Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp
Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 English Discovery Unit 0 phần Ngữ pháp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery Unit 0: My world
Câu 1. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống
he free all day?
Giải thích:
Cấu trúc câu nghi vấn: Is/ Am/ Are+ S + ….?
Chủ ngữ he là chủ ngữ số ít nên động từ tobe chia ở dạng: Is
=> Is he free all day?
Tạm dịch: Thời tiết đẹp. Trời có gió và mưa.
Câu 2. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống
She
(not) tired.
Giải thích:
Cấu trúc câu phủ định: S + is/ am/ are + not ….
Chủ ngữ She là chủ ngữ số ít nên động từ tobe chia ở dạng: is not/ isn’t
=> She is not/ isn’t tired.
Tạm dịch: Cô ấy không mệt mỏi.
Câu 3. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống
My dog is in the garden. It
very intelligent.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….
Chủ ngữ It là chủ ngữ số ít nên động từ tobe chia ở dạng: is
=> My dog is in the garden. It is very intelligent.
Tạm dịch: Con chó của tôi đang ở trong vườn. Nó rất thông minh.
Câu 4. Điền vào chỗ trống is/ am / are
is
are
am
It … a brown hat.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….
Chủ ngữ It số ít nên động từ tobe chia là “is”
=> It is a brown hat.
Tạm dịch: Đó là một chiếc mũ màu nâu.
Câu 5. Điền vào chỗ trống is/ am / are
is
am
are
We … friends.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….
Chủ ngữ We số nhiều nên động từ tobe chia là “are”
=> We are friends.
Tạm dịch: Chúng ta là bạn bè.
Câu 6. Điền vào chỗ trống is/ am / are
is
am
are
My name … John. I … from England.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….
Chủ ngữ My name số ít nên động từ tobe chia là “is”
Chủ ngữ I chia động từ tobe ở dạng “am”
=> My name is John. I am from England.
Tạm dịch: Đó là một chiếc mũ màu nâu.
Câu 7. Điền vào chỗ trống is/ am / are
is
am
are
Lan … in the ballet class.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….
Chủ ngữ Lan số ít nên động từ tobe chia là “is”
=> Lan is in the ballet class.
Tạm dịch: Lan đang ở lớp múa ba lê.
Câu 8. Điền vào chỗ trống is/ am / are
is
are
am
My father … an engineer.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….
Chủ ngữ My father số ít nên động từ tobe chia là “is”
=> My father is an engineer.
Tạm dịch: Bố tôi là một kỹ sư.
Câu 9. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống
Today
Monday. I
at school.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….
Chủ ngữ Today số ít nên động từ tobe chia là “is”
Chủ ngữ I nên động từ tobe chia là “am”
=> Today is Monday. I am at school.
Tạm dịch: Hôm nay là thứ hai. Tôi ở trường.
Câu 10. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống
Mom and Dad
(not) at home. They
at the hospital.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….
Cấu trúc câu phủ định: S + is/ am/ are + not ….
Chủ ngữ Mom and Dad, They đều là chủ ngữ số nhiều nên động từ chia ở dạng: are và are not/ aren’t
=> Mom and Dad are not/ aren’t at home. They are at the hospital.
Tạm dịch: Bố mẹ vắng nhà. Họ đang ở bệnh viện.
Câu 11. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống
The weather
nice. It
(not) windy and rainy.
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….
Cấu trúc câu phủ định: S + is/ am/ are + not ….
Chủ ngữ The weather và It đều là chủ ngữ số ít nên động từ tobe chia ở dạng: is và is not/ isn’t
=> The weather is nice. It isn’t/ is not windy and rainy.
Tạm dịch: Thời tiết đẹp. Trời có gió và mưa.
Câu 12. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống
Nina and Sam strong?
- No, they
Giải thích:
Cấu trúc câu nghi vấn: Is/ Am/ Are+ S + ….? – No, S + isn’t/ am not/ aren’t
Chủ ngữ Nina and Sam -They là chủ ngữ số nhiều nên động từ tobe chia ở dạng: Are và aren’t
=> Are Nina and Sam strong? - No, they aren’t.
Tạm dịch: Nina và Sam có mạnh không? - Không, không phải vậy.
Câu 13. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống
Where
the students on Sunday? – They
at the store.
Giải thích:
Cấu trúc câu hỏi: Từ để hoi+ is/ am/ are + S + ….? – S + is/ am/ are +…
Chủ ngữ The students -They là chủ ngữ số nhiều nên động từ tobe chia ở dạng: are
=> Where are the students on Sunday? – They are at the store.
Tạm dịch: Học sinh ở đâu vào ngày chủ nhật? - Họ đang ở cửa hàng.
Câu 14. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống
you busy today?
- Yes, I
Giải thích:
Cấu trúc câu nghi vấn: Is/ Am/ Are+ S + ….? – Yes, S + is/ am/ are
Chủ ngữ You là chủ ngữ số nhiều nên động từ tobe chia ở dạng: Are
Chủ ngữ I chia động từ tobe luôn là “am”
=> Are you busy today? - Yes, I am.
Tạm dịch: Ngày hôm nay bạn có bận không? – Có chứ.
Câu 15. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống
it cold now?
- No, it
Giải thích:
Cấu trúc câu nghi vấn: Is/ Am/ Are+ S + ….? – No, S + isn’t/ am not/ aren’t
Chủ ngữ It là chủ ngữ số ít nên động từ tobe chia ở dạng: Is và isn’t
=> Is it cold now? - No, it isn’t.
Tạm dịch: Bây giờ trời có lạnh không? – Không, trời không lạnh.
Câu 1. Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây
It
They
…are so cute.
Giải thích:
- “it” (nó) thay thế cho danh từ số ít chỉ vật, sự vật
- “they” (chúng nó, chúng tôi) thay thế cho danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật, người
Ta thấy trong hình là những con mèo (số nhiều) nên đại từ phù hợp là “they”
=> They are so cute.
Tạm dịch: Chúng thật dễ thương.
Đáp án: They
Câu 2. Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây
It
He
…is always happy.
Giải thích:
- “it” (nó) thay thế cho danh từ số ít chỉ vật, sự vật
- “he” (anh ấy) thay thế cho danh từ số ít chỉ nam giới
Ta thấy trong hình là một chú chó nên đại từ phù hợp là “it”
=> It is always happy.
Tạm dịch: Nó luôn hạnh phúc.
Đáp án: It
Câu 3. Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây
We
He
… get 10 marks.
Giải thích:
- “we” (chúng tôi) thay thế cho danh từ số nhiều ngôi thứ nhất
- “he” (anh ấy) thay thế cho danh từ số ít chỉ nam giới
Ta thấy trong hình có một nhóm học sinh (số nhiều) nên đại từ tương ứng là “we”
=> We get 10 marks.
Tạm dịch: Chúng tôi nhận được 10 điểm.
Đáp án: We
Câu 4. Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây
She
It
… is very pretty.
Giải thích:
- “she” thay thế cho danh từ số ít là nữ
- “it” thay thế cho danh từ số ít chỉ vật, con vật
Ta thấy trong hình là một bạn nữ nên đại từ phù hợp là “she”
=> She is very pretty.
Tạm dịch: Cô ấy rất xinh đẹp.
Đáp án: She
Câu 5. Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây
He
She
… is going to school.
Giải thích:
- “he” thay thế cho danh từ số ít là nam
- “she” thay thế cho danh từ số ít là nữ
Ta thấy trong hình là một bạn nam nên đại từ tương ứng là “he”
=> He is going to school.
Tạm dịch: Anh ta đang đi đến trường.
Đáp án: He
Câu 6. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
Lan and I taste the coffee but Lan and I
don't like it.
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “Lan and I” là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “we”
=> Lan and I taste the coffee but we don't like it.
Tạm dịch: Lan và tôi nếm cà phê nhưng chúng tôi không thích nó.
Đáp án: we
Câu 7. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
Where are the magazines? Are the magazines
in the living room?
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “the magazines” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “they”
=> Where are the magazines? Are they in the living room?
Tạm dịch: Các tạp chí ở đâu? Chúng đang ở trong phòng khách à?
Đáp án: they
Câu 8. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
I like the weather in Spain. The weather
is often warm and sunny in Spain.
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “the weather” ngôi thứ 3 số ít chỉ sự vật nên đại từ tương ứng là “it”
=> I like the weather in Spain. It is often warm and sunny in Spain.
Tạm dịch: Tôi thích thời tiết ở Tây Ban Nha. Ở Tây Ban Nha, trời thường ấm áp và nhiều nắng.
Đáp án: It
Câu 9. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
The cat looks at me and then the cat
starts to meow.
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “the cat” ngôi thứ 3 số ít chỉ con vật nên đại từ tương ứng là “it”
=> The cat looks at me and then it starts to meow.
Tạm dịch: Con mèo nhìn tôi và sau đó nó bắt đầu kêu meo meo.
Đáp án: it
Câu 10. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
I put the cookies on the table but now the cookies
aren't there.
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “the cookies” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “they”
=> I put the cookies on the table but now they aren't there.
Tạm dịch: Tôi đặt những chiếc bánh quy trên bàn nhưng bây giờ chúng không có ở đó.
Đáp án: they
Câu 11. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
Jack lives in a city but Jack
likes to go camping every summer.
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “Jack” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên đại từ tương ứng là “he”
=> Jack lives in a city but he likes to go camping every summer.
Tạm dịch: Jack sống ở một thành phố nhưng anh ấy thích đi cắm trại vào mỗi mùa hè.
Đáp án: he
Câu 12. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
My sister is studying at the library because my sister
has an exam tomorrow.
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “my sister” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nữ nên đại từ tương ứng là “she”
=> My sister is studying at the library because she has an exam tomorrow.
Tạm dịch: Em gái tôi đang học ở thư viện vì cô ấy có một kỳ thi vào ngày mai.
Đáp án: she
Câu 13. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
I give the report to Mr. Jones and Mr. Jones
reads it.
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “Mr. Jones” ngôi thứ 3 số ít chỉ nam giới nên đại từ tương ứng là “he”
Chú ý: Mr (Ông) dùng trước tên đàn ông lớn tuổi hoặc đã có gia đình
=> I give the report to Mr. Jones and he reads it.
Tạm dịch: Tôi đưa báo cáo cho ông Jones và ông ấy đọc.
Đáp án: he
Câu 14. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
Mrs. Simpson works at a hospital. Mrs. Simpson
is a doctor.
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “Mrs. Simpson” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nữ nên đại từ tương ứng là “she”
Chú ý: Mrs(Bà) dùng cho phụ nữ đã có gia đình
=> Mrs. Simpson works at a hospital. She is a doctor.
Tạm dịch: Bà Simpson làm việc tại một bệnh viện. Cô ấy là bác sĩ.
Đáp án: She
Câu 15. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng
The man went shopping and bought some books. The books
were history books.
Giải thích:
Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ
Đại từ thay thế cho “the books” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “they”
=> The man went shopping and bought some books. They were history books.
Tạm dịch: Người đàn ông đã đi mua sắm và mua một số cuốn sách. Chúng đã là sách lịch sử.
Đáp án: They
Câu 1. Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
These are my younger brothers.
names are Sam and Piolo.
Giải thích:
Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”. Danh từ “Sam and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
=> These are my younger brothers. Their names are Sam and Piolo.
Tạm dịch: Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.
Đáp án: Their
Câu 2. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Annie has a
=> It’s
Giải thích:
- Annie là tên riêng số ít chi người dành cho con gái nên tính từ sở hữu là her
- Cây bút trong Tiếng Anh là: pen
=> It’s her pen.
Tạm dịch: Annie có 1 cây bút
=> Đây là bút của cô ấy.
Đáp án: her pen
Câu 3. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
We have a
=> It’s
Giải thích:
- We (chúng tôi) là tính tư sở hữu tương ứng là “our”
- Ngôi nhà trong Tiếng Anh là house
=> It’s our house.
Tạm dịch: Chúng tôi có một ngôi nhà.
Đây là ngôi nhà của chúng tôi.
Đáp án: our house
Câu 4. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Peter and Paul have a
=> It’s
Giải thích:
- Peter and Paul là danh từ riêng số nhiều chỉ ngôi thứ 3 nên đại từ tương ứng là “they” -> tính từ sở hữu phù hợp là “their”
- Quả bóng trong Tiếng Anh là ball
=> It’s their ball.
Tạm dịch: Peter và Paul có một quả bóng.
Đây là bóng của họ.
Đáp án: their ball
Câu 5. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
I have a
It's
Giải thích:
- Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là “my”
- Con mèo trong Tiếng Anh là “cat”
=> It’s my cat.
Tạm dịch: Tôi có một con mèo.
Đây là con mèo của tôi.
Đáp án: my cat
Câu 6. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Nam has many
=> They’re
Giải thích:
- Nam là danh từ riêng số ít danh cho con trai nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”
- Những quyển sách trong Tiếng Anh là books
=> They’re his books.
Tạm dịch: Nam có nhiều sách.
=> Đó là những quyển sách của anh ấy.
Đáp án: his book
Câu 7. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Where is
classroom? We can't find it.
Giải thích:
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”. Tính từ sở hữu tương ứng của “we” là our.
=> Where is our classroom? We can't find it.
Tạm dịch: Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.
Đáp án: our
Câu 8. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
A: What is
name?
B: My name is Thomas.
Giải thích:
Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you - I để xưng hô.
Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là “your”
=> What is your name?
Tạm dịch: Bạn tên gì? - Tên tôi là Thomas.
Đáp án: your
Câu 9. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Maria and Jennifer like
new teacher.
Giải thích:
Ta xác định danh từ “new teacher” thuộc sở hữu của Maria and Jennifer.
Maria and Jennifer (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> Maria and Jennifer like their new teacher.
Tạm dịch: Maria và Jennifer thích giáo viên mới của họ.
Đáp án: their
Câu 10. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
The children are crying because they can't find
toys.
Giải thích:
Ta xác định danh từ “toys” thuộc sở hữu của “the children”.
“The children” là danh từ số nhiều chỉ người nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> The children are crying because they can't find their toys.
Tạm dịch: Những đứa trẻ đang khóc vì chúng không thể tìm thấy đồ chơi của chúng.
Đáp án: their
Câu 11. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
A: What is your phone number?
B:phone number is 555-9828.
Giải thích:
Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you (câu hỏi) - I (câu trả lời) để xưng hô.
Vị trí cần điền ở câu trả lời nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “I” là my.
=> My phone number is 555-9828.
Tạm dịch:
A: Số điện thoại của bạn là gì?
B: Số điện thoại của tôi là 555-9828.
Đáp án: My
Câu 12. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
He forgot to write
name on the test!
Giải thích:
Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.
Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”
=> He forgot to write his name on the test!
Tạm dịch: Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!
Đáp án: his
Câu 13. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
names are Kevin and Stewart.
They are my friends.
Giải thích:
Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart.
Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> Their names are Kevin and Stewart. They are my friends.
Tạm dich: Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.
Đáp án: Their
Câu 14. Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.
(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)
This is Jenny's bag.
This isbag.
Giải thích:
Jenny là tên người của con gái nên ta dùng tính từ sở hữu tương đương là “her”
This is Jenny‘s bag.
=>This is her bag.
Tạm dịch: Đây là túi của Jenny. Đây là túi của cô ấy.
Đáp án: her
Câu 15. Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.
(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)
The boy's clothes are on the floor.
clothes are on the floor.
Giải thích:
The boy (Cậu bé) là danh từ số ít dùng cho con trai nên tính từ sở hữu tương đương là “his”
The boy‘s clothes are on the floor.
=>His clothes are on the floor.
Tạm dịch:Quần áo của cậu bé nằm trên sàn nhà. Quần áo của anh ấy nằm trên sàn nhà.
Đáp án: His
Câu 16. Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.
(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)
Jana's hair is straight and shiny.
hair is black and shiny.
Giải thích:
Jana là tên người của con gái nên ta dùng tính từ sở hữu tương đương là “her”
Jana‘s hair is straight and shiny.
=>Her hair is black and shiny.
Tạm dịch: Tóc của Jana thẳng và bóng. Tóc cô ấy đen và bóng.
Đáp án: Her
Câu 17. Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.
(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)
Lan and Mai's house is near my house.
house is near my house.
Giải thích:
Lan and Mai là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
Lan and Mai's house is near my house.
=>Their house is near my house.
Tạm dịch: Nhà của Lan and Mai gần nhà tôi. Nhà họ gần nhà tôi.
Đáp án: Their
Câu 18. Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Kristine’s mother told her to clean
room at once.
Giải thích:
Ta xác đinh danh từ “room” thuộc sở hữu Kristine. Danh từ Kristine là tên người của con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’
=> Kristine’s mother told her to clean her room at once.
Tạm dịch: Mẹ của Kristine bảo cô ấy phải dọn dẹp phòng của mình ngay lập tức.
Đáp án: her
Câu 19. Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Employees have to reach
work on time.
Giải thích:
Ta xác định danh từ “work” thuộc sở hữu của “employees”. Danh từ “employees” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
=> Employees have to reach their work on time.
Tạm dịch: Nhân viên phải đến nơi làm việc đúng giờ.
Đáp án: their
Câu 20. Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
The dress over there is pretty. I like
style.
Giải thích:
Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”
=> The dress over there is pretty. I like its style.
Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.
Đáp án: its
Câu 21. Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
The dress over there is pretty. I like
style.
Giải thích:
Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”
=> The dress over there is pretty. I like its style.
Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.
Đáp án: its
Câu 22. Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
I don’t know the name of the girl over there. What is
name?
Giải thích:
Ta xác đinh danh từ “name” thuộc sở hữu “the girl”. Danh từ “the girl” số ít là danh từ dành cho con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’
=> I don’t know the name of the girl over there. What is her name?
Tạm dịch: Tôi không biết tên của cô gái ở đó. Tên cô ấy là gì?
Đáp án: her
Câu 23. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
I think this is
book. She dropped it on the floor.
Giải thích:
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “book” thuộc sở hữu của “she”
Tính từ sở hữu tương ứng của “she” là her
=> I think this is her book. She dropped it on the floor.
Tạm dịch: Tôi nghĩ đây là cuốn sách của cô ấy. Cô ấy đánh rơi nó trên sàn nhà.
Đáp án: her
Câu 24. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Did the cat eat all of
food?
Giải thích:
Ta xác định danh từ “food” thuộc sở hữu của “the cat”.
“The cat” là danh từ số ít chỉ con vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> Did the cat eat all of its food?
Tạm dịch: Con mèo đã ăn hết thức ăn của nó chưa?
Đáp án: its
Câu 25. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
I really like my new home, especially
location.
Giải thích:
Ta xác định danh từ “location” thuộc sở hữu của “my new home”.
My new home (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> I really like my new home, especially its location.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích ngôi nhà mới của mình, đặc biệt là vị trí của nó.
Đáp án: its
Câu 26. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Oh no! I can't find
keys! Where are they?
Giải thích:
Ta xác định danh từ “keys” thuộc sở hữu của “I”
Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là my
=> Oh no! I can't find my keys! Where are they?
Tạm dịch: Ôi không! Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình! Họ ở đâu?
Đáp án: my
Câu 27. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
When did Mr. and Mrs. Smith buy
new television?
Giải thích:
Ta xác định danh từ “new television” thuộc sở hữu của Mr. and Mrs. Smith.
Mr. and Mrs. Smith (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> When did Mr. and Mrs. Smith buy their new television?
Tạm dịch: Ông bà Smith mua chiếc tivi mới của họ khi nào?
Đáp án: their
Câu 28. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Do you think your father likes
birthday present?
Giải thích:
Ta xác định danh từ “birthday present” thuộc sở hữu của “your father”.
Your father (He) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”
=> Do you think your father likes his birthday present?
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bố của bạn thích món quà sinh nhật của mình không?
Đáp án: his
Câu 29. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
We still have twenty more minutes before
class begins.
Giải thích:
Ta xác định danh từ “class ” thuộc sở hữu của “We”.
Tính từ sở hữu tương ứng của “We” là “our”
=> We still have twenty more minutes before our class begins.
Tạm dịch: Chúng ta vẫn còn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.
Đáp án: our
Câu 30. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Brazil is located in South America.
capital city is Brasilia.
Giải thích:
Ta xác định danh từ “capital city” thuộc sở hữu của “Brazil ”.
Brazil (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho vật, sự vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> Brazil is located in South America. Its capital city is Brasilia.
Tạm dịch: Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thành phố thủ đô của nó là Brasilia.
Đáp án: Its
Câu 31. Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.
(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)
My book and Sandra's books are here.
books are here.
Giải thích:
My là tính từ sở hữu ngôi thứ nhất của “I”, Sandra là tên người của con gái. Khi đề cập đến cả 2 cùng lúc, ta sử dụng tính từ sở hữu “our” tương đương với đại từ “we” (chúng tôi) dùng cho đại từ số nhiều ngôi thứ nhất
My book and Sandra‘s books are here.
=> Our books are here.
Tạm dịch: Sách của tôi và sách của Sandra ở đây. Sách của chúng tôi ở đây.
Đáp án: Our
A.4. Ngữ pháp: Danh từ số ít và danh từ số nhiều
Câu 1. Sắp xếp các danh từ số ít khi chuyển thành danh từ số nhiều theo quy tắc thêm s/es
Orange pen cat
Book bus teacher
Box key dress
shelf
-s -es
Giải thích:
Quy tắc thêm –s/es cho danh từ:
- Hầu hết các danh từ số ít tạo thành số nhiều bằng cách thêm -s.
pen -> pens
cat -> cats
book -> books
teacher -> teachers
orange -> oranges
- Danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -x, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều
bus -> buses
box -> boxes
dress -> dresses
- Danh từ tận cùng là -f,-fe,-ff, đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều.
shelf -> shelves
- Đối với danh từ tận cùng là -y, nếu trước -y là một nguyên âm để sang dạng số nhiều ta thêm –s
key -> keys
Đáp án:
-s |
-es |
pen cat book teacher key orange |
bus box dress shelf |
Câu 2. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
My (glass) are
for the sun.
Giải thích:
Danh từ glass có tận cùng là “ss” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: glass -> glasses
=> My glasses are for the sun.
Tạm dịch: Kính của tôi là dành cho đi dưới mặt trời.
Câu 3. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
Those are the (bus)
to school.
Giải thích:
Danh từ bus có tận cùng là “s” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: bus -> buses
=> Those are the buses to school.
Tạm dịch: Đó là những chiếc xe buýt đến trường.
Câu 4. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
Tony is 2 (year)
old.
Giải thích:
Danh từ year có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: year -> years
=> Tony is 2 years old.
Tạm dịch: Tony 2 tuổi.
Câu 5. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
(Orange)
are good for our health.
Giải thích:
Danh từ Orange có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: Orange -> Oranges
=> Oranges are good for our health.
Tạm dịch: Cam rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.
Câu 6. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
In my class, there are 9 girls and 10
Giải thích:
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là boy (nam)
Danh từ boy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: boy -> boys
=> In my class, there are 9 girls and 10 boys.
Tạm dịch: Trong lớp tôi có 9 bạn nữ và 10 bạn nam.
Câu 7. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
boxes
boxs
These … are heavy.
Giải thích:
Danh từ box có tận cùng là “x” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: box -> boxes
=> These boxes are heavy.
Tạm dịch: Những chiếc hộp này rất nặng.
Câu 8. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
students
studentes
We are good….
Giải thích:
Danh từ student có tận cùng là “t” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: student -> students
=> We are good students.
Tạm dịch: Chúng tôi là những sinh viên tốt.
Câu 9. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
sandwichs
sandwiches
Why do you eat a lot of…?
Giải thích:
Danh từ sandwhich có tận cùng là “ch” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: sandwhich -> sandwhiches
=> Why do you eat a lot of sandwiches?
Tạm dịch: Tại sao bạn ăn nhiều bánh mì kẹp vậy?
Câu 10. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
photoes
photos
Let’s take some….
Giải thích:
Danh từ mango có tận cùng là “o” dạng đặc biệt nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: photo -> photos
=> Let’s take some photos.
Tạm dịch: Hãy chụp một vài bức ảnh.
Câu 11. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
storys
stories
She are telling us some interesting….
Giải thích:
Danh từ story có tận cùng là “y” và trước -y là phụ âm “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta bỏ “y” rồi thêm đuôi –ies vào cuối danh từ
Ta có: story -> stories
=> She are telling us some interesting stories.
Tạm dịch: Cô ấy đang kể cho chúng tôi nghe một số câu chuyện thú vị.
Câu 12. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
leafs
leaves
Many trees lose their … in the autumn.
Giải thích:
Danh từ leaf có tận cùng là “f” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta bỏ “f” thêm đuôi –ves vào cuối danh từ
Ta có: leaf -> leaves
=> Many trees lose their leaves in the autumn.
Tạm dịch: Nhiều cây rụng lá vào mùa thu.
Câu 13. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
The sky is full of
Giải thích:
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là star (ngôi sao)
Danh từ apple có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: star -> stars
=> The sky is full of stars.
Tạm dịch: Bầu trời đầy sao.
Câu 14. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
I have two
for lunch today.
Giải thích:
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là apple (quả táo)
Danh từ apple có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: apple -> apples
=> I have two apples for lunch today.
Tạm dịch: Tôi có hai quả táo cho bữa trưa hôm nay.
Câu 15. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
My mother buys (mango)
for me.
Giải thích:
Danh từ mango có tận cùng là “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: mango -> mangoes
=> My mother buys mangoes for me.
Tạm dịch: Mẹ tôi mua xoài cho tôi.
Câu 16. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
The (girl)
are happy because they have got new
(toy).
Giải thích:
- Danh từ girl có tận cùng là “l” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: girl -> girls
- Danh từ toy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: toy -> toys
=> The girls are happy because they have got new toys.
Tạm dịch: Các cô bé rất vui vì đã có đồ chơi mới.
Câu 17. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
New Zealand has a lot of
Giải thích:
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là sheep (con cừu)
Danh từ sheep bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: sheep -> sheep (giữ nguyên)
=> New Zealand has a lot of sheep.
Tạm dịch: New Zealand có rất nhiều cừu.
Câu 18. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
This cartoon is for
Giải thích:
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là kid hoặc child (trẻ con, trẻ em)
- Danh từ child bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: child -> children
- Danh từ kid có tận cùng là “d” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: kid -> kids
=> This cartoon is for kids/ children.
Tạm dịch: Phim hoạt hình này dành cho trẻ em.
Câu 19. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
foots
feet
I really want to sit down because my … are hurting.
Giải thích:
Danh từ foot bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: foot -> feet
=> I really want to sit down because my feet are hurting.
Tạm dịch: Tôi thực sự muốn ngồi xuống vì chân tôi đang bị đau.
Câu 20. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
fish
fishes
I can see many … in the tank.
Giải thích:
Danh từ fish bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: fish -> fish (giữ nguyên)
=> I can many fish in the tank.
Tạm dịch: Tôi có thể nhìn thấy nhiều cá trong bể.
A.5. Ngữ pháp: Đại từ chỉ định
Câu 1. Choose the correct pronoun.
That
Those
…cat is small.
Giải thích:
Cấu trúc:
- That N+ is + .... : Cái này….
- Those Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “cat” số ít
=> That cat is small.
Tạm dịch: Con mèo kia thì nhỏ bé.
Câu 2. Choose the correct pronoun.
This
These
…pens are blue.
Giải thích:
Cấu trúc:
- This N+ is + .... : Cái này….
- These Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “pens” số nhiều
=> These pens are blue.
Tạm dịch: Những cây bút này màu xanh.
Câu 3. Choose the correct pronoun.
That
Those
…movie is funny.
Giải thích:
Cấu trúc:
- That N+ is + .... : Cái này….
- Those Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “movie” số ít
=> That movie is funny.
Tạm dịch: Bộ phim đó rất thú vị.
Câu 4. Choose the correct pronoun.
Those
That
… airplanes are very big.
Giải thích:
Cấu trúc:
- That N+ is s+ .... : Cái này….
- Those Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “are” và danh từ “airplanes ” số nhiều
=> Those airplanes are very big.
Tạm dịch: Những chiếc máy bay kia rất to.
Câu 5. Write down “this/ that/ those/these”
is a bag.
Giải thích:
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these
Danh từ bag là số ít nên đại từ phù hợp là “this”
=> This is a bag.
Tạm dịch: Đây là một cái cặp.
Câu 6. Write down “this/ that/ those/these”
is a house.
Giải thích:
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these
Danh từ house là số ít nên đại từ phù hợp là “this”
=> This is a house.
Tạm dịch: Đây là một ngôi nhà.
Câu 7. Write down “this/ that/ those/these”
are tall trees.
Giải thích:
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là that/ those
Danh từ trees là số ít nên đại từ phù hợp là “those”
=> Those are tall trees.
Tạm dịch: Kia là những cây cao.
Câu 8. Write down “this/ that/ those/these”
are her books.
Giải thích:
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these
Danh từ books là số nhiều nên đại từ phù hợp là “these”
=> These are her books.
Tạm dịch: Đây là những cuốn sách của cô ấy.
Câu 9. Write down “this/ that/ those/these”
is my pencil.
Giải thích:
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là that/ those
Danh từ pencil là số ít nên đại từ phù hợp là “that”
=> That is my pencil.
Tạm dịch: Kia là bút chì của tôi.
Câu 10. Fill in the blanks with this, that, these or those
bottle over there is empty.
Giải thích:
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ bottle là số nhiều nên ta dùng đại từ that.
=> That bottle over there is empty.
Tạm dịch: Cái chai đằng kia trống không.
Câu 11. Fill in the blanks with this, that, these or those
Are
your pencils here?
Giải thích:
Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta sử dụng đại từ this hoặc these.
Danh từ phía sau đại từ là “pencils ” là danh từ số nhiều-> sử dụng đại từ these
=> Are these your pencils here?
Tạm dịch: Đây có phải là những cây bút chì của bạn ở đây không?
Câu 12. Fill in the blanks with this, that, these or those
Look at
newspaper here.
Giải thích:
Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta sử dụng đại từ this hoặc these.
Danh từ phía sau đại từ là “newspaper” là danh từ số ít -> sử dụng đại từ this
=> Look at this newspaper here.
Tạm dịch: Nhìn vào tờ báo này ở đây nè.
Câu 13. Fill in the blanks with this, that, these or those
building over there is the Chrysler Building.
Giải thích:
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ building là số nhiều nên ta dùng đại từ that.
=> That building over there is the Chrysler Building.
Tạm dịch: Tòa nhà đằng kia là Tòa nhà Chrysler.
Câu 14. Fill in the blanks with this, that, these or those
are my grandparents, and
people over there are my friend's grandparents.
Giải thích:
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2)
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ people là số nhiều nên ta dùng đại từ those.
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1)
Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2 vế giới thiệu trái ngược nhau-> dùng đại từ these/ this
Danh từ grandparents là số nhiều nên ta dùng đại từ these.
=> These are my grandparents, and those people over there are my friend's grandparents.
Tạm dịch: Đây là ông bà của tôi, và những người ở đằng kia là ông bà của bạn tôi.
Câu 15. Fill in the blanks with this, that, these or those
is my mobile phone and
is your mobile phone on the shelf over there.
Giải thích:
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2)
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ mobile phone là số ít nên ta dùng đại từ that.
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1)
Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2 vế so sánh-> dùng đại từ this
=> This is my mobile phone and that is your mobile phone on the shelf over there.
Tạm dịch: Đây là điện thoại di động của tôi và đó là điện thoại di động của bạn trên giá ở đó.
Câu 1. Put the correct Wh-qs into the box.
Why
Where
What
How
Who
1. invented the television?
2. time is it?
3. do you go to school?
4. will she go next month?
5. are you crying?
Giải thích:
Who invented the television?
What time is it?
How do you go to school?
Where will she go next month?
Why are you crying?
Tạm dịch:
1. Ai là người phát minh ra tivi?
2. Mấy giờ rồi?
3. Bạn đi học bằng cách nào?
4. Cô ấy sẽ đi đâu vào tháng tới?
5. Tại sao bạn khóc?
Câu 2. Put the correct Wh-qs into the box.
How often
When
How long
How many
How
1. volume buttons are there on the television?
2. is the ruler?
3. is your new television different from the old one?
4. do you feel tired?
5. were you born?
Giải thích:
How many volume buttons are there on the television?
How long is the ruler?
How is your new television different from the old one?
How often do you feel tired?
When were you born?
Tạm dịch:
1. Có bao nhiêu nút âm lượng trên tivi?
2. Thước kẻ dài bao nhiêu?
3. Truyền hình mới của bạn khác với truyền hình cũ như thế nào?
4. Bạn có thường xuyên cảm thấy mệt mỏi?
5. Bạn sinh ra khi nào?
Câu 3. Choose the best answer.
A: _________ is your favourite cartoon?
B: It is Kung Fu Panda.
A. Who
B. What
C. When
D. Why
Đáp án: B
Giải thích:
Who: Ai
What: Cái gì
When: Khi
Why: Tại sao
=> A: What is your favourite cartoon? B: It is Kung Fu Panda.
Tạm dịch: A: Phim hoạt hình yêu thích của bạn là gì? B: Đó là Kung Fu Panda.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Choose the best answer.
_______ can kids learn from TV programmes? - They can watch educational programmes on TV.
A. Where
B. What
C. When
D. How
Đáp án: D
Giải thích:
Where: Ở đâu
What: Cái gì
When: Khi
How: Như thế nào
=> How can kids learn from TV programmes?
Tạm dịch: Trẻ có thể học từ các chương trình TV như thế nào? - Trẻ có thể xem các chương trình giáo dục trên TV.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Choose the best answer.
______ will be the winner in this sport competition?
A. Who
B. What
C. Why
D. When
Đáp án: A
Giải thích:
Who: Ai
What: Cái gì
Why: Tại sao
When: Khi nào
=> Who will be the winner in this sport competition?
Tạm dịch: Ai sẽ là người chiến thắng trong cuộc thi thể thao này?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6. Choose the best answer.
A: _______ is the most expensive city in the world?
B: I think it’s Tokyo.
A. What
B. Where
C. When
D. How
Đáp án: A
Giải thích:
What: Cái gì
Where: Ở đâu
When: Khi nào
How: Như thế nào
=> A: What is the most expensive city in the world?
B: I think it’s Tokyo.
Tạm dịch:
A: Thành phố nào đắt nhất thế giới?
B: Tôi nghĩ đó là Tokyo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Choose the best answer.
_______picture do you prefer, this one or that one?
A. Which
B. Where
C. What
D. How
Đáp án: A
Giải thích:
Which: Cái nào
Where: Ở đâu
What: Cái gì
How: Như thế nào
=> Which picture do you prefer, this one or that one?
Tạm dịch: Bạn thích bức ảnh nào, bức này hay bức kia?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Choose the best answer.
A: _________ will you buy a new television?
B: Maybe tomorrow.
A. Why
B. Where
C. When
D. How
Đáp án: C
Giải thích:
Why: Tại sao
Where: Ở đâu
When: Khi nào
How: Như thế nào
=> A: When will you buy a new television?
B: Maybe tomorrow.
Tạm dịch:
A: Khi nào bạn sẽ mua một chiếc tivi mới?
B: Có thể là ngày mai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Put the correct Wh-qs into the box.
1. What is the content of the film? | a. Because horror films are more thrilling than comedies. |
2. Where did you buy this TV? | b. At 7.00 pm. |
3. Who is the most famous British comedian? | c. It is about the love story between a poor man and a rich woman. |
4. What time can you watch the news on VTV1? | d. I bought this TV at Pico Plaza Electric Machinery Supermarket. |
5. Why do you prefer horror films to comedies? | e. Maybe Charlie Chaplin. |
Giải thích:
Dựa vào ngữ nghĩa câu, ta có kết quả nối như sau:
1_c 2_d 3_e 4_b 5_a
Câu 10. Choose the best answer.
A: _________ televisions are there in your house?
B: There are two televisions in my house.
A. How many
B. How much
C. How long
D. How often
Đáp án: A
Giải thích:
How many+danh từ đếm được số nhiều: Bao nhiêu
How much+danh từ không đếm được: Bao nhiêu
How long: bao lâu (thời gian thực hiện hành động)
How often: Bao lâu (hỏi về tần suất của hành động)
=> A: How many televisions are there in your house?
B: There are two televisions in my house.
Tạm dịch:
A: Có bao nhiêu tivi trong nhà bạn?
B: Có hai tivi trong nhà tôi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11. Choose the best answer.
A: _________ is the film “Harry Potter”?
B: It is very mysterious and thrilling.
A. Who
B. What
C. When
D. How
Đáp án: D
Giải thích:
Who: Ai
What: Cái gì
When: Khi nào
How: Như thế nào
=> A: How is the film “Harry Potter”?
B: It is very mysterious and thrilling.
Tạm dịch:
A: Bộ phim của Harry Potter như thế nào?
B: Nó rất bí ẩn và ly kỳ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12. Choose the best answer.
______ did you spend time in Hanoi? — One week.
A. How many
B. How much
C. How long
D. How often
Đáp án: C
Giải thích:
How many+danh từ đếm được số nhiều: Bao nhiêu
How much+danh từ không đếm được: Bao nhiêu
How long: bao lâu (thời gian thực hiện hành động)
How often: Bao lâu (hỏi về tần suất của hành động)
=> How long did you spend time in Hanoi? — One week.
Tạm dịch: Bạn đã dành thời gian ở Hà Nội bao lâu? - Một tuần.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13. Choose the best answer.
_________ do you think of this hotel? - It’s pretty good.
A. Which
B. Where
C. What
D. Who
Đáp án: C
Giải thích:
Which: Cái nào
Where: Ở đâu
What: Cái gì
Who: Ai
=> What do you think of this hotel? - It’s pretty good.
Tạm dịch: Bạn nghĩ gì về khách sạn này? - Nó khá tốt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Choose the best answer.
- _________ does your father work at that company?
- Because it’s near our house.
A. Where
B. Why
C. What
D. How
Đáp án: B
Giải thích:
Where: Ở đâu
Why: Tại sao
What: Cái gì
How: Như thế nào
=> - Why does your father work at that company?
- Because it’s near our house.
Tạm dịch:
- Tại sao bố bạn làm việc tại công ty đó?
- Bởi vì nó gần nhà của chúng tôi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15. Choose the best answer.
- ________ is that TV programme directed by?
- By a famous Vietnamese director.
A. What
B. When
C. Where
D. Who
Đáp án: D
Giải thích:
What: Cái gì
When: Khi nào
Where: Ở đâu
Who: Ai
=> - Who is that TV programme directed by?
- By a famous Vietnamese director.
Tạm dịch:
- Chương trình truyền hình đó do ai làm đạo diễn?
- Bởi một đạo diễn nổi tiếng người Việt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16. Choose the best answer.
- ____ do you go to the movies?
- I sometimes go to the movies.
A. How often
B. When
C. How
D. What
Đáp án: A
Giải thích:
How often: Bao lâu (câu hỏi về tần suất của hành động)
When: Khi nào
How: Như thế nào
What: Cái gì
=> - How often do you go to the movies?
- I sometimes go to the movies.
Tạm dịch:
- Bạn có thường xuyên đi xem phim không?
- Thỉnh thoảng tôi đi xem phim.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17. Choose the best answer.
- ______ does your grandfather go jogging?
- In the afternoon.
A. When
B. What time
C. How often
D. How
Đáp án: A
Giải thích:
When: Khi nào
What time: Thời gian nào, mấy giờ
How often: Bao lâu
How: Như thế nào
=> When does your grandfather go jogging? - In the afternoon.
Tạm dịch:
- Khi nào ông của bạn đi chạy bộ?
- Vào buổi chiều.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18. Choose the best answer.
Can you show me _____ to use this remote control?
A. what
B. how
C. who
D. when
Đáp án: B
Giải thích:
what: Cái gì
how: Như thế nào
who: Ai
when: Khi nào
Cụm từ: how to + V_infi (làm việc gì như thế nào),
=> Can you show me how to use this remote control?
Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng điều khiển từ xa này?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 1. Choose the best answer.
Teacher: ________________.
Students: Good morning, teacher!
Teacher: Good morning, students!
A. Stand up
B. Standing up
C. Sit down
D. Sitting down
Đáp án: A
Giải thích:
Stand up: đứng dậy
Sit down: ngồi xuống
=> Teacher: Stand up.
Students: Good morning, teacher!
Teacher: Good morning, students!
Tạm dịch: Giáo viên: Cả lớp đứng dậy.
Học sinh: Chào buổi sáng, cô giáo!
Giáo viên: Chào buổi sáng, các em học sinh!
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Choose the best answer.
Don't _________ late for school.
A. being
B. be
C. been
D. All are correct.
Đáp án: B
Giải thích:
Sau trợ động từ don’t ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => be
=> Don't be late for school.
Tạm dịch: Đừng đi học muộn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Choose the best answer.
Please _________ more loudly.
A. talk
B. do talk
C. Both A and B are correct
D. None are correct
Đáp án: C
Giải thích:
Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => talk
Ngoài ra dạng nhấn mạnh của câu điều kiện là Do + V
=> Please talk more loudly.
Please do talk more loudly
Tạm dịch: Hãy nói to hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Choose the best answer.
Please _________ your book. Now we move to listening skill.
A. open
B. opening
C. close
D. closing
Đáp án: A
Giải thích:
open (v): mở
close (v): đóng
Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => open
=> Please open your book. Now we move to listening skill.
Tạm dịch: Hãy mở sách của bạn ra. Bây giờ chúng ta chuyển sang kỹ năng nghe.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Choose the best answer.
______ your seat and ______ silent!
A. Take/keep
B. Taking/keep
C. Take/keeping
D. Taking/keeping
Đáp án: A
Giải thích:
Câu trên là câu mệnh lệnh nên ta dùng động từ ở dạng nguyên thể
=> Take your seat and keep silent!
Tạm dịch: Hãy ngồi xuống và giữ im lặng!
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6. Choose the best answer.
Be
Don't be
… sad. Everything will be alright!
Giải thích:
Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể
Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể
Dựa vào ngữ cảnh câu , ta thấy câu mệnh lệnh phủ định phù hợp về nghĩa hơn
=> Don’t be sad. Everything will be alright!
Tạm dịch: Đừng buồn. Mọi thứ sẽ ổn thôi!
Câu 7. Choose the best answer.
Raise
Raises
… your hand before talking.
Giải thích:
Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể
=> Raise your hand before talking.
Tạm dịch: Hãy giơ tay lên trước khi nói chuyện.
Câu 8. Choose the best answer.
No
Don’t
… smoke here.
Giải thích:
Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể
=> Don’t smoke here.
Tạm dịch: Đừng hút thuốc ở đây.
Câu 9. Choose the best answer.
put
putting
Please … your hands on the table.
Giải thích:
Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể
=> Please put your hands on the table.
Tạm dịch: Hãy đặt tay lên bàn.
Câu 10. Choose the best answer.
_________ alone. It's very dangerous.
A. Travel
B. Do travel
C. Don't travel
D. Travelling
Đáp án: C
Giải thích:
Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể
=> Don’t travel alone. It's very dangerous.
Tạm dịch: Đừng đi du lịch một mình. Nó rất nguy hiểm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Choose the best answer.
________ about the examination. Just relax.
A. Don’t worry
B. Worrying
C. Worry
D. Don’t worrying
Đáp án: A
Giải thích:
Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể
=> Don’t worry about the examination. Just relax.
Tạm dịch: Đừng lo lắng về kỳ thi. Hãy thư giãn đi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Choose the best answer.
This is the hospital. _____________ here.
A. Smoke
B. Smoked
C. Do smoke
D. Don't smoke
Đáp án: D
Giải thích:
Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể
=> This is the hospital. Don’t smoke here.
Tạm dịch: Đây là bệnh viện. Không hút thuốc ở đây.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13. Choose the best answer.
_________ your music, please. It's a little noisy.
A. Turn on
B. Turn off
C. Turn up
D. Turn down
Đáp án: D
Giải thích:
turn on: bật lên
turn off: tắt đi
turn up: bật to lên
turn down: bật nhỏ đi
=> Turn down your music, please. It's a little noisy.
Tạm dịch: Xin hãy bật nhỏ nhạc đi. Nó hơi ồn ào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14. Match the imperatives with the corresponding situations.
I'm thirsty. Have a hot cup of tea.
It's a little bit hot. Sleep more.
It's so cold. Please turn on the fan.
I'm very tired. Have an orange juice.
Giải thích:
I'm thirsty. - Have an orange juice.
( Tôi khát nước. – Hãy uống một ly nước cam.)
It's a little bit hot. - Please turn on the fan.
( Hơi nóng một chút – Làm ơn hãy bật quạt)
It's so cold. - Have a hot cup of tea.
( Trời lạnh quá – Hãy uống một tách trà nóng)
I'm very tired. – Sleep more
( Tôi mệt quá – Hãy ngủ nhiều hơn)
Câu 15. Match the imperatives with the corresponding situations.
Nối những câu mệnh lệnh với những tình huống tương ứng.
Where is the museum? Yes. Throw it to me, please?
Is this your ball? Go straight ahead and turn right.
It's too noisy. Pour a little wine into the pot and stir constantly.
How to make the food softer? Keep silent, please.
Giải thích:
Where is the museum? - Go straight ahead and turn right.
Tạm dịch: Bảo tàng ở đâu? – Đi thẳng và rẽ phải.
Is this your ball? - Yes. Throw it to me, please?
Tạm dịch: Đây là quả bóng của bạn? – Vâng, làm ơn hãy ném đó cho tôi.
It's too noisy. - Keep silent, please.
Tạm dịch: Ồn ào quá – Làm ơn hãy giữ im lặng.
How to make the food softer? - Pour a little wine into the pot and stir constantly.
Tạm dịch: Làm thế nào để thực phẩm mềm hơn? – Hãy đổ một ít rượu vào nồi và khuấy liên tục.
Câu 16. Make imperatives using the sentences below.
You shouldn’t eat unhealthy food.
Giải thích:
Dịch câu gốc: You shouldn’t eat unhealthy food. (Bạn không nên ăn thức ăn không lành mạnh.)
Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định
Cấu trúc: Don’t V nguyên thể
=> Don’t eat unhealthy food.
Tạm dịch: Không ăn thức ăn không lành mạnh.
Câu 17. Make imperatives using the sentences below.
It’s important not to smoke.
Giải thích:
Dịch câu gốc: It’s important not to smoke. (Điều quan trọng là không hút thuốc.)
Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định
Cấu trúc: Don’t V nguyên thể
=> Don’t smoke.
Tạm dịch: Không hút thuốc.
Câu 18. Make imperatives using the sentences below.
You need to make sure you drink plenty of water.
Giải thích:
Dịch câu gốc: You need to make sure you drink plenty of water. (Bạn cần đảm bảo rằng mình uống nhiều nước.)
Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định
Cấu trúc: V nguyên thể
=> Drink plenty of water.
Tạm dịch: Hãy uống nhiều nước.
Câu 19. Make imperatives using the sentences below.
You should wear good – quality trainers.
Giải thích:
Dịch câu gốc: You should wear good – quality trainers. (Bạn nên mặc đồ tập chất lượng tốt.)
Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định
Cấu trúc: S + should + V -> V nguyên thể
=> Wear good – quality trainers.
Tạm dịch: Hãy mặc quần áo tập chất lượng tốt.
Câu 20. Make imperatives using the sentences below.
It’s best not to go to bed too late.
Giải thích:
Dịch câu gốc: It’s best not to go to bed too late. (Tốt nhất là không nên đi ngủ quá muộn.)
Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định
Cấu trúc: Don’t V nguyên thể
=> Don’t go to bed too late.
Tạm dịch: Đừng đi ngủ quá muộn.
Câu 1. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
John likes computer games but he doesn't play computer games
very often.
Giải thích:
“computer games” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”
=> John likes computer games but he doesn't play them very often.
Tạm dịch: John thích trò chơi máy tính nhưng anh ấy không chơi chúng thường xuyên.
Đáp án: them
Câu 2. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
If you have your ticket, you can give your ticket
to that man over there.
Giải thích:
“your ticket” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”
=> If you have your ticket, you can give it to that man over there.
Tạm dịch: Nếu bạn có vé của mình, bạn có thể đưa nó cho người đàn ông đó.
Đáp án: it
Câu 3. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
Where is Sarah? I don’t see Sarah
at the party.
Giải thích:
“Sarah” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nữ nên tân ngữ tương ứng là “her”
=> Where is Sarah? I don’t see her at the party.
Tạm dịch: Sarah ở đâu? Tôi không thấy cô ấy ở bữa tiệc.
Đáp án: her
Câu 4. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
John is a really nice guy. I like John
a lot.
Giải thích:
“John ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=> John is a really nice guy. I like him a lot.
Tạm dịch: John là một chàng trai thực sự tốt. Tôi thích anh ấy rất nhiều.
Đáp án: him
Câu 5. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish the cake
Giải thích:
“the cake” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”
=> I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish it.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.
Đáp án: it
Câu 6. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
First, my friend and I go shopping.Later, teacher Lan meets my friend and I
on the way home.
Giải thích:
“my friend and I” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”
=> First, my friend and I go shopping. Later, teacher Lan meets us on the way home.
Tạm dịch: Đầu tiên, tôi và bạn tôi đi mua sắm. Sau đó, cô giáo Lan gặp chúng tôi trên đường về nhà.
Đáp án: us
Câu 7. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
The planet Mars has two moons. But you can’t see the two moons
from the Earth.
Giải thích:
“the two moons” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”
=> The planet Mars has two moons. But you can’t see them from the Earth.
Tạm dịch: Hành tinh sao Hỏa có hai mặt trăng. Nhưng bạn không thể nhìn thấy chúng từ Trái đất.
Đáp án: them
Câu 8. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows Suzy and Rose
to go on holiday next week.
Giải thích:
“Suzy and Rose” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “them”
=> Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows them to go on holiday next week.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.
Đáp án: them
Câu 9. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
Peter isn’t in the library. I don’t meet Peter
there.
Giải thích:
“Peter ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”
=> Peter isn’t in the library. I don’t meet him there.
Tạm dịch: Peter không có trong thư viện. Tôi không gặp anh ta ở đó.
Đáp án: him
Câu 10. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp
Lan and I are at the market. Our mom wants Lan and I
to buy some fruits.
Giải thích:
“Lan and I ” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”
=> Lan and I are at the market. Our mom wants us to buy some fruits.
Tạm dịch: Lan và tôi đang ở chợ. Mẹ của chúng tôi muốn chúng tôi mua một số trái cây.
Đáp án: us
Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều