Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Love to learn phần Ngữ pháp

Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 English Discovery Unit 4 phần Từ vựng có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.

1 829 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery Unit 4: Love to learn

E.3. Ngữ pháp: Thì hiện tại tiếp diễn

Câu 1. Choose the correct answer to complete the sentence.

Look! the girls are _________ rope in the playground.

A. are skipping                      

B. skips                              

C. skipping           

D. to skip        

Đáp án: C

Giải thích:

Look! (Nhìn kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be +V_ing (ai đang làm gì)

=> Look! the girls are skipping rope in the playground.

Tạm dịch: Nhìn kìa! Các cô gái đang nhảy dây trong sân chơi.

Đáp án: C. skipping        

Câu 2. Choose the correct answer to complete the sentence.

Nam _______ football now. He’s tired.

A. are playing

B. isn’t playing

C. is playing

D. aren’t playing

Đáp án: B

Giải thích:

Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be (not) +V_ing (ai đang (không đang) làm gì)

Chủ ngữ số ít (Nam) => be = is => loại A, D

Xét về ngữ nghĩa He’s tired (Anh ấy đang mệt mỏi) => Anh ấy hiện tại không chơi bóng đá.

=> Nam isn’t playing football now. He’s tired

Tạm dịch:  Bây giờ Nam không chơi bóng đá. Anh ấy đang rất mệt mỏi

Đáp án: B. isn’t playing

Câu 3. Choose the correct answer to complete the sentence.

Please be quiet! I ________ my book.
A. ain’t reading

B. are reading

C. am reading

D. is reading

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ (Please be quiet!-Làm ơn giữ yên lặng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Chủ ngữ là I (tôi) => be = am (chọn C)

=> Please be quiet! I am reading my book.

Tạm dịch: Hãy im lặng! Tôi đang đọc sách của tôi.

Đáp án: C. am reading

Câu 4. Choose the correct answer to complete the sentence.

We ________ our bicycles to school now.
A. are riding

B. is riding

C. ride

D. rides

Đáp án: A

Giải thích:

Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Chủ ngữ số nhiều (we-chúng ta) => be = are

=> We are riding our bicycles to school now.

Tạm dịch: Chúng tôi đang đạp xe đến trường.

Đáp án:  A

Câu 5. Choose the correct answer to complete the sentence.

My brother _________ a video clip on Youtube now.
A. is playing

B. is having

C. is watching

D. is listening

Đáp án: C

Giải thích:

Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Xét các đáp án:

A. is playing (đang chơi)

B. is having (đang có)

C. is watching (đang xem)

D. is listening (đang nghe)

=> Cụm từ: watch a video clip (xem đoạn phim)

=> My brother is watching a video clip on Youtube now.
Tạm dịch: Anh tôi đang xem một đoạn phim trên Youtube bây giờ

Đáp án: C

Câu 6. Choose the correct answer to complete the sentence.

Nam and Minh ______ playing soccer in the yard at the moment.

A. do                      

B. is                         

C. does      

D. are        

Đáp án: D

Giải thích:

At the moment  (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Chủ ngữ số nhiều (Nam và Minh) => be = are

=> Nam and Minh are playing soccer in the yard at the moment.

Tạm dịch: Hiện tại Nam và Minh đang chơi bóng đá trong sân.

Đáp án:   D. are    

 

Câu 7. Choose the correct answer to complete the sentence.

Look! David and Max ________ English to a foreigner.
A. is speaking

B. speak

C. are speaking

D. speaks

Đáp án: C

Giải thích:

Look! (Nhìn kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be +V_ing (ai đang làm gì)

Chủ ngữ số nhiều (David và Max) => be = are

=> Look! David and Max are speaking English to a foreigner.

Tạm dịch: Nhìn kìa! David và Max đang nói tiếng Anh với người nước ngoài.

Đáp án: C. are speaking

Câu 8. Choose the correct answer to complete the sentence.

She _____ English at the moment.

A. study

B. is studying

C. studies

D. studying

Đáp án: B

Giải thích:

At the moment  (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Chủ ngữ số ít: she (cô ấy) => be = is

=>She is studying English at the moment. 

Tạm dịch: Cô ấy đang học tiếng Anh

Đáp án: B. is studying

Câu 9. Choose the correct answer to complete the sentence.

He is in the garden. He ______ the flowers.
A. are watering

B. is watering

C. waters

D. water

Đáp án: B

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta xác định được đây là thì hiện tại tiếp diễn (anh ấy đang ở … anh ấy đang làm gì)

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Chủ ngữ số ít he (anh ấy) => be = is

=> He is in the garden. He is watering the flowers.

Tạm dịch: Anh ấy đang ở trong vườn. Anh đang tưới hoa.

Đáp án: B. is watering

Câu 10. Choose the correct answer to complete the sentence.

I’m ______ physics.
A. playing

B. having

C. doing

D. going

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ have+subject (học môn nào), physics (môn vật lí)

=> I’m having physics.

Tạm dịch: Tôi đang học môn vật lí

Đáp án:  B. having

Câu 11. Fill in the blank with correct verb forms.

It’s 12 o’clock, and my parents (cook)

 lunch in the kitchen.

Giải thích:

Dấu hiệu: It’s 12 o’clock (thời điểm chính xác ở hiện tại)

Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving

Chủ ngữ My parents số ít nên động từ “tobe” chia là “are”

It’s 12 o’clock, and my parents are cooking lunch in the kitchen.

Tạm dịch: Bây giờ là 12 giờ, và bố mẹ tôi đang nấu bữa trưa trong bếp.

Câu 12. Rearrange the words to make a complete sentence.

up                         at

is                          7.20 a.m.

getting                  Thompson

Mrs

Giải thích:

trước thời gian (7.20 a.m.) đi với giới từ at

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì), cụm từ get up (thức dậy)

=> Mrs Thompson is getting up at 7.20 a.m.

Tạm dịch: Cô Thompson thức dậy lúc 7h20 sáng.

Câu 13. Rearrange the words to make a complete sentence.

making                 she                                 at

breakfast              her                                 son's

7.40am.                is

Giải thích:

trước thời gian (7.40 a.m.) đi với giới từ at

Sau sở hữu cách son's cần một danh từ (breakfast-bữa sáng)

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

=> She is making her son’s breakfast at 7.40 a.m

Tạm dịch: Cô đang làm bữa sáng cho con trai của mình lúc 7 giờ 40 phút.

Câu 14. Rearrange the words to make a complete sentence.

are              eating          8 a.m.                   at

family                   Thompsons          together

The             breakfast

Giải thích:

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Lời giải: trước thời gian (8 a.m.) đi với giới từ at

=> The Thompsons family are eating breakfast together at 8 a.m

Tạm dịch: Gia đình Thompsons đang ăn sáng cùng nhau lúc 8 giờ sáng.

Câu 15. Rearrange the words to make a complete sentence.

rope                      playground.                   classmate

is                          My                       in

the                        skipping

Giải thích:

Sau tính từ sở hữu my + danh từ (gì đó của tôi)

Cụm từ: skip rope (nhảy dây)

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

=> My classmate is skipping rope in the playground

Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi đang nhảy dây trong sân chơi

Câu 16. Rearrange the words to make a complete sentence.

Are                       eating                   8 a.m.

At                         family                   Thompsons

Together               The                       breakfast

Giải thích:

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Lời giải: trước thời gian (8 a.m.) đi với giới từ at

=> The Thompsons family are eating breakfast together at 8 a.m

Tạm dịch: Gia đình Thompsons đang ăn sáng cùng nhau lúc 8 giờ sáng.

E.4. Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn và Thì hiện tại tiếp diễn

Câu 1.

It’s 7 o’clock in the morning, my mother …………… in the kitchen.

A. cooks

B. is cook          

C. is cooking     

D. cook

Đáp án: C

Giải thích:

 Ta thấy cụm từ “It’s 7 o’clock in the morning” cho biết một mốc thời gian xác định ở hiện tại và lúc này sự việc phải đang diễn ra nên ta chọn thì hiện tại tiếp diễn.

Cấu trúc: S + is/ am/are + Ving

=> It’s 7 o’clock in the morning, my mother is cooking in the kitchen.

Tạm dịch: Giờ là 7 giờ sáng, mẹ tôi đang nấu ăn ở trong bếp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2. Choose the best answer to fill in the blank.

It's 10 o'clock in the morning. Sarah ______ in her room. She ______ her homework.

A. is/ is doing

B. is/ doing

C. is being/ is doing

D. is/ does

Đáp án: A

Giải thích:

- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn => chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại.

- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói 

- Chủ ngữ "Sarah" số ít => chia tobe số ít

=> It's 10 o'clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.

Tạm dịch: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cô ấy đang làm bài tập về nhà.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3. Choose the best answer to fill in the blank.

Now we ________ on the beach. The weather _____ great!

A. are lying/ is

B. lie/ is

C. are lying/ is being

D. are laying/is

Đáp án: A

Giải thích:

- Câu trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “now” (bây giờ) để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

- Câu sau đưa ra nhận xét, chỉ thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn

- Chủ ngữ “we” là số nhiều => chia tobe số nhiều

- Chủ ngữ “the weather” là số ít => dùng tobe là "is"

=> Now we are lying on the beach. The weather is great!

Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi đang nằm trên bãi biển. Thời tiết thì rất tuyệt vời!

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4. Choose the best answer to fill in the blank.

Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always ______ in England.

A. raining

B. rains

C. rain

D. nis raining

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả một sự thật, 1 sự việc mang tính chất lặp lại => chia động từ ở thì hiện tại đơn

Chủ ngữ là it => rains

=> Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always rains in England.

Tạm dịch: Đừng quên mang ô đến London. Bạn biết đấy trời rất hay mưa ở Anh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5. Choose the best answer to fill in the blank.

We usually _________books, _________to music or _______TV.

A. is reading/listening/watching

B. read/listen/watch

C. read/listening/watching

D. reading/ listening/watching

Đáp án: B

Giải thích:

- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.

- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia

=> We usually read books, listen to music or watch TV.

Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6. Choose the best answer.

Eric, _______ hockey competitively or just for fun?

A. do you usually play

B. are you usually playing

C. will you usually play

D. have you usually played

Đáp án: A

Giải thích:

Trong câu có trạng từ chỉ tần suất usually (thường thường) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => chọn A

Câu B là thì hiện tại tiếp diễn (be+V_ing),

câu C là thì tương lai đơn (will+V_infi)

và D là thì hiện tại hoàn thành (have+V_PII)

=> Eric, do you usually play hockey competitively or just for fun?

Tạm dịch: Eric, bạn có thường chơi khúc côn cầu cạnh tranh hay chỉ để giải trí?

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7. My parents normally __________ breakfast at 7:00 a.m.

A. eat      

B. eats    

C. are eating      

D. is eating

Đáp án: A

Giải thích:

Ta thấy trạng từ normally là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên đáp án C và D loại vì đây là 2 cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn.

Chủ ngữ my parents là ngôi 3 số nhiều nên động từ eat giữ nguyên không chia.

=> My parents normally eat breakfast at 7:00 a.m.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8. Choose the best answer.

People _______  English in most of Canada.

A. have spoken

B. have been speaking

C. spoke

D. speak

Đáp án: D

Giải thích:

Ta thấy câu diễn tả 1 sự thật ở hiện tại nên phải sử dụng thì hiện tại đơn

Công thức: S + V(s/es)

=> People speak English in most of Canada.

Tạm dịch: Mọi người nói tiếng Anh ở hầu hết mọi nơi ở  Canada.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9. Choose the best answer.

Listen! I think someone _______ (knock) at the door.

A. has been knocking

B. is knocking

C. knocks

D. knocked

Đáp án: B

Giải thích:

Dấu hiệu: Động từ “Listen!”(nghe kìa) => Dùng thì hiện tại tiếp diễn

=> Listen! I think someone is knocking at the door.

Tạm dịch: Nghe kìa! Tôi nghĩ là có ai đó đang gõ cửa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10. Choose the best answer.

The farmers______ in the field at the monent.   

A. are working

B. work

C. have been working

D. have worked

Đáp án: A

Giải thích:

Dấu hiệu: Trạng từ  “at the moment” (ngay lúc này) => dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving

=> The farmers are working in the field at the moment.

Tạm dịch: Ngay lúc này, những người nông dân đang làm việc trên cánh đồng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11. Choose the best answer.

She isn’t here. She ______ in the living room.

A. sits

B. is sitting

C. sat

D. was sitting

Đáp án: B

Giải thích:

Dựa vào câu trước, ta xác định câu 2 diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Công thức: S + is/am/are + V-ing

=> She isn’t here. She is sitting in the living room.

Tạm dịch: Cô ấy không ở đây. Cô ấy đang ngồi ở phòng khách.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12. Choose the best answer to fill in the blank.

She ________her dirty socks on the floor for me to pick up! Who _____ I am? Her maid?

A. leaves / is she thinking

B. leaves / does she think

C. is always leaving/ is she thinking

D. is always leaving/ does she think

Đáp án: D

Giải thích:

Trạng từ “always” (luôn luôn) chỉ sự phàn nàn, bực mình => chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Chủ ngữ “she” là số ít => is always leaving

Vế sau diễn tả sự việc ở hiện tại vì động từ think không chia thì tiếp diễn

chủ ngữ là she nên động từ khuyết thiếu là does

=> She  is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up! Who does she think I am? Her maid?

Tạm dịch: Cô ấy luôn để những chiếc tất bẩn trên sàn nhà để tôi nhặt! Cô ấy nghĩ tôi là ai chứ? Người hầu của cô ấy à?

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13. Choose the best answer to fill in the blank.

Everyday, my father _______at 5.00 a.m, but today he ____ at 6.00 am.

A. gets up/ is getting up

B. is getting/is getting

C. gets up/ gets up

D. is getting up/ gets up

Đáp án: A

Giải thích:

- Vế trước diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày như một thói quen (everyday) nhưng đột nhiên hôm nay lại khác thường (today) => vế trước chia hiện tại đơn còn vế sau chia hiện tại tiếp diễn

=> Everyday, my father gets up at 5.00 a.m, but today he is getting up at 6.00 am.

Tạm dịch: Hàng ngày bố tôi hay thức dậy lúc 5 giờ sáng, nhưng hôm nay bố thức dậy lúc 6 giờ sáng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14. Choose the best answer to fill in the blank.

My brothers_______ my clothes without asking me, which ______ me angry. 

A. constantly borrow/ make

B. are constantly borrowing / make

C. constantly borrow / makes

D. are constantly borrowing / makes

Đáp án: D

Giải thích:

- Vế trước dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “constantly” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;

- Chủ ngữ “my brothers” là số nhiều => chia tobe số nhiều

- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, giữ vai trò làm chủ ngữ số ít, chỉ thực tế ở hiện tại nên động từ “make” chia số ít ở thì hiện tại đơn để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra.

=> My brothers are constantly borrowing my clothes without asking me, which makes me angry.

Tạm dịch: Các em trai luôn mượn quần áo của tôi mà không xin phép, điều này làm tôi bực mình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15. Choose the best answer to fill in the blank.

Tomorrow ________ Monday.

A. was

B. is being

C. is

D. will be

Đáp án: C

Giải thích:

- Câu chỉ một sự thật hiển nhiên => dùng thì HTĐ

- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:

Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ

"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is"

=> Tomorrow is Monday.

Tạm dịch: Ngày mai là Thứ hai.

Đáp án cần chọn là: C

E.5. Ngữ pháp: Giới từ chỉ vị trí

Câu 1. Look at the picture and decide if the statements are true (T) or False (F)

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Love to learn phần Ngữ pháp (ảnh 1)

1. The hospital is behind the pet shop.

2. The toy store is between the music store and the restaurant.

3. The supermarket is next to the restaurant.

4. The bookstore is in front of the supermarket.

5. The bank is opposite the flower shop.

Giải thích:

Question 1. The hospital is behind the pet shop.

Tạm dịch: Bệnh viện ở đằng sau cửa hàng vật nuôi.

Theo bản đồ ta thấy, bệnh viện ở bên cạnh cửa hàng vật nuôi.

=> Mệnh đề này không đúng (False)

behind sửa thành next to

Question 2. The toy store is between the music store and the restaurant.

Tạm dịch: Cửa hàng đồ chơi nằm giữa cửa hàng nhạc cụ và nhà hàng.

Theo bản đồ ta thấy, mệnh đề này là chính xác. (True)

Question 3. The supermarket is next to the restaurant.

Tạm dịch: Siêu thị kế bên nhà hàng.

Theo bản đồ ta thấy, siêu thị đối diện nhà hàng. 

=> Mệnh đề này không đúng (False)

next to sửa thành opposite

Question 4. The bookstore is in front of the supermarket.

Tạm dịch: Cửa hàng sách ở đằng trước siêu thị.

Theo bản đồ ta thấy, cửa hàng sách ở bên cạnh siêu thị. 

=> Mệnh đề này không đúng (False)

in front of sửa thành next to

Question 5.  The bank is opposite the flower shop.

Tạm dịch: Ngân hàng ở đối diện cửa hàng hoa.

Theo bản đồ ta thấy, mệnh đề này là chính xác (True)

Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence.

I sit _______ Sarah at school.

A. on                      

B. next to                            

C. between           

Đáp án: B

Giải thích:

On: trên

Next to: bên cạnh

Between … and …: giữa … và …

=> I sit next to Sarah at school.

Tạm dịch: Tôi ngồi cạnh Sarah ở trường.

Đáp án: B

Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence.

Our family stays _____ a villa.
A. in  

B. on

C. in front of  

Đáp án: A

Giải thích:

In: trong

On: trên

In front of: ở đằng trước

Our family stays in a villa.

Tạm dịch:  Gia đình chúng tôi ở trong một biệt thự.

Đáp án: A

Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence.

There are four students at each table. My friend Justine sits_____ me.
A. in front of

B. near to

C. opposite

Đáp án: A

Giải thích:

Near: gần (không có near to)

Opposite: đối diện

In front of : đằng trước

There are four students at each table. My friend Justine sits ìn front of  me.
Tạm dịch: Có bốn học sinh ở mỗi bàn. Bạn tôi Justine ngồi đằng trước tôi.

Đáp án: A In front of: ở đằng trước

Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence.

Tom sits______ Lucy and James.
A. between

B. in front

C. near to  

Đáp án: A

Giải thích:

Between … and …: giữa … và …

In front of: ở đằng trước

Near: gần (không có near to)

=> Tom sits between Lucy and James.

Tạm dịch: Tom ngồi giữa Lucy và James.

Đáp án:  A

Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence.

We have posters _______ the walls.
A. on

B. above

C. under

Đáp án: A

Giải thích:

On: bên trên (ngay bên trên )

Above: bên trên (không phải ngay ở bên trên bề mặt, có thể cao lên bên trên)

Under: bên dưới

=> We have posters on the walls.

Tạm dịch: Chúng tôi có những tấm áp phích trên tường.

Đáp án: A

Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence.

The clock is _______ the teacher's desk.

A. in                       

B. above

C. next to                       

Đáp án: B

Giải thích:

In: bên trong

Above: bên trên khoảng không

next to: bên cạnh

=> The clock is above the teacher's desk.                   

Tạm dịch: Đồng hồ ở phía trên bàn giáo viên

Đáp án: B

Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence.

There's a waste paper basket _____ her desk.
A. on  

B. under

C. between

Đáp án: B

Giải thích:

On: trên bề mặt

Under: bên dưới

Between: ở giữa

=> There's a waste paper basket under her desk.
Tạm dịch: Có một cái thùng rác ở bên dưới bàn của cô ấy

Đáp án: B

Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence.

Joe and Alan sit _____ each other.
A. between  

B. beside

C. next

Đáp án: B

Giải thích:

Between … and …: giữa … và …

Beside: bên cạnh

Next to: bên cạnh (chứ không có next)

=> Joe and Alan sit beside each other.

Tạm dịch: Joe và Alan ngồi bên cạnh nhau

Đáp án: B

Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence.

We had sandwiches ______ a pretty fountain.
A. by

B. on

C. in  

Đáp án: A

Giải thích:

By: bên cạnh

On: trên

In: trong

=> We had sandwiches by a pretty fountain.

Tạm dịch: Chúng tôi đã ăn bánh sandwich bên cạnh một đài phun nước đẹp.

Đáp án:  A

Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence.

You need to walk _____ this road quickly. There’s lots of traffic.
A. across

B. by

C. on

Đáp án: C

Giải thích:

Across: băng qua

By: bên cạnh

On: trên

=> You need to walk on this road quickly. There’s lots of traffic.

Tạm dịch: Bạn cần đi bộ trên con đường này một cách nhanh chóng. Có rất nhiều phương tiện  giao thông.

Đáp án: C

Câu 12. Look at the picture and show where things are. Use these prepositions below

(Nhìn tranh và miêu tả vị trí đồ vật. Sử dụng các giới từ sau)

on (x2)            in         under        

near         next to        behind

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: Love to learn phần Ngữ pháp (ảnh 1)

1. The pillow (gối) is

 the cat.

2. The cat is

 the armchair.

3. The dog is

 the cat.

4. The fish is

 the fishbowl.

5. The ball is

 the table.

6. The book is

 the table.

7. The armchair is

 the table.

Giải thích:

on : trên

in: trong

under: dưới   

near: gần

next to : ngay cạnh     

behind: phía sau

Câu hoàn chỉnh:

1. The pillow is behind the cat.

2. The cat is on the armchair.

3. The dog is near the cat.

4. The fish is in the fishbowl.

5. The ball is under the table.

6. The book is on the table.

7. The armchair is next to the table.

Tạm dịch:

1. Chiếc gối nằm sau con mèo.

2. Con mèo đang ở trên ghế bành.

3. Con chó ở gần con mèo.

4. Con cá nằm trong bể cá.

5. Quả bóng ở dưới bàn.

6. Cuốn sách ở trên bàn.

7. Chiếc ghế bành bên cạnh bàn.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:

Reading

Listening

Từ vựng

Ngữ pháp

Ngữ âm

1 829 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: