên ở dạng so sánh nhất => ta dùng “the” trước tính từ

=> Peter is the most hard-working student I’ve known.

Tạm dịch: Peter là học sinh chăm chỉ nhất mà tôi từng biết.

Đáp án: the

Câu 8. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

My grandfather sent me  letter and

 gift but I haven’t received  letter.

Giải thích:

“letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> My grandfather sent me a letter and a gift but I haven’t received the letter.

Tạm dịch: Ông tôi gửi cho tôi một lá thư và một món quà nhưng tôi không nhận được bức thư đó.

Đáp án: a – a – the

Câu 9. Choose the best answer.

Can you show me_____way to _______ station?

A. the-the

B. a-a

C. the-an

D. a-the

Đáp án: A

Giải thích:

“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> Can you show me the way to the station?

Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10. Choose the best answer.

It is typical of the culture life of ____ Thai people.
A. some

B. a

C. the

D. an

Đáp án: C

Giải thích:

Ta dùng “the” trước tên một nhóm dân tộc thiểu số

=> It is typical of the culture life of the Thai people.

Tạm dịch: Đó là điển hình của đời sống văn hóa của người Thái.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11. Choose the best answer.

______ traditional customs of Vietnam are totally different from ____ customs  of Western countries.

A. A/a

B. The/a

C. A/the

D. The-the

Đáp án: D

Giải thích:

“traditional customs of Vietnam” và “customs  of Western countries” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=> The traditional customs of Vietnam are totally different from the customs  of Western countries.

Tạm dịch: Phong tục truyền thống của Việt Nam hoàn toàn khác với phong tục của các nước phương Tây.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12. Choose the best answer.

Please turn off ___ lights when you leave ___ room.

A. the-the

B. a-a

C. the-a

D. a-the

Đáp án: A

Giải thích:

“lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=> Please turn off the lights when you leave the room.

Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13. Choose the best answer.

Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.
A. an-the

B. the-an

C. an-an

D. the-the

Đáp án: C

Giải thích:

 “old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.

Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

We have  cat and  dog. 

 cat doesn’t get on well with   dog.

Giải thích:

 “cat” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“dog” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“cat” và “dog” thứ hai là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> We have a cat and dog. The cat doesn’t get on well with the dog.

Tạm dịch: Chúng tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo không hòa thuận với con chó.

Đáp án: a – a – the – the

Câu 15. Choose the best answer.

I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.

A. a-the

B. a-a

C. the-the

D. the-a

Đáp án: C

Giải thích:

“colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”

=> I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam.

Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C

F.6. Ngữ pháp: Giới từ chỉ vị trí

Câu 1. Look at the picture and decide if the statements are true (T) or False (F)

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6: Community services phần Ngữ pháp (ảnh 1)

1. The hospital is behind the pet shop.

2. The toy store is between the music store and the restaurant.

3. The supermarket is next to the restaurant.

4. The bookstore is in front of the supermarket.

5. The bank is opposite the flower shop.

Giải thích:

Question 1. The hospital is behind the pet shop.

Tạm dịch: Bệnh viện ở đằng sau cửa hàng vật nuôi.

Theo bản đồ ta thấy, bệnh viện ở bên cạnh cửa hàng vật nuôi.

=> Mệnh đề này không đúng (False)

behind sửa thành next to

Question 2. The toy store is between the music store and the restaurant.

Tạm dịch: Cửa hàng đồ chơi nằm giữa cửa hàng nhạc cụ và nhà hàng.

Theo bản đồ ta thấy, mệnh đề này là chính xác. (True)

Question 3. The supermarket is next to the restaurant.

Tạm dịch: Siêu thị kế bên nhà hàng.

Theo bản đồ ta thấy, siêu thị đối diện nhà hàng. 

=> Mệnh đề này không đúng (False)

next to sửa thành opposite

Question 4. The bookstore is in front of the supermarket.

Tạm dịch: Cửa hàng sách ở đằng trước siêu thị.

Theo bản đồ ta thấy, cửa hàng sách ở bên cạnh siêu thị. 

=> Mệnh đề này không đúng (False)

in front of sửa thành next to

Question 5.  The bank is opposite the flower shop.

Tạm dịch: Ngân hàng ở đối diện cửa hàng hoa.

Theo bản đồ ta thấy, mệnh đề này là chính xác (True)

Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence.

I sit _______ Sarah at school.

A. on                      

B. next to                            

C. between           

Đáp án: B

Giải thích:

On: trên

Next to: bên cạnh

Between … and …: giữa … và …

=> I sit next to Sarah at school.

Tạm dịch: Tôi ngồi cạnh Sarah ở trường.

Đáp án: B

Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence.

Our family stays _____ a villa.

A. in  

B. on

C. in front of  

Đáp án: A

Giải thích:

In: trong

On: trên

In front of: ở đằng trước

Our family stays in a villa.

Tạm dịch:  Gia đình chúng tôi ở trong một biệt thự.

Đáp án: A

Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence.

There are four students at each table. My friend Justine sits_____ me.
A. in front of

B. near to

C. opposite

Đáp án: A

Giải thích:

Near: gần (không có near to)

Opposite: đối diện

In front of : đằng trước

There are four students at each table. My friend Justine sits ìn front of  me.
Tạm dịch: Có bốn học sinh ở mỗi bàn. Bạn tôi Justine ngồi đằng trước tôi.

Đáp án: A In front of: ở đằng trước

Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence.

Tom sits______ Lucy and James.
A. between

B. in front

C. near to  

Đáp án: A

Giải thích:

Between … and …: giữa … và …

In front of: ở đằng trước

Near: gần (không có near to)

=> Tom sits between Lucy and James.

Tạm dịch: Tom ngồi giữa Lucy và James.

Đáp án:  A

Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence.

We have posters _______ the walls.
A. on

B. above

C. under

Đáp án: A

Giải thích:

On: bên trên (ngay bên trên )

Above: bên trên (không phải ngay ở bên trên bề mặt, có thể cao lên bên trên)

Under: bên dưới

=> We have posters on the walls.

Tạm dịch: Chúng tôi có những tấm áp phích trên tường.

Đáp án: A

Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence.

The clock is _______ the teacher's desk.

A. in                       

B. above

C. next to                       

Đáp án: B

Giải thích:

In: bên trong

Above: bên trên khoảng không

next to: bên cạnh

=> The clock is above the teacher's desk.                   

Tạm dịch: Đồng hồ ở phía trên bàn giáo viên

Đáp án: B

Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence.

There's a waste paper basket _____ her desk.
A. on  

B. under

C. between

Đáp án: B

Giải thích:

On: trên bề mặt

Under: bên dưới

Between: ở giữa

=> There's a waste paper basket under her desk.
Tạm dịch: Có một cái thùng rác ở bên dưới bàn của cô ấy

Đáp án: B

Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence.

Joe and Alan sit _____ each other.
A. between  

B. beside

C. next

Đáp án: B

Giải thích:

Between … and …: giữa … và …

Beside: bên cạnh

Next to: bên cạnh (chứ không có next)

=> Joe and Alan sit beside each other.

Tạm dịch: Joe và Alan ngồi bên cạnh nhau

Đáp án: B

Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence.

We had sandwiches ______ a pretty fountain.
A. by

B. on

C. in  

Đáp án: A

Giải thích:

By: bên cạnh

On: trên

In: trong

=> We had sandwiches by a pretty fountain.

Tạm dịch: Chúng tôi đã ăn bánh sandwich bên cạnh một đài phun nước đẹp.

Đáp án:  A

Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence.

You need to walk _____ this road quickly. There’s lots of traffic.
A. across

B. by

C. on

Đáp án: C

Giải thích:

Across: băng qua

By: bên cạnh

On: trên

=> You need to walk on this road quickly. There’s lots of traffic.

Tạm dịch: Bạn cần đi bộ trên con đường này một cách nhanh chóng. Có rất nhiều phương tiện  giao thông.

Đáp án: C

Câu 12. Look at the picture and show where things are. Use these prepositions below

(Nhìn tranh và miêu tả vị trí đồ vật. Sử dụng các giới từ sau)

on (x2)            in         under        

near         next to        behind

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6: Community services phần Ngữ pháp (ảnh 1)

1. The pillow (gối) is

 the cat.

2. The cat is

 the armchair.

3. The dog is

 the cat.

4. The fish is

 the fishbowl.

5. The ball is

 the table.

6. The book is

 the table.

7. The armchair is

 the table.

Giải thích:

on : trên

in: trong

under: dưới   

near: gần

next to : ngay cạnh     

behind: phía sau

Câu hoàn chỉnh:

1. The pillow is behind the cat.

2. The cat is on the armchair.

3. The dog is near the cat.

4. The fish is in the fishbowl.

5. The ball is under the table.

6. The book is on the table.

7. The armchair is next to the table.

Tạm dịch:

1. Chiếc gối nằm sau con mèo.

2. Con mèo đang ở trên ghế bành.

3. Con chó ở gần con mèo.

4. Con cá nằm trong bể cá.

5. Quả bóng ở dưới bàn.

6. Cuốn sách ở trên bàn.

7. Chiếc ghế bành bên cạnh bàn.

F.7. Ngữ pháp: Câu mệnh lệnh

Câu 1. Choose the best answer.

Teacher: ________________.

Students: Good morning, teacher!

Teacher: Good morning, students!

A. Stand up

B. Standing up

C. Sit down

D. Sitting down

Đáp án: A

Giải thích:

Stand up: đứng dậy

Sit down: ngồi xuống

=> Teacher: Stand up.

Students: Good morning, teacher!

Teacher: Good morning, students!

Tạm dịch: Giáo viên: Cả lớp đứng dậy.

Học sinh: Chào buổi sáng, cô giáo!

Giáo viên: Chào buổi sáng, các em học sinh!

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2. Choose the best answer.

Don't _________ late for school.  

A. being

B. be

C. been

D. All are correct.

Đáp án: B

Giải thích:

Sau trợ động từ don’t ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => be

=> Don't be late for school.  

Tạm dịch: Đừng đi học muộn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3. Choose the best answer.

Please _________ more loudly.  

A. talk

B. do talk

C. Both A and B are correct

D. None are correct

Đáp án: C

Giải thích:

Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => talk

Ngoài ra dạng nhấn mạnh của câu điều kiện là Do + V

=> Please talk more loudly.

Please do talk more loudly

Tạm dịch: Hãy nói to hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4. Choose the best answer.

Please _________ your book. Now we move to listening skill.  

A. open

B. opening

C. close

D. closing

Đáp án: A

Giải thích:

open (v): mở

close (v): đóng

Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => open

=> Please open your book. Now we move to listening skill.  

Tạm dịch: Hãy mở sách của bạn ra. Bây giờ chúng ta chuyển sang kỹ năng nghe.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5. Choose the best answer.

______ your seat and ______ silent!

A. Take/keep

B. Taking/keep

C. Take/keeping

D. Taking/keeping

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên là câu mệnh lệnh nên ta dùng động từ ở dạng nguyên thể

=> Take your seat and keep silent!

Tạm dịch: Hãy ngồi xuống và giữ im lặng!

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6. Choose the best answer.

Raise

Raises

…your hand before talking.

Giải thích:

Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể

=> Raise your hand before talking.

Tạm dịch: Hãy giơ tay lên trước khi nói chuyện.

Câu 7. Choose the best answer.

Be

Don't be

…sad. Everything will be alright!

Giải thích:

Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể

Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể

Dựa vào ngữ cảnh câu , ta thấy câu mệnh lệnh phủ định phù hợp về nghĩa hơn

=> Don’t be sad. Everything will be alright!

Tạm dịch: Đừng buồn. Mọi thứ sẽ ổn thôi!

Câu 8. Choose the best answer.

Don’t eat

Doesn’t eat

…too many sweets.

Giải thích:

Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể

=> Don’t eat too many sweets.

Tạm dịch: Không ăn quá nhiều đồ ngọt.

Câu 9. Choose the best answer.

put

putting

Please … your hands on the table.

Giải thích:

Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể

=> Please put your hands on the table.

Tạm dịch: Hãy đặt tay lên bàn.

Câu 10. Choose the best answer.

No

Don’t

…smoke here.

Giải thích:

Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể

=> Don’t smoke here.

Tạm dịch: Đừng hút thuốc ở đây.

Câu 11. Choose the best answer.

If you have any questions, please _________ your hand.

A. raising

B. raised

C. raise

D. put down

Đáp án: C

Giải thích:

Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => raise

=> If you have any questions, please raise your hand.

Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy giơ tay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12. Choose the best answer.

_________ alone. It's very dangerous.

A. Travel

B. Do travel

C. Don't travel

D. Travelling

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể

=> Don’t travel alone. It's very dangerous.

Tạm dịch: Đừng đi du lịch một mình. Nó rất nguy hiểm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13. Choose the best answer.

________ about the examination. Just relax.

A. Don’t worry

B. Worrying

C. Worry

D. Don’t worrying

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể

=> Don’t worry about the examination. Just relax.

Tạm dịch: Đừng lo lắng về kỳ thi. Hãy thư giãn đi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14. Choose the best answer.

This is the hospital. _____________ here.

A. Smoke

B. Smoked

C. Do smoke

D. Don't smoke

Đáp án: D

Giải thích:

Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể

=> This is the hospital. Don’t smoke here.

Tạm dịch: Đây là bệnh viện. Không hút thuốc ở đây.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15. Choose the best answer.

_________ your music, please. It's a little noisy.

A. Turn on

B. Turn off

C. Turn up

D. Turn down 

Đáp án: D

Giải thích:

turn on: bật lên

turn off: tắt đi

turn up: bật to lên

turn down: bật nhỏ đi

=> Turn down your music, please. It's a little noisy.

Tạm dịch: Xin hãy bật nhỏ nhạc đi. Nó hơi ồn ào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16. Match the imperatives with the corresponding situations.

I'm thirsty.                               Have a hot cup of tea.

It's a little bit hot.                    Sleep more.

It's so cold.                              Please turn on the fan.

I'm very tired.                          Have an orange juice.

Giải thích:

I'm thirsty. - Have an orange juice.

( Tôi khát nước. – Hãy uống một ly nước cam.)

It's a little bit hot. - Please turn on the fan.

( Hơi nóng một chút – Làm ơn hãy bật quạt)

It's so cold. - Have a hot cup of tea.

( Trời lạnh quá – Hãy uống một tách trà nóng)

I'm very tired. – Sleep more

( Tôi mệt quá – Hãy ngủ nhiều hơn)

Câu 17. Match the imperatives with the corresponding situations.

 Nối những câu mệnh lệnh với những tình huống tương ứng.

Where is the museum?            Yes. Throw it to me, please?

Is this your ball?                     Go straight ahead and turn right.

It's too noisy.                          Pour a little wine into the pot and stir constantly.

How to make the food softer? Keep silent, please.

Giải thích:

Where is the museum? - Go straight ahead and turn right.

Tạm dịch: Bảo tàng ở đâu? – Đi thẳng và rẽ phải.

Is this your ball? - Yes. Throw it to me, please?

Tạm dịch: Đây là quả bóng của bạn? – Vâng, làm ơn hãy ném đó cho tôi.

It's too noisy. - Keep silent, please.

Tạm dịch: Ồn ào quá – Làm ơn hãy giữ im lặng.

How to make the food softer? - Pour a little wine into the pot and stir constantly.

Tạm dịch: Làm thế nào để thực phẩm mềm hơn? – Hãy đổ một ít rượu vào nồi và khuấy liên tục.

Câu 18. Make imperatives using the sentences below.

You shouldn’t eat unhealthy food.

Giải thích:

Dịch câu gốc: You shouldn’t eat unhealthy food. (Bạn không nên ăn thức ăn không lành mạnh.)

Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định

Cấu trúc: Don’t V nguyên thể

=> Don’t eat unhealthy food.

Tạm dịch: Không ăn thức ăn không lành mạnh.

Câu 19. Make imperatives using the sentences below.

It’s important not to smoke.

Giải thích:

Dịch câu gốc: It’s important not to smoke. (Điều quan trọng là không hút thuốc.)

Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định

Cấu trúc: Don’t V nguyên thể

=> Don’t smoke.

Tạm dịch: Không hút thuốc.

Câu 20. Make imperatives using the sentences below.

You need to make sure you drink plenty of water.

Giải thích:

Dịch câu gốc: You need to make sure you drink plenty of water. (Bạn cần đảm bảo rằng mình uống nhiều nước.)

Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định

Cấu trúc: V nguyên thể

=> Drink plenty of water.

Tạm dịch: Hãy uống nhiều nước.

Câu 21. Make imperatives using the sentences below.

You should wear good – quality trainers.

Giải thích:

Dịch câu gốc: You should wear good – quality trainers. (Bạn nên mặc đồ tập chất lượng tốt.)

Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định

Cấu trúc: S + should + V -> V nguyên thể

=> Wear good – quality trainers.

Tạm dịch: Hãy mặc quần áo tập chất lượng tốt.

Câu 22. Make imperatives using the sentences below.

 It’s best not to go to bed too late.

Giải thích:

Dịch câu gốc: It’s best not to go to bed too late. (Tốt nhất là không nên đi ngủ quá muộn.)

Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định

Cấu trúc: Don’t  V nguyên thể

=> Don’t go to bed too late.

Tạm dịch: Đừng đi ngủ quá muộn.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:

Reading

Listening

Từ vựng

Ngữ âm

Ngữ pháp

1 4,127 29/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: