Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 9: Getting around phần Ngữ pháp

Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 English Discovery Unit 9 phần Ngữ pháp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.

1 707 26/04/2022
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery Unit 9: Getting around

J.4. Ngữ pháp: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai

Câu 1. Fill in the blanks with suitable verb tenses.

She (buy)

 a new house next month because she has enough money.

Giải thích:

Dấu hiệu: next month (tháng sau), “she has enough money” (cô ấy có đủ tiền)

=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc:  S+ is/ am/ are + not+ Ving

=> She is buying a new house next month because she has enough money.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ mua một căn nhà mới vào tháng tới vì cô ấy có đủ tiền.

Câu 2. Fill in the blanks with suitable verb tenses.

 I (have)

 my hair cut tomorrow because it’s too long.

Giải thích:

Dấu hiệu: tomorrow (ngày mai), “it’s too long” (tóc quá dài)

=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc:  S+ is/ am/ are + not+ Ving

=> I am having my hair cut tomorrow because it’s too long.

Tạm dịch: Tôi sẽ cắt tóc vào ngày mai vì tóc quá dài.

Câu 3. Choose the best answer.

is organising

organises

She…a party on Saturday evening.

Giải thích:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

=> She is organising on Saturday evening.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ đang tổ chức vào tối thứ bảy.

Đáp án: is organising

Câu 4. Choose the best answer.

is arriving

arrives

The train … at 10 a.m tomorrow morning.

Giải thích:

Câu này diễn tả một hoạt động trong lộ trình đi của tàu hỏa (train) => sử dụng thì hiện tại đơn.

=> The train  arrives at 10 a.m tomorrow morning.

Tạm dịch: Tàu đến lúc 10 giờ sáng mai.

Đáp án: arrives

Câu 5. Choose the best answer.

is seeing

sees

Sandra … Sarah at the railway station tomorrow.

Giải thích:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

=> Sandra is seeing Sarah at the railway station tomorrow.

Tạm dịch: Sandra sẽ gặp Sarah tại ga xe lửa vào ngày mai.

Đáp án: is seeing

Câu 6. Choose the best answer.

am visiting

visit

I … my grandparents next Sunday.

Giải thích:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

=> I am visiting my grandparents next Sunday.

Tạm dịch: Tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi vào Chủ nhật tới.

Đáp án: am visiting

Câu 7. Choose the best answer.

is meeting

meets

Susan … me for lunch later.

Giải thích:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

=> Susan is meeting me for lunch later.

Tạm dịch: Susan sẽ gặp tôi để ăn trưa sau.

Đáp án: is meeting

Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence.

We ____ a dinner party on Friday and we want to invite you.
A. are having

B. have

C. are have  

Đáp án: A

Giải thích:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

=> We are having a dinner party on Friday and we want to invite you.
Tạm dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối vào thứ Sáu và chúng tôi muốn mời bạn.

Đáp án: A

Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence.

After this lesson, I ________  a friend at McDonald’s for a burger and a chat.

A. am seeing

B. see

C. is seeing

Đáp án: A

Giải thích:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am

=> After this lesson, I am seeing a friend at McDonald’s for a burger and a chat.
Tạm dịch: Sau bài học này, tôi đang gặp một người bạn ở cửa hàng McDonald để ăn burger và trò chuyện.

Đáp án: A

Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence.

Everything’s arranged. I ________ into a new house this Saturday.
A. are moving

B. am moving

C. move

Đáp án: B

Giải thích:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am

Everything’s arranged. I am moving into a new house this Saturday.
Tạm dịch: Mọi thứ đã được sắp xếp. Tôi sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới vào thứ bảy này

Đáp án: B

Câu 11. Fill in the blanks with suitable verb tenses.

 (Lan/work) this week?”

– No, he’s on holiday.

Giải thích:

Dấu hiệu: this week, he’s on holiday (anh ấy đang nghỉ lễ)

=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc: Is/ Am/ Are + S + Ving?

=> “Is Lan working this week?” – “No, he’s on holiday.”

Tạm dịch: "Tuần này Lan có làm việc không?" - "Không, anh ấy đang đi nghỉ."

Câu 12. Fill in the blanks with suitable verb tenses.

I want to lose weight so this week, I

 (not eat) lunch.

Giải thích:

Dấu hiệu: this week, “I want to lose weight” (tôi muốn giảm cân)

=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc:  S+ is/ am/ are + not + Ving

=> I want to lose weight so this week, I am not eating lunch.

Tạm dịch: Tôi muốn giảm cân nên cả tuần nay, tôi sẽ không ăn trưa

Câu 13. Fill in the blanks with suitable verb tenses.

I am cleaning the room. I

 (hold) my birthday tonight.

Giải thích:

Dấu hiệu: tonight, “I am cleaning the room” (tôi đang dọn phòng)

=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc:  S+ is/ am/ are + not+ Ving

=> I am cleaning the room. I am holding my birthday tonight.

Tạm dịch: Tôi đang dọn phòng. Tôi sẽ tổ chức sinh nhật của tôi tối nay.

Câu 14. Fill in the blanks with suitable verb tenses.

Our grandparents (visit)

our house tomorrow. They have just informed us.

Giải thích:

Dấu hiệu: tomorrow (ngày mai), “They have just informed us” (ông bà đã thông báo chúng tôi)

=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc:  S+ is/ am/ are + not+ Ving

=> Our grandparents are visiting our house tomorrow. They have just informed us.

Tạm dịch: Ông bà của chúng tôi sẽ đến thăm nhà của chúng tôi vào ngày mai. Họ vừa thông báo cho chúng tôi.

Câu 15. Fill in the blanks with suitable verb tenses.

My mother (go)

out soon because she is making up her face.

Giải thích:

Dấu hiệu: “she is making up her face” (mẹ đang trang điểm)

=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc:  S+ is/ am/ are + not+ Ving

=> My mother is going out soon because she is making up her face.

Tạm dịch: Mẹ tôi sẽ đi ra ngoài sớm vì bà đang trang điểm cho khuôn mặt của mình.

Câu 16. Fill in the blanks with suitable verb tenses.

A: “I am not going to play soccer this afternoon.”

B: “Whatyou

next?”

Giải thích:

Dấu hiệu: next (sau đó), “I am not going to play soccer this afternoon” (anh ấy đang nghỉ lễ)

=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc: Wh- word + is/ am/ are + S + Ving?

=> “What are you doing next?”

Tạm dịch: "Bạn đang làm gì tiếp theo?"

Câu 17. Fill in the blank with the correct form of the verb given.

Sue

to see us tomorrow. (come)

Giải thích:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ số ít đi cùng với động từ tobe is

=> Sue is coming to see us tomorrow.

Tạm dịch: Sue sẽ đến gặp chúng ta vào ngày mai.

Đáp án: is coming

Câu 18. Fill in the blank with the correct form of the verb given.

My father

to London next Friday. (drive)

Giải thích:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ số ít (My father- cha của tôi) đi cùng với động từ tobe is

=> My father is driving to London on Friday.

Tạm dịch: Cha tôi đang lái xe đến London vào thứ Sáu tuần tới.

Đáp án: is driving

Câu 19. Fill in the blank with the correct form of the verb given.

Our grandparents miss us s much. They

us at Christmas. (visit)

Giải thích:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ là số nhiều (grandparents –ông bà) đi với động từ tobe là are

=> Our grandparents miss us so much. They are visiting us at Christmas.

Tạm dịch: Ông bà rất nhớ chúng tôi . Họ đến thăm chúng tôi vào Giáng sinh.

Đáp án: are visiting

Câu 20. Fill in the blank with the correct form of the verb given.

We

at the museum this afternoon at four. (meet)

Giải thích:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ là số nhiều (we-chúng ta) đi với động từ tobe là are

=> We are meeting at the museum this afternoon at four.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ họp tại bảo tàng chiều nay lúc bốn giờ.

Đáp án: are meeting

J.5. Ngữ pháp: Thì tương lai gần

Câu 1. Choose the best answer

Is Lucy going to go to England next year?

- Yes, ___ __

A. she is

B. he isn't

C. she going to

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc câu nghi vấn: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are

Chủ ngữ của câu là Lucy số ít nên động từ tobe phải chia là “is”

=> Is Lucy going to go to England next year? - Yes, she is.

Tạm dịch: Lucy có định sang Anh vào năm sau không? - Đúng vậy.

Chọn A

Câu 2. Choose the best answer

- ____ your sister ____ arrive soon?

- I am not sure.

A. Is / be going to

B. Are / going to

C. Is / going to

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc câu nghi vấn: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are

Chủ ngữ của câu là “your sister” số ít nên động từ tobe phải chia là “is”

=> Is your sister going to arrive soon? - I am not sure.

Tạm dịch: Em gái của bạn sẽ đến sớm phải không? - Tôi không chắc.

Chọn C

Câu 3. Choose the best answer

I don't know what to wear today. I guess, I __________ put on my new jeans and a shirt.

A. is going to

B. are going to

C. am going to

Đáp án: C

Giải thích:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I don't know what to wear today” (tôi không biết mặc gì hôm nay) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “I” nên chia động từ tobe là “am”.

=> I don't know what to wear today. I guess, I am going to put on my new jeans and a shirt.

Tạm dịch: Tôi không biết phải mặc gì hôm nay. Tôi đoán, tôi sẽ mặc quần jean và áo sơ mi mới.

Chọn C

Câu 4. Choose the best answer

Watch out! The wall________fall down on you!

A. am going to

B. is going to

C. is going

D. going to

Đáp án: B

Giải thích:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “Watch out!” (Coi chừng) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “the wall” nên chia động từ tobe là “is”.

=> Watch out! The wall is going to fall down on you!

Tạm dịch: Coi chừng! Bức tường sẽ đổ xuống bạn!

Chọn B

Câu 5. Choose the best answer

I__________ visit my granny next week.

A. am going

B. am not going to

C. going am not to

D. am not going

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc thì tương lai gần: + S + am/ is/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ của câu là “I” nên động từ tobe phải chia là “am”

=> I am not going to visit my granny next week.

Tạm dịch: Tôi sẽ không đến thăm bà của tôi vào tuần tới.

Chọn B

Câu 6. Choose the best answer

In my plans, I am going to ________________ Cuzco.

A. travels to

B. travel to

C. traveling to

D. to travel to

Đáp án: B

Giải thích:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “In my plans” (Theo kế hoạch) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “I” nên chia động từ tobe là “am”.

=> In my plans, I am going to travel to Cuzco.

Tạm dịch: Trong kế hoạch của tôi, tôi sẽ đi du lịch Cuzco.

Chọn B

Câu 7. Fill in the blanks with suitable verb tense.

It's cold in New York next year. You

(need) a coat.

Giải thích:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “It's cold in New York” (trời rét ở New York) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “you” nên chia động từ tobe là “are”.

=> It's cold in New York next year. You are going to need a coat.

Tạm dịch: Trời lạnh ở New York năm tới. Bạn sẽ cần một chiếc áo khoác.

Câu 8. Fill in the blanks with suitable verb tense.

A : Do you have a car?

B : Yes, but I

it. I don’t need it now and I live in the city.

Giải thích:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I don’t need it now” (Tôi không cần nó bây giờ) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.

=> A : Do you have a car?

B : Yes, but I am going to sell it. I don’t need it now and I live in the city.

Tạm dịch:

A: Bạn có xe hơi không?

B: Có, nhưng tôi sẽ bán nó. Tôi không cần nó bây giờ và tôi sống ở thành phố.

Câu 9. Fill in the blanks with suitable verb tense.

Ito my sister.

I'm on my way to the post office.

Giải thích:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I'm on my way to the post office.” (Tôi đang đến bưu điện) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.

=> I am going to mail to my sister. I'm on my way to the post office.

Tạm dịch: Tôi sẽ gửi thư cho em gái tôi. Tôi đang trên đường đến bưu điện

Câu 10. Fill in the blanks with suitable verb tense.

I am not free tomorrow. I

the doctor.

Giải thích:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “I am not free tomorrow” (tôi không rảnh ngày mai) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.

=> I am not free tomorrow. I am going to see the doctor.

Tạm dịch: Tôi không rảnh vào ngày mai. Tôi sẽ đi gặp bác sĩ.

Câu 11. Choose the best answer

He … to play computer games this afternoon because he has a lot of homework to do.

A. isn’t going

B. is going

C. are going

Đáp án: A

Giải thích:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “he has a lot of homework to do” ( anh có nhiều bài tập) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “he” số ít nên chia động từ tobe là “is”. Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nên chia động từ ở thể phù định để phù hợp về nghĩa

=> He isn’t going to play computer games this afternoon because he has a lot of homework to do.

Tạm dịch: Anh ấy sẽ không chơi trò chơi máy tính vào chiều nay vì anh ấy có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.

Chọn A

Câu 12. Choose the best answer

We … practice soccer today. It’s snowing heavily outside.

A. going to

B. are going to

C. aren’t going to

Đáp án: C

Giải thích:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It’s snowing heavily outside.( tuyết rơi nhiều bên ngoài) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm

Cấu trúc: S + is/ am/ are +(not) going to + V nguyên thể

=> We aren’t going to practice soccer today. It’s snowing heavily outside.

Tạm dịch: Hôm nay chúng ta sẽ không tập bóng đá. Bên ngoài trời đang có tuyết rơi dày đặc.

Chọn C

Câu 13. Choose the best answer

It is raining and the sky is very dark….

A. It is going to be cold.

B. It isn’t going to be cold.

C. It’s is going to be cold.

Đáp án: A

Giải thích:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It is raining and the sky is very dark ( trời mưa, trời tối) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm

Cấu trúc: S + is/ am/ are + going to + V nguyên thể

=> It is raining and the sky is very dark. It is going to be cold.

Tạm dịch: Trời đang mưa và bầu trời rất tối. Trời sẽ lạnh.

Chọn A

Câu 14. Choose the best answer

It’s raining outside. Liam is walking in the street and he doesn’t bring an umbrella with him …

A. Liam is going to get wet.

B. Liam gets wet.

C. Liam is going to getting wet.

Đáp án: C

Giải thích:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu It’s raining outside (trời đang mưa), he doesn’t bring an umbrella (anh ta không mang ô) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm

Cấu trúc: S + is/ am/ are + going to + V nguyên thể

=> It’s raining outside. Liam is walking in the street and he doesn’t bring an umbrella with him. Liam is going to getting wet.

Tạm dịch: Bên ngoài trời đang mưa. Liam đang đi bộ trên phố và anh ấy không mang theo ô bên mình. Liam sắp ướt rồi.

Chọn C

Câu 15. Choose the best answer

It's Jane's birthday next Tuesday, so we (to buy) her some flowers.

A. are going buy

B. will buy

C. is going to buy

D. are going to buy

Đáp án: D

Giải thích:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “It's Jane's birthday next Tuesday” (sinh nhật Jane vào thứ 3 tuần tới) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “we” số nhiều nên chia động từ tobe là “are”.

=> It's Jane's birthday next Tuesday, so we are going to buy her some flowers.

Tạm dịch:  Đó là sinh nhật của Jane vào thứ Ba tới, vì vậy chúng tôi sẽ mua cho cô ấy một số bông hoa.

Chọn D

Câu 16. Choose the best answer

He is driving too fast. He …. the lamp post.

A. am going to hit

B. is going to hit

C. are going to hit

Đáp án: B

Giải thích:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “He is driving too fast” ( anh lái xe quá nhanh) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “he” số ít nên chia động từ tobe là “is”.

=> He is driving too fast. He is going to hit the lamp post.

Tạm dịch: Anh ta đang lái xe quá nhanh. Anh ta sẽ tông vào cột đèn.

Chọn B

Câu 17. Choose the best answer

__________ Italy next summer?

A. are going you

B. are you going

C. are you going to

D. you are going to

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc câu nghi vấn thì tương lai gần: Am/ Is / Are + S + going to + V nguyên thể? – Yes, S + am/ is/ are

Động từ “go” không chia được ở thì tương lai gần mà được thay thế bằng thì hiện tại tiếp diễn để tránh lặp từ

Cấu trúc câu nghi vấn thì hiện tại tiếp diễn: Am/ Is / Are + S + Ving?

Chủ ngữ của câu là “you” số ít nên động từ tobe phải chia là “are”

=> Are you going Italy next summer?

Tạm dịch: Bạn có đi Ý vào mùa hè tới không?

Chọn B

Câu 18. Choose the best answer

We _______ to the beach. It's rainy.

A. aren't going to

B. aren't going

C. going aren't to

D. not are going to

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc thì tương lai gần: + S + am/ is/ are + (not) going to + V nguyên thể

Động từ “go” không chia được ở thì tương lai gần mà được thay thế bằng thì hiện tại tiếp diễn để tránh lặp từ

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:  S + am/ is/ are + (not) + Ving

Chủ ngữ của câu là “we” số ít nên động từ tobe phải chia là “are”

=> We aren't going to the beach. It's rainy.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không đi đến bãi biển. Trời mưa.

Chọn B

Câu 19. Fill in the blanks with suitable verb tense.

The boat is full of water. It

Giải thích:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “The boat is full of water” (thuyền đầy nước) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “I”nên chia động từ tobe là “am”.

=> The boat is full of water. It is going to sink.

Tạm dịch: Con thuyền chứa đầy nước. Nó sẽ bị chìm.

Câu 20. Fill in the blanks with suitable verb tense.

It's nine o'clock already. We

late.

Giải thích:

Dấu hiệu: ngữ cảnh câu “It's nine o'clock already” (Đã 9 giờ rồi) -> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu đi kèm/ kế hoạch dự định từ trước

Cấu trúc: S + is/ am/ are + (not) going to + V nguyên thể

Chủ ngữ “we”nên chia động từ tobe là “are”.

=> It's nine o'clock already. We are going to be late.

Tạm dịch: Đã chín giờ rồi. Chúng tôi sẽ đến muộn.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:

Reading

Listening

Từ vựng

Ngữ pháp

Ngữ pháp

  •  

1 707 26/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: