Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5: Around town phần Ngữ pháp
Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World Unit 5 phần Ngữ pháp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World Unit 5: Around town
E.2. Ngữ pháp: Đại từ chỉ định
Câu 1. Choose the correct pronoun.
This
These
…book is expensive.
Giải thích:
Cấu trúc:
- This N+ is + .... : Cái này….
- These Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “book” số ít
=> This book is expensive.
Tạm dịch: Quyển sách này rất đắt tiền.
Câu 2. Choose the correct pronoun.
That
Those
…cat is small.
Giải thích:
Cấu trúc:
- That N+ is + .... : Cái này….
- Those Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “cat” số ít
=> That cat is small.
Tạm dịch: Con mèo kia thì nhỏ bé.
Câu 3. Choose the correct pronoun.
This
These
…pens are blue.
Giải thích:
Cấu trúc:
- This N+ is + .... : Cái này….
- These Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “pens” số nhiều
=> These pens are blue.
Tạm dịch: Những cây bút này màu xanh.
Câu 4. Choose the correct pronoun.
That
Those
…movie is funny.
Giải thích:
Cấu trúc:
- That N+ is + .... : Cái này….
- Those Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “movie” số ít
=> That movie is funny.
Tạm dịch: Bộ phim đó rất thú vị.
Câu 5. Choose the correct pronoun.
Those
That
…airplanes are very big.
Giải thích:
Cấu trúc:
- That N+ is s+ .... : Cái này….
- Those Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “are” và danh từ “airplanes ” số nhiều
=> Those airplanes are very big.
Tạm dịch: Những chiếc máy bay kia rất to.
Câu 6. Fill in the blanks with this, that, these or those
Look at
newspaper here.
Giải thích:
Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta sử dụng đại từ this hoặc these.
Danh từ phía sau đại từ là “newspaper” là danh từ số ít -> sử dụng đại từ this
=> Look at this newspaper here.
Tạm dịch: Nhìn vào tờ báo này ở đây nè.
Câu 7. Fill in the blanks with this, that, these or those
are my grandparents, and
people over there are my friend's grandparents.
Giải thích:
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2)
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ people là số nhiều nên ta dùng đại từ those.
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1)
Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2 vế giới thiệu trái ngược nhau-> dùng đại từ these/ this
Danh từ grandparents là số nhiều nên ta dùng đại từ these.
=> These are my grandparents, and those people over there are my friend's grandparents.
Tạm dịch: Đây là ông bà của tôi, và những người ở đằng kia là ông bà của bạn tôi.
Câu 8. Fill in the blanks with this, that, these or those
building over there is the Chrysler Building.
Giải thích:
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ building là số nhiều nên ta dùng đại từ that.
=> That building over there is the Chrysler Building.
Tạm dịch: Tòa nhà đằng kia là Tòa nhà Chrysler.
Câu 9. Fill in the blanks with this, that, these or those
is my mobile phone and
is your mobile phone on the shelf over there.
Giải thích:
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2)
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ mobile phone là số ít nên ta dùng đại từ that.
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1)
Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2 vế so sánh-> dùng đại từ this
=> This is my mobile phone and that is your mobile phone on the shelf over there.
Tạm dịch: Đây là điện thoại di động của tôi và đó là điện thoại di động của bạn trên giá ở đó.
Câu 10. Fill in the blanks with this, that, these or those
Are
your pencils here?
Giải thích:
Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta sử dụng đại từ this hoặc these.
Danh từ phía sau đại từ là “pencils ” là danh từ số nhiều-> sử dụng đại từ these
=> Are these your pencils here?
Tạm dịch: Đây có phải là những cây bút chì của bạn ở đây không?
Câu 11. Fill in the blanks with this, that, these or those
bottle over there is empty.
Giải thích:
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ bottle là số nhiều nên ta dùng đại từ that.
=> That bottle over there is empty.
Tạm dịch: Cái chai đằng kia trống không.
Câu 12. Write down “this/ that/ those/these”
is my pencil.
Giải thích:
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là that/ those
Danh từ pencil là số ít nên đại từ phù hợp là “that”
=> That is my pencil.
Tạm dịch: Kia là bút chì của tôi.
Câu 13. Write down “this/ that/ those/these”
are her books.
Giải thích:
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these
Danh từ books là số nhiều nên đại từ phù hợp là “these”
=> These are her books.
Tạm dịch: Đây là những cuốn sách của cô ấy.
Câu 14. Write down “this/ that/ those/these”
are tall trees.
Giải thích:
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là that/ those
Danh từ trees là số ít nên đại từ phù hợp là “those”
=> Those are tall trees.
Tạm dịch: Kia là những cây cao.
Câu 15. Write down “this/ that/ those/these”
is a house.
Giải thích:
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these
Danh từ house là số ít nên đại từ phù hợp là “this”
=> This is a house.
Tạm dịch: Đây là một ngôi nhà.
Câu 16. Write down “this/ that/ those/these”
is a bag.
Giải thích:
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these
Danh từ bag là số ít nên đại từ phù hợp là “this”
=> This is a bag.
Tạm dịch: Đây là một cái cặp.
Câu 1. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
John likes computer games but he doesn't play computer games
very often.
Giải thích:
“computer games” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”
=> John likes computer games but he doesn't play them very often.
Tạm dịch: John thích trò chơi máy tính nhưng anh ấy không chơi chúng thường xuyên.
Đáp án: them
Câu 2. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
If you have your ticket, you can give your ticket
to that man over there.
Giải thích:
“your ticket” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”
=> If you have your ticket, you can give it to that man over there.
Tạm dịch: Nếu bạn có vé của mình, bạn có thể đưa nó cho người đàn ông đó.
Đáp án: it
Câu 3. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
First, my friend and I go shopping.Later, teacher Lan meets my friend and I
on the way home.
Giải thích:
“my friend and I” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”
=> First, my friend and I go shopping. Later, teacher Lan meets us on the way home.
Tạm dịch: Đầu tiên, tôi và bạn tôi đi mua sắm. Sau đó, cô giáo Lan gặp chúng tôi trên đường về nhà.
Đáp án: us
Câu 4. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
Where is Sarah? I don’t see Sarah
at the party.
Giải thích:
“Sarah” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nữ nên tân ngữ tương ứng là “her”
=> Where is Sarah? I don’t see her at the party.
Tạm dịch: Sarah ở đâu? Tôi không thấy cô ấy ở bữa tiệc.
Đáp án: her
Câu 5. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
John is a really nice guy. I like John
a lot.
Giải thích:
“John ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=> John is a really nice guy. I like him a lot.
Tạm dịch: John là một chàng trai thực sự tốt. Tôi thích anh ấy rất nhiều.
Đáp án: him
Câu 6. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
The planet Mars has two moons. But you can’t see the two moons
from the Earth.
Giải thích:
“the two moons” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”
=> The planet Mars has two moons. But you can’t see them from the Earth.
Tạm dịch: Hành tinh sao Hỏa có hai mặt trăng. Nhưng bạn không thể nhìn thấy chúng từ Trái đất.
Đáp án: them
Câu 7. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish the cake
Giải thích:
“the cake” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”
=> I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish it.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.
Đáp án: it
Câu 8. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows Suzy and Rose
to go on holiday next week.
Giải thích:
“Suzy and Rose” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “them”
=> Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows them to go on holiday next week.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.
Đáp án: them
Câu 9. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
Peter isn’t in the library. I don’t meet Peter
there.
Giải thích:
“Peter ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=> Peter isn’t in the library. I don’t meet him there.
Tạm dịch: Peter không có trong thư viện. Tôi không gặp anh ta ở đó.
Đáp án: him
Câu 10. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
Lan and I are at the market. Our mom wants Lan and I
to buy some fruits.
Giải thích:
“Lan and I ” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”
=> Lan and I are at the market. Our mom wants us to buy some fruits.
Tạm dịch: Lan và tôi đang ở chợ. Mẹ của chúng tôi muốn chúng tôi mua một số trái cây.
Đáp án: us
Câu 11. Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất
Richard knows that man. He met
at work.
Giải thích:
Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “the man” ở câu trước.
“the man là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=> Richard knows that man. He met him at work.
Tạm dịch: Richard biết người đàn ông đó. Anh ấy gặp anh ấy tại nơi làm việc.
Đáp án: him
Câu 12. Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất
We can't walk to school, so Sultan is taking
by car.
Giải thích:
Vị trí cần tìm thay thế cho đại từ “We ” ở câu trước.
Tân ngữ tương ứng của “we” là “us”
=> We can't walk to school, so Sultan is taking us by car.
Tạm dịch: Chúng tôi không thể đi bộ đến trường, vì vậy Sultan sẽ đưa chúng tôi bằng xe hơi.
Đáp án: us
Câu 13. Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất
Oranges are on the table. Don't eat
.
Giải thích:
Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “Oranges ” ở câu trước.
“Oranges ” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 dùng cho vật nên tân ngữ tương ứng là “them”
=> Oranges are on the table. Don't eat them.
Tạm dịch: Cam ở trên bàn. Đừng ăn chúng.
Đáp án: them
Câu 14. Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất
My brother lives in Dubai. I often visit
.
Giải thích:
Vị trí cần tìm thay thế cho danh từ “My brother ” ở câu trước.
“My brother ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=> My brother lives in Dubai. I often visit him.
Tạm dịch: Anh trai tôi sống ở Dubai. Tôi thường đến thăm anh ấy.
Đáp án: him
Câu 15. Điền vào chỗ trống tân ngữ phù hợp nhất
Can I visit
at your home tomorrow?
Giải thích:
Đây là câu hỏi trong một đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người nên ta dùng đại từ “I - you” để xưng hô
Chủ ngữ của câu là I nên tân ngữ phù hợp phải là you
=> Can I visit you at your home tomorrow?
Tạm dịch: Tôi có thể đến thăm bạn tại nhà của bạn vào ngày mai?
Đáp án: you
E.4. Ngữ pháp: Danh từ đếm được và không đếm được
Câu 1. Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
coffee?
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“coffee” (cà phê) là danh từ không đếm được nên không thể điền “a/ an” mà chỉ có thể dùng lượng từ “some” (một chút)
=> Would you like some coffee?
Tạm dịch: Bạn có muốn uống cà phê không?
Câu 2. Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
piece of chocolate?
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“chocolate” là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “piece” (miếng) là danh từ đếm được nên cụm từ “piece of chocolate” (miếng sô cô la) là danh từ đếm được
-> dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm
=> Would you like a piece of chocolate?
Tạm dịch: Bạn có muốn một miếng sô cô la không?
Câu 3. Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
glass of lemomnade?
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“lemomnade” (nước chanh) là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “glass” (cốc) là danh từ đếm được nên cụm từ “glass of lemomnade” (cốc nước chanh) là danh từ đếm được
-> dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm
=> Would you like a glass of lemomnade?
Tạm dịch: Bạn có muốn một ly nước chanh không?
Câu 4. Complete the sentences with a/ an/ some
Cris bought hat,
magazines.
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được
“hat” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng phụ âm nên ta điền mạo từ “a”
“magazines” là danh từ số nhiều đếm được nên ta điền “some”
=> Cris bought a hat, some magazines.
Tạm dịch: Cris đã mua một chiếc mũ, một số tạp chí.
Câu 5. Complete the sentences with a/ an/ some
I read
interesting book!
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“book” là danh từ đếm được nên ta điền mạo từ “a/an”
Đứng trước danh từ “book” là tính từ “interesting” bắt đầu bằng một nguyên âm nên t phải điền “an”
=> I read an interesting book!
Tạm dịch: Tôi đọc một cuốn sách thú vị!
Câu 6. Complete the sentences with a/ an/ some
There is
sand in my shoe.
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“sand” (cát) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”
=> There is some sand in my shoe.
Tạm dịch: Có một ít cát trong giày của tôi.
Câu 7. Complete the sentences with a/ an/ some
There is
apple in the fridge.
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“apple” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng nguyên âm nên ta điền mạo từ “an”
=> There is an apple in the fridge.
Tạm dịch: Có một quả táo trong tủ lạnh.
Câu 8. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
There are three
(apple) on the table.
Giải thích:
Cấu trúc: There are + (số lượng) + N số nhiều đếm được (Có ….)
“apple” (quả táo) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ
=> There are three apples on the table.
Tạm dịch: Có ba quả táo trên bàn.
Câu 9. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
This
(cheese) is too salty.
Giải thích:
“cheese” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “cheese”
=> This cheese is too salty.
Tạm dịch: Phô mai này quá mặn.
Câu 10. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
I usually drink
(milk) in the morning.
Giải thích:
“milk” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “milk”
=> I usually drink milk in the morning.
Tạm dịch: Tôi thường uống sữa vào buổi sáng.
Câu 11. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
My (friend)
are John and Anna.
Giải thích:
Ta thấy động từ tobe được chia là “are” (dạng số nhiều) nên danh từ “friend” phải là danh từ số nhiều
“friend” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ
=> My friends are John and Anna.
Tạm dịch: Bạn của tôi là John và Anna.
Câu 12. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
Today I meet a new
(student).
Giải thích:
Ta thấy phía trước danh từ có mạo từ “a” nên danh từ phải ở dạng số ít
“student” (học sinh) là danh từ đếm được nên khi ở dạng số ít, danh từ vẫn giữ nguyên
=> Today I meet a new student.
Tạm dịch: Hôm nay tôi gặp một học sinh mới.
Câu 13. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
All her (dress)
are beautiful.
Giải thích:
All +N số nhiều đếm được: tất cả…
“dress” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “es” vào cuối từ
=> All her dresses are beautiful.
Tạm dịch: Tất cả những chiếc váy của cô ấy đều đẹp.
Câu 14. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
How much (money)
do you have?
Giải thích:
Cấu trúc: How much + N không đếm được + do/ does + S + have? (Có bao nhiêu….)
“money” (tiền) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “money”
=> How much money do you have?
Tạm dịch: Bạn có bao nhiêu tiền?
Câu 15. Complete the sentences with a/ an/ some
There is
sugar in your tea.
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“sugar” (đường) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”
=> There is some sugar in your tea.
Tạm dịch: Có một ít đường trong trà của bạn.
E.5. Ngữ pháp: Từ chỉ số lượng Some/ Any
Câu 1. Put the word into the blank.
some
any
Can I have … water, please?
Giải thích:
water là danh từ không đếm được
some: một ít, một vài
=> Can I have some water, please?
Tạm dịch: Tôi có thể xin chút nước không?
Đáp án: some
Câu 2. Put the word into the blank.
some
no
Would you like … sugar in your coffee?
Giải thích:
some: một ít
no: không
=> Would you like some sugar in your coffee?
Tạm dịch: Bạn có muốn một chút đường trong cà phê không?
Đáp án: some
Câu 3. Put the word into the blank.
any
some
I’m afraid we don’t have … vegetables left in the fridge.
Giải thích:
any: bất kỳ, nào (dùng trong câu phủ định và câu hỏi, ngụ ý nghi ngờ)
=> I’m afraid we don’t have any vegetables left in the fridge.
Tạm dịch: Tôi sợ rằng chúng ta không có chút rau nào sót lại trong tủ lạnh.
Đáp án: any
Câu 4. Choose the best answer.
If there are ______ words you don’t understand, use a dictionary.
A. some
B. many
C. a few
D. any
Đáp án: D
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
a few: có một ít đủ để làm gì ( đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
word là danh từ đếm được => ta dùng any
=> If there are any words you don’t understand, use a dictionary.
Tạm dịch: Nếu có bất kỳ từ nào bạn không hiểu, hãy sử dụng từ điển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Choose the best answer.
I have ____ homework to do for tomorrow.
A. an
B. some
C. any
D. a
Đáp án: B
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
an: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm)
homework là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> I have some homework to do for tomorrow.
Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà để làm cho ngày mai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Choose the best answer.
– What would you like? - ___________.
A. I like some apple juice.
B. I’d like some apple juice.
C. I’d like any apple juice.
D. I’d like an apple juice.
Đáp án: B
Giải thích:
some: một ít, một vài (đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)
juice là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> – What would you like? - I’d like some apple juice.
Tạm dịch: - Bạn muốn dùng gì? - Tôi muốn một ít nước táo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Choose the best answer.
I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.
A. any/any
B. some/any
C. any/some
D. a/some
Đáp án: C
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
=> I don’t have any oranges, but I have some apples.
Tạm dịch: Tôi không có quả cam nào, nhưng tôi có một vài quả táo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Choose the best answer.
There is ____ tofu, but there aren’t _____ sandwiches.
A. some/some
B. any/any
C. some/any
D. any/some
Đáp án: C
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
=> There is some tofu, but there aren’t any sandwiches.
Tạm dịch: Có một ít đậu phụ, nhưng không có chút bánh mì nào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Choose the best answer.
This evening I’m going out with ______ friends of mine.
A. any
B. some
C. much
D. a little
Đáp án: B
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
a little: có một ít đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
=> friend là danh từ đếm được => ta dùng some
=> This evening I’m going out with some friends of mine.
Tạm dịch: Tối nay tôi đi chơi với vài người bạn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Choose the best answer.
We don’t need ____ more white paint.
A. any
B. some
C. many
D. a
Đáp án: A
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
=> We don’t need any more white paint.
Tạm dịch: Chúng tôi không cần thêm sơn trắng nữa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11. Choose the best answer.
There are ____ oranges, but there aren’t ____ apples.
A. some/some
B. any/some
C. some/any
D. little/any
Đáp án: C
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
=> There are some oranges, but there aren’t any apples.
Tạm dịch: Có một ít cam, nhưng không có quả táo nào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Choose the best answer.
There isn’t ______ for dinner, so I have to go to supermarket.
A. any left
B. any leaving
C. some leaving
D. some left
Đáp án: A
Giải thích:
left: còn lại
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
=> There isn’t any left for dinner, so I have to go to supermarket.
Tạm dịch: Không còn gì cho bữa tối, vì vậy tôi phải đi siêu thị.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Choose the best answer.
- Is there _____ cheese in the fridge?
- There is ______. We can make pizza.
A. any/a lot of
B. many/little
C. any/some
D. many/some
Đáp án: C
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
cheese là danh từ không đếm được
=> - Is there any cheese in the fridge?
- There is some. We can make pizza.
Tạm dịch: - Có chút phô mai nào trong tủ lạnh không?
- Có một ít. Chúng ta có thể làm pizza.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Choose the best answer.
Would you like ___ cup of tea?
A. a
B. some
C. many
D. much
Đáp án: A
Giải thích:
a cup of tea: một tách trà
=> Would you like a cup of tea?
Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Choose the best answer.
Is there any butter _____ in the refrigerator?
A. leave
B. to leave
C. leaving
D. left
Đáp án: D
Giải thích:
left (adj): còn lại
=> Is there any butter left in the refrigerator?
Tạm dịch: Có chút bơ nào còn lại trong tủ lạnh không?
Đáp án cần chọn là: D
Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều