Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: School phần Ngữ pháp
Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World Unit 2 phần Ngữ pháp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World Unit 2: School
Câu 1. Choose the best answer
When he was 8 years old, he had an accident and broke .................... leg.
A. mine
B. he
C. his
D. him
Đáp án: C
Giải thích:
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ (leg)
Ta có:
His (của anh ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
Him (anh ấy) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
He (anh ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
Mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
=> When he was 8 years old, he had an accident and broke his leg.
Tạm dịch: Năm 8 tuổi, anh bị tai nạn gãy chân.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Choose the best answer
The teacher gave the students .................... homework.
A. they
B. their
C. theirs
D. them
Đáp án: B
Giải thích:
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ
Ta có:
their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
=> The teacher gave the students their homework.
Tạm dịch: Giáo viên cho học sinh làm bài tập về nhà của họ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Choose the best answer
These are pictures of Picasso. Do you like ....................?
A. them
B. their
C. theirs
D. they
Đáp án: A
Giải thích:
their (chúng) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
them (chúng) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
they (chúng) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
theirs (của chúng ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
Vì phía trước vị trí cần điền là động từ nên đáp án D loại, phía sau chỗ trống không có danh từ đi kèm nên loại đáp án B.
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất vì them dùng để thay thế cho pictures of Picasso ở câu trước
=> These are pictures of Picasso. Do you like them?
Tạm dịch: Đây là những bức tranh của Picasso. Bạn có thích chúng không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Choose the best answer
This isn‘t your chairs. It’s ....................
A. my
B. me
C. I
D. mine
Đáp án: D
Giải thích:
Kiến thức: Đại từ
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs
=> This isn‘t your chairs. It’s mine.
Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Choose the best answer
I want to find .................... key. I can not go home without it.
A. me
B. my
C. I
D. mine
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (key)
=> I want to find my key. I can not go home without it.
Tạm dịch: Tôi muốn tìm chìa khóa của mình. Tôi không thể về nhà mà không có nó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Choose the best answer
How many people are there in .................... family?
A. you
B. your
C. yours
D. you‘re
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
you (bạn) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ hoặc đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
you’re = you are
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (family)
=> How many people are there in your family?
Tạm dịch: Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Choose the best answer
My jacket is on the chair, .................... is on the table.
A. she
B. her
C. hers
D. she‘s
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
she (cô ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
she’s là cách viết tắt của She is => loại vì trong câu đã có động từ tobe
hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
Vị trí cần điền đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ nên loại đáp án B, D. Dựa vào ngữ cảnh, đáp án phù hợp nhât là C vì Trong câu này, hers là cách viết rút gọn của her jacket do danh từ được đề cập là jacket
=> My jacket is on the chair, hers is on the table.
Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Choose the best answer
This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.
A. they
B. them
C. theirs
D. their
Đáp án: D
Giải thích:
their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (children)
=> This is Mr and Mrs Simth, those are their children.
Tạm dịch: Đây là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Choose the best answer
……………… will present my idea to the company tomorrow.
A. mine
B. my
C. me
D. I
Đáp án: D
Giải thích:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền đứng đầu câu làm chủ ngữ nên đáp án phù hợp là I
=> I will present my idea to the company tomorrow.
Tạm dịch: Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10. Choose the correct completion in the brackets.
your
yours
Is this … pen?
Giải thích:
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ pen
=> Is this your pen?
Tạm dịch: Đây là bút của bạn phải không?
Câu 11. Choose the correct completion in the brackets.
her
hers
Please give this dictionary to Mary. It’s …
Giải thích:
Ta có:
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, đóng vai trò danh từ hoặc chủ ngữ dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
=> Đáp án her loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án hers đúng vì cách viết rút gọn của her dictionary do danh từ được đề cập là dictionary
=> Please give this dictionary to Mary. It’s hers.
Tạm dịch: Hãy đưa cuốn từ điển này cho Mary. Nó là của cô ấy.
Câu 12. Choose the correct completion in the brackets.
your
yours
Don’t forget … hat.
Giải thích:
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ hat
=> Don’t forget your hat.
Tạm dịch: Đừng quên mũ của bạn.
Câu 13. Choose the correct completion in the brackets.
my
mine
That’s not … hat, … is green.
Giải thích:
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí (1) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ hat
Vị trí (2) là đại từ sở hữu làm chủ ngữ vì trong câu này, mine là cách viết rút gọn của my hat do danh từ được đề cập là hat
=> That’s not my hat. Mine is green.
Tạm dịch: Đó không phải là mũ của tôi. Của tôi là màu xanh lá cây.
Câu 14. Choose the correct completion in the brackets.
your
yours
Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s …
Giải thích:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
=> Đáp án your loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án yours đúng vì cách viết rút gọn của your present do danh từ được đề cập là present
=> Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s yours.
Tạm dịch: Xin hãy lấy bản khắc gỗ này làm quà cho tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.
Câu 15. Choose the correct completion in the brackets.
Their
theirs
A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.
B: No, that’s not…
... car is dark blue.
Giải thích:
Ta có:
- their (của họ): đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
theirs (cái gì của họ): đóng vai trò đại từ sở hữu như một cụm danh từ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ (theirs = their + danh từ)
=> Vị trí (1) phải là đại từ sở hữu làm tân ngữ (theirs = their car)
Vị trí (2) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ car.
=> No, that’s not theirs. Their car is dark blue.
Tạm dịch: Không, đó không phải của họ. Xe của họ có màu xanh đậm.
B.3. Ngữ pháp: Liên từ "and" & "or"
Câu 1. Choose the best answer.
He likes travelling ______ discovering the world.
A. and
B. so
C. but
D. because
Đáp án: A
Giải thích:
and: và
so: vì vậy
but: nhưng
because: bởi vì
Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (động từ), cùng dạng (V_ing) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”
=> He likes travelling and discovering the world.
Tạm dịch: Anh ấy thích đi du lịch và khám phá thế giới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Choose the best answer.
A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes ______ funny stories.
A. so
B. when
C. although
D. and
Đáp án: D
Giải thích:
so: vì vậy
when: khi
although: mặc dù
and: và
Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (tính từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”
=> A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes and funny stories.
Tạm dịch: Một diễn viên hài là một người khiến mọi người cười bằng cách kể chuyện cười và những câu chuyện hài hước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Choose the best answer.
He likes playing basketball _____ it is so funny.
A. so
B. because
C. but
D. although
Đáp án: B
Giải thích:
so: vì vậy
because: bởi vì
but: nhưng
although: mặc dù
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
=> He likes playing basketball because it is so funny.
Tạm dịch: Anh ấy thích chơi bóng rổ vì nó rất hài hước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Choose the best answer.
That TV programme is not only interesting _______ it also teaches children many things about family and friendship.
A. and
B. so
C. because
D. but
Đáp án: D
Giải thích:
and: và
so: vì vậy
because: bởi vì
but: nhưng
Cụm từ: not only…but also … (không chỉ … mà còn …)
=> That TV programme is not only interesting but it also teaches children many things about family and friendship.
Tạm dịch: Chương trình truyền hình đó không chỉ thú vị mà nó còn dạy cho trẻ em nhiều điều về gia đình và tình bạn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Choose the best answer.
Henry can play the guitar _______ the harmonica at the same time.
A. because
B. but
C. and
D. or
Đáp án: C
Giải thích:
because: bởi vì
but: nhưng
and: và
or: hoặc
Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (danh từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”
=> Henry can play the guitar and the harmonica at the same time.
Tạm dịch: Henry có thể chơi guitar và hòa âm cùng một lúc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Choose the best answer.
I have to go out, ________ I cannot watch television with my family tonight.
A. so
B. or
C. but
D. while
Đáp án: A
Giải thích:
so: vì vậy
or: hoặc
but: nhưng
while: trong khi
Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”
=> I have to go out, so I can not watch television with my family tonight.
Tạm dịch: Tôi phải ra ngoài, vì vậy tôi không thể xem tivi cùng gia đình tối nay.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Choose the best answer.
He stayed up late to watch the football match last night, ______ he went to school late this morning.
A. or
B. and
C. but
D. so
Đáp án: D
Giải thích:
or: hoặc
and: và
but: nhưng
so: vì vậy
Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”
=> He stayed up late to watch the football match last night, so he went to school late this morning.
Tạm dịch: Anh thức khuya để xem trận bóng đá tối qua, vì vậy anh đi học muộn vào sáng nay.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8. Choose the best answer.
You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.
A. and
B. or
C. but
D. so
Đáp án: B
Giải thích:
and: và
or: hoặc
but: nhưng
so: vì vậy
Ta thấy 2 mệnh đề có ý nghĩa lựa chọn không cái này thì cái kia => dùng “or”
=> You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow.
Tạm dịch: Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Choose the best answer.
You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.
A. and
B. or
C. but
D. so
Đáp án: B
Giải thích:
and: và
or: hoặc
but: nhưng
so: vì vậy
Ta thấy 2 mệnh đề có ý nghĩa lựa chọn không cái này thì cái kia => dùng “or”
=> You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow.
Tạm dịch: Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Choose the best answer.
Watching TV much is not good for our eyes ______ it can make us short-sighted.
A. but
B. because
C. so
D. and
Đáp án: B
Giải thích:
but: nhưng
because: bởi vì
so: vì vậy
and: và
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
=> Watching TV much is not good for our eyes because it can make us short-sighted.
Tạm dịch: Xem TV nhiều không tốt cho mắt vì nó có thể khiến chúng ta bị cận thị.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11. Choose the best answer.
He wants to get high marks in the final exam, _______ he is trying his best.
A. but
B. so
C. and
D. because
Đáp án: B
Giải thích:
But: Nhưng
So: Vì vậy
And: Và
Because: Bởi vì
Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”
=> He wants to get high marks in the final exam, so he is trying his best.
Tạm dịch: Anh ấy muốn đạt điểm cao trong kỳ thi cuối cùng, vì vậy anh ấy đang cố gắng hết sức.
Đáp án cần chọn là: B
Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều