Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp

Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 English Discovery Unit 0 phần Ngữ pháp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.

1 1863 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery Unit 0: My world

A.1. Ngữ pháp: Động từ tobe

Câu 1. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống

he free all day?

Giải thích:

Cấu trúc câu nghi vấn: Is/ Am/ Are+ S + ….?

Chủ ngữ he là chủ ngữ số ít nên động từ tobe chia ở dạng: Is

=> Is he free all day?

Tạm dịch: Thời tiết đẹp. Trời có gió và mưa.

Câu 2. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống

She

(not) tired.

Giải thích:

Cấu trúc câu phủ định: S + is/ am/ are + not ….

Chủ ngữ She là chủ ngữ số ít nên động từ tobe chia ở dạng: is not/ isn’t

=> She is not/ isn’t tired.

Tạm dịch: Cô ấy không mệt mỏi.

Câu 3. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống

My dog is in the garden. It

 very intelligent.

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….

Chủ ngữ It là chủ ngữ số ít nên động từ tobe chia ở dạng: is

=> My dog is in the garden. It is very intelligent.

Tạm dịch: Con chó của tôi đang ở trong vườn. Nó rất thông minh.

Câu 4. Điền vào chỗ trống is/ am / are

is

are

am

It … a brown hat.

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….

Chủ ngữ It số ít nên động từ tobe chia là “is”

=> It is a brown hat.

Tạm dịch: Đó là một chiếc mũ màu nâu.

Câu 5. Điền vào chỗ trống is/ am / are

is

am

are

We … friends.

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….

Chủ ngữ We số nhiều nên động từ tobe chia là “are”

=> We are friends.

Tạm dịch: Chúng ta là bạn bè.

Câu 6. Điền vào chỗ trống is/ am / are

is

am

are

My name … John. I … from England.

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….

Chủ ngữ My name số ít nên động từ tobe chia là “is”

Chủ ngữ I chia động từ tobe ở dạng “am”

=> My name is John. I am from England.

Tạm dịch: Đó là một chiếc mũ màu nâu.

Câu 7. Điền vào chỗ trống is/ am / are

is

am

are

Lan … in the ballet class.

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….

Chủ ngữ Lan số ít nên động từ tobe chia là “is”

=> Lan is in the ballet class.

Tạm dịch: Lan đang ở lớp múa ba lê.

Câu 8. Điền vào chỗ trống is/ am / are

is

are

am

My father … an engineer.

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….

Chủ ngữ My father số ít nên động từ tobe chia là “is”

=> My father is an engineer.

Tạm dịch: Bố tôi là một kỹ sư.

Câu 9. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống

Today

Monday. I

at school.

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….

Chủ ngữ Today số ít nên động từ tobe chia là “is”

Chủ ngữ I nên động từ tobe chia là “am”

=> Today is Monday. I am at school.

Tạm dịch: Hôm nay là thứ hai. Tôi ở trường.

Câu 10. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống

Mom and Dad

 (not) at home. They

 at the hospital.

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….

Cấu trúc câu phủ định: S + is/ am/ are + not ….

Chủ ngữ Mom and Dad, They đều là chủ ngữ số nhiều nên động từ chia ở dạng: are và are not/ aren’t

=> Mom and Dad are not/ aren’t at home. They are at the hospital.

Tạm dịch: Bố mẹ vắng nhà. Họ đang ở bệnh viện.

Câu 11. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống

The weather

nice. It

(not) windy and rainy.

Giải thích:

Cấu trúc câu khẳng định: S + is/ am/ are+ ….

Cấu trúc câu phủ định: S + is/ am/ are + not ….

Chủ ngữ The weather và It đều là chủ ngữ số ít nên động từ tobe chia ở dạng: is và is not/ isn’t

=> The weather is nice. It isn’t/ is not windy and rainy.

Tạm dịch: Thời tiết đẹp. Trời có gió và mưa.

Câu 12. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống

Nina and Sam strong?

- No, they

Giải thích:

Cấu trúc câu nghi vấn: Is/ Am/ Are+ S + ….? – No, S + isn’t/ am not/ aren’t

Chủ ngữ Nina and Sam -They là chủ ngữ số nhiều nên động từ tobe chia ở dạng: Are và aren’t

=> Are Nina and Sam strong? - No, they aren’t.

Tạm dịch: Nina và Sam có mạnh không? - Không, không phải vậy.

Câu 13. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống

Where

 the students on Sunday? – They

 at the store.

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi: Từ để hoi+ is/ am/ are + S + ….? – S + is/ am/ are +…

Chủ ngữ The students -They là chủ ngữ số nhiều nên động từ tobe chia ở dạng: are

=> Where are the students on Sunday? – They are at the store.

Tạm dịch: Học sinh ở đâu vào ngày chủ nhật? - Họ đang ở cửa hàng.

Câu 14. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống

 you busy today?

 - Yes, I

Giải thích:

Cấu trúc câu nghi vấn: Is/ Am/ Are+ S + ….? – Yes, S + is/ am/ are

Chủ ngữ You là chủ ngữ số nhiều nên động từ tobe chia ở dạng: Are

Chủ ngữ I chia động từ tobe luôn là “am”

=> Are you busy today? - Yes, I am.

Tạm dịch: Ngày hôm nay bạn có bận không? – Có chứ.

Câu 15. Chia động từ tobe phù hợp vào chỗ trống

it cold now?

- No, it

Giải thích:

Cấu trúc câu nghi vấn: Is/ Am/ Are+ S + ….? – No, S + isn’t/ am not/ aren’t

Chủ ngữ It là chủ ngữ số ít nên động từ tobe chia ở dạng: Is và isn’t

=> Is it cold now? - No, it isn’t.

Tạm dịch: Bây giờ trời có lạnh không? – Không, trời không lạnh.

A.2. Ngữ pháp: Đại từ chủ ngữ

Câu 1. Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

It

They

…are so cute.

Giải thích:

- “it” (nó) thay thế cho danh từ số ít chỉ vật, sự vật

- “they” (chúng nó, chúng tôi) thay thế cho danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật, người

Ta thấy trong hình là những con mèo (số nhiều) nên đại từ phù hợp là “they”

=> They are so cute.

Tạm dịch: Chúng thật dễ thương.

Đáp án: They

Câu 2. Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

It

He

…is always happy.

Giải thích:

- “it” (nó) thay thế cho danh từ số ít chỉ vật, sự vật

- “he” (anh ấy) thay thế cho danh từ số ít chỉ nam giới

Ta thấy trong hình là một chú chó nên đại từ phù hợp là “it”

=> It is always happy.

Tạm dịch: Nó luôn hạnh phúc.

Đáp án: It

Câu 3. Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

We

He

… get 10 marks.

Giải thích:

- “we” (chúng tôi) thay thế cho danh từ số nhiều ngôi thứ nhất

- “he” (anh ấy) thay thế cho danh từ số ít chỉ nam giới

Ta thấy trong hình có một nhóm học sinh (số nhiều) nên đại từ tương ứng là “we”

=> We get 10 marks.

Tạm dịch: Chúng tôi nhận được 10 điểm.

Đáp án: We

Câu 4. Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

She

It

 … is very pretty.

Giải thích:

- “she” thay thế cho danh từ số ít là nữ

- “it” thay thế cho danh từ số ít chỉ vật, con vật

Ta thấy trong hình là một bạn nữ nên đại từ phù hợp là “she”

=> She is very pretty.

Tạm dịch: Cô ấy rất xinh đẹp.

Đáp án: She

Câu 5. Chọn đại từ nhân xưng phù hợp cho bức tranh dưới đây

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

He

She

… is going to school.

Giải thích:

- “he” thay thế cho danh từ số ít là nam

- “she” thay thế cho danh từ số ít là nữ

Ta thấy trong hình là một bạn nam nên đại từ tương ứng là “he”

=> He is going to school.

Tạm dịch: Anh ta đang đi đến trường.

Đáp án: He

Câu 6. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

Lan and I taste the coffee but Lan and I

don't like it.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “Lan and I” là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “we”

=> Lan and I taste the coffee but we don't like it.

Tạm dịch: Lan và tôi nếm cà phê nhưng chúng tôi không thích nó.

Đáp án: we

Câu 7. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

 Where are the magazines? Are the magazines

in the living room?

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “the magazines” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “they”

=> Where are the magazines? Are they in the living room?

Tạm dịch: Các tạp chí ở đâu? Chúng đang ở trong phòng khách à?

Đáp án: they

Câu 8. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

I like the weather in Spain. The weather 

 is often warm and sunny in Spain.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho  “the weather” ngôi thứ 3 số ít chỉ sự vật nên đại từ tương ứng là “it”

=> I like the weather in Spain. It is often warm and sunny in Spain. 

Tạm dịch: Tôi thích thời tiết ở Tây Ban Nha. Ở Tây Ban Nha, trời thường ấm áp và nhiều nắng.

Đáp án: It

Câu 9. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

The cat looks at me and then the cat

starts to meow.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho  “the cat” ngôi thứ 3 số ít chỉ con vật nên đại từ tương ứng là “it”

=> The cat looks at me and then it starts to meow.

Tạm dịch: Con mèo nhìn tôi và sau đó nó bắt đầu kêu meo meo.

Đáp án: it

Câu 10. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

I put the cookies on the table but now the cookies

aren't there.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “the cookies” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “they”

=> I put the cookies on the table but now they aren't there.

Tạm dịch: Tôi đặt những chiếc bánh quy trên bàn nhưng bây giờ chúng không có ở đó.

Đáp án: they

Câu 11. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

Jack lives in a city but Jack

likes to go camping every summer.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “Jack” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên đại từ tương ứng là “he”

=> Jack lives in a city but he likes to go camping every summer.

Tạm dịch: Jack sống ở một thành phố nhưng anh ấy thích đi cắm trại vào mỗi mùa hè.

Đáp án: he

Câu 12. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

My sister is studying at the library because my sister

has an exam tomorrow.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “my sister” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nữ nên đại từ tương ứng là “she”

=> My sister is studying at the library because she has an exam tomorrow.

Tạm dịch: Em gái tôi đang học ở thư viện vì cô ấy có một kỳ thi vào ngày mai.

Đáp án: she

Câu 13. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

I give the report to Mr. Jones and Mr. Jones

reads it.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho  “Mr. Jones” ngôi thứ 3 số ít chỉ nam giới nên đại từ tương ứng là “he”

Chú ý: Mr (Ông) dùng trước tên đàn ông lớn tuổi hoặc đã có gia đình

=> I give the report to Mr. Jones and he reads it.

Tạm dịch: Tôi đưa báo cáo cho ông Jones và ông ấy đọc.

Đáp án: he

Câu 14. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

Mrs. Simpson works at a hospital. Mrs. Simpson

is a doctor.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “Mrs. Simpson” là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nữ nên đại từ tương ứng là “she”

Chú ý: Mrs(Bà) dùng cho phụ nữ đã có gia đình

=> Mrs. Simpson works at a hospital. She is a doctor.

Tạm dịch: Bà Simpson làm việc tại một bệnh viện. Cô ấy là bác sĩ.

Đáp án: She

Câu 15. Thay thế phần gạch chân bằng đại từ nhân xưng tương ứng

 The man went shopping and bought some books. The books

were history books.

Giải thích:

Đây là đại từ nhân xưng đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đại từ thay thế cho “the books” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên đại từ tương ứng là “they”

=> The man went shopping and bought some books. They were history books.

Tạm dịch: Người đàn ông đã đi mua sắm và mua một số cuốn sách. Chúng đã là sách lịch sử.

Đáp án: They

A.3. Ngữ pháp: Tính từ sở hữu

Câu 1. Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

These are my younger brothers.

names are Sam and Piolo.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”. Danh từ “Sam and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người  nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

=> These are my younger brothers. Their names are Sam and Piolo.

Tạm dịch: Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.

Đáp án: Their

Câu 2. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Annie has a 

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

=> It’s

Giải thích:

- Annie là tên riêng số ít chi người dành cho con gái nên tính từ sở hữu là her

- Cây bút trong Tiếng Anh là: pen

=> It’s her pen.

Tạm dịch: Annie có 1 cây bút

=> Đây là bút của cô ấy.

Đáp án: her pen

Câu 3. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

 We have a 

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

=> It’s

Giải thích:

- We (chúng tôi) là tính tư sở hữu tương ứng là “our”

- Ngôi nhà trong Tiếng Anh là house

=> It’s our house.

Tạm dịch: Chúng tôi có một ngôi nhà.

Đây là ngôi nhà của chúng tôi.

Đáp án: our house

Câu 4. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Peter and Paul have a  

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

=> It’s

Giải thích:

- Peter and Paul là danh từ riêng số nhiều chỉ ngôi thứ 3 nên đại từ tương ứng là “they” -> tính từ sở hữu phù hợp là “their”

- Quả bóng trong Tiếng Anh là ball

=> It’s their ball.

Tạm dịch: Peter và Paul có một quả bóng.

Đây là bóng của họ.

Đáp án: their ball

Câu 5. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

I have a

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

It's

Giải thích:

- Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là “my”

- Con mèo trong Tiếng Anh là “cat”

=> It’s my cat.

Tạm dịch: Tôi có một con mèo.

Đây là con mèo của tôi.

Đáp án: my cat

Câu 6. Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Nam has many 

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

=> They’re

Giải thích:

- Nam là danh từ riêng số ít danh cho con trai nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”

- Những quyển sách trong Tiếng Anh là books

=>  They’re his books.

Tạm dịch: Nam có nhiều sách.

=> Đó là những quyển sách của anh ấy.

Đáp án: his book

Câu 7. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Where is

classroom? We can't find it.

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”. Tính từ sở hữu tương ứng của “we” là our.

=> Where is our classroom? We can't find it.

Tạm dịch: Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.

Đáp án: our

Câu 8. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is

name?

B: My name is Thomas.

Giải thích:

Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you - I để xưng hô.

Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là “your”

=> What is your name?

Tạm dịch: Bạn tên gì? - Tên tôi là Thomas.

Đáp án: your

Câu 9. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Maria and Jennifer like

new teacher.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “new teacher” thuộc sở hữu của Maria and Jennifer. 

Maria and Jennifer (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> Maria and Jennifer like their new teacher.

Tạm dịch: Maria và Jennifer thích giáo viên mới của họ.

Đáp án: their

Câu 10. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

The children are crying because they can't find

toys.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “toys” thuộc sở hữu của “the children”.

“The children” là danh từ số nhiều chỉ người nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> The children are crying because they can't find their toys. 

Tạm dịch: Những đứa trẻ đang khóc vì chúng không thể tìm thấy đồ chơi của chúng.

Đáp án: their

Câu 11. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is your phone number? 

B:phone number is 555-9828.

Giải thích:

Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you (câu hỏi) - I (câu trả lời)  để xưng hô.

Vị trí cần điền ở câu trả lời nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “I” là my.

=> My phone number is 555-9828.

Tạm dịch:

A: Số điện thoại của bạn là gì?

B: Số điện thoại của tôi là 555-9828.

Đáp án: My

Câu 12. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 He forgot to write

name on the test!

Giải thích:

Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.

Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”

=> He forgot to write his name on the test!

Tạm dịch: Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!

Đáp án: his

Câu 13. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

names are Kevin and Stewart.

They are my friends.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart. 

Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> Their names are Kevin and Stewart. They are my friends.

Tạm dich: Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.

Đáp án: Their

Câu 14. Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

This is Jenny's bag.

This isbag.

Giải thích:

Jenny là tên người của con gái nên ta dùng tính từ sở hữu tương đương là “her”

 This is Jenny‘s bag.

=>This is her bag.

Tạm dịch: Đây là túi của Jenny. Đây là túi của cô ấy.

Đáp án: her

Câu 15. Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

The boy's clothes are on the floor.

 clothes are on the floor.

Giải thích:

The boy (Cậu bé)  là danh từ số ít dùng cho con trai nên tính từ sở hữu tương đương là “his”

The boy‘s clothes are on the floor.

=>His clothes are on the floor.

Tạm dịch:Quần áo của cậu bé nằm trên sàn nhà. Quần áo của anh ấy nằm trên sàn nhà.

Đáp án: His

Câu 16. Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

Jana's hair is straight and shiny.

hair is black and shiny.

Giải thích:

Jana là tên người của con gái nên ta dùng tính từ sở hữu tương đương là “her”

Jana‘s hair is straight and shiny.

=>Her hair is black and shiny.

Tạm dịch: Tóc của Jana thẳng và bóng. Tóc cô ấy đen và bóng.

Đáp án: Her

Câu 17. Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

Lan and Mai's house is near my house.

house is near my house.

Giải thích:

Lan and Mai là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

Lan and Mai's house is near my house.

=>Their house is near my house.

Tạm dịch: Nhà của Lan and Mai gần nhà tôi. Nhà họ gần nhà tôi.

Đáp án: Their

Câu 18. Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

Kristine’s mother told her to clean

room at once.

Giải thích:

Ta xác đinh danh từ “room” thuộc sở hữu Kristine. Danh từ Kristine là tên người của con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’

=> Kristine’s mother told her to clean her room at once.

Tạm dịch: Mẹ của Kristine bảo cô ấy phải dọn dẹp phòng của mình ngay lập tức.

Đáp án: her

Câu 19. Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

 Employees have to reach

work on time.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “work” thuộc sở hữu của “employees”. Danh từ “employees” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

=> Employees have to reach their work on time.

Tạm dịch: Nhân viên phải đến nơi làm việc đúng giờ.

Đáp án: their

Câu 20. Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

The dress over there is pretty. I like

style.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”

=> The dress over there is pretty. I like its style.

Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.

Đáp án: its

Câu 21. Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

The dress over there is pretty. I like

style.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”

=> The dress over there is pretty. I like its style.

Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.

Đáp án: its

Câu 22. Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

I don’t know the name of the girl over there. What is

 name?

Giải thích:

Ta xác đinh danh từ “name” thuộc sở hữu “the girl”. Danh từ “the girl” số ít là danh từ dành cho con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’

=> I don’t know the name of the girl over there. What is her name?

Tạm dịch: Tôi không biết tên của cô gái ở đó. Tên cô ấy là gì?

Đáp án: her

Câu 23. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

I think this is

book. She dropped it on the floor.

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “book” thuộc sở hữu của “she”

Tính từ sở hữu tương ứng của “she” là her

=> I think this is her book. She dropped it on the floor.

Tạm dịch: Tôi nghĩ đây là cuốn sách của cô ấy. Cô ấy đánh rơi nó trên sàn nhà.

Đáp án: her

Câu 24. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Did the cat eat all of

food?

Giải thích:

Ta xác định danh từ “food” thuộc sở hữu của “the cat”.

“The cat” là danh từ số ít chỉ con vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> Did the cat eat all of its food?

Tạm dịch: Con mèo đã ăn hết thức ăn của nó chưa?

Đáp án: its

Câu 25. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 I really like my new home, especially

 location.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “location” thuộc sở hữu của “my new home”. 

My new home (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> I really like my new home, especially its location.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích ngôi nhà mới của mình, đặc biệt là vị trí của nó.

Đáp án: its

Câu 26. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Oh no! I can't find

keys! Where are they?

Giải thích:

Ta xác định danh từ “keys” thuộc sở hữu của “I”

Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là my

=> Oh no! I can't find my keys! Where are they?

Tạm dịch: Ôi không! Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình! Họ ở đâu?

Đáp án: my

Câu 27. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

When did Mr. and Mrs. Smith buy

 new television?

Giải thích:

Ta xác định danh từ “new television” thuộc sở hữu của Mr. and Mrs. Smith. 

Mr. and Mrs. Smith (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> When did Mr. and Mrs. Smith buy their new television?

Tạm dịch: Ông bà Smith mua chiếc tivi mới của họ khi nào?

Đáp án: their

Câu 28. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Do you think your father likes

birthday present?

Giải thích:

Ta xác định danh từ “birthday present” thuộc sở hữu của “your father”. 

Your father (He) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”

=> Do you think your father likes his birthday present?

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bố của bạn thích món quà sinh nhật của mình không?

Đáp án: his

Câu 29. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

We still have twenty more minutes before

 class begins.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “class ” thuộc sở hữu của “We”. 

 Tính từ sở hữu tương ứng của “We” là “our”

=> We still have twenty more minutes before our class begins.

Tạm dịch: Chúng ta vẫn còn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.

Đáp án: our

Câu 30. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Brazil is located in South America.

 capital city is Brasilia.

Giải thích:

Ta xác định danh từ “capital city” thuộc sở hữu của “Brazil ”. 

Brazil  (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho vật, sự vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> Brazil is located in South America. Its capital city is Brasilia.

Tạm dịch: Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thành phố thủ đô của nó là Brasilia.

Đáp án: Its

Câu 31. Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

My book and Sandra's books are here.  

 books are here.

Giải thích:

My là tính từ sở hữu ngôi thứ nhất của “I”, Sandra là tên người của con gái. Khi đề cập đến cả 2 cùng lúc, ta sử dụng tính từ sở hữu “our” tương đương với đại từ “we” (chúng tôi) dùng cho đại từ số nhiều ngôi thứ nhất

My book and Sandra‘s books are here.

=> Our books are here.

Tạm dịch: Sách của tôi và sách của Sandra ở đây. Sách của chúng tôi ở đây.

Đáp án: Our

A.4. Ngữ pháp: Danh từ số ít và danh từ số nhiều

Câu 1. Sắp xếp các danh từ số ít khi chuyển thành danh từ số nhiều theo quy tắc thêm s/es

Orange                 pen             cat

Book                    bus              teacher

Box                      key              dress

shelf

-s                                                    -es

Giải thích:

Quy tắc thêm –s/es cho danh từ:

-  Hầu hết các danh từ số ít tạo thành số nhiều bằng cách thêm -s.

pen  -> pens  

cat -> cats

book -> books

teacher -> teachers

orange -> oranges

- Danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -x, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều

bus -> buses          

box -> boxes

dress -> dresses

- Danh từ tận cùng là -f,-fe,-ff, đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều.

shelf -> shelves

- Đối với danh từ tận cùng là -y, nếu trước -y là một nguyên âm để sang dạng số nhiều ta thêm –s

key -> keys

Đáp án:

-s

-es

pen    

cat      

book      

teacher

key    

orange

    

bus            

box      

dress      

shelf

Câu 2. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ

My (glass) are

for the sun.

Giải thích:

Danh từ glass có tận cùng là “ss” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ

Ta có: glass -> glasses

=> My glasses are for the sun.

Tạm dịch: Kính của tôi là dành cho đi dưới mặt trời.

Câu 3. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ

Those are the (bus)

to school.

Giải thích:

Danh từ bus có tận cùng là “s” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ

Ta có: bus -> buses

=> Those are the buses to school.

Tạm dịch: Đó là những chiếc xe buýt đến trường.

Câu 4. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ

Tony is 2 (year)

old.

Giải thích:

Danh từ year có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: year -> years

=> Tony is 2 years old.

Tạm dịch: Tony 2 tuổi.

Câu 5. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ

(Orange)

are good for our health.

Giải thích:

Danh từ Orange có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: Orange -> Oranges

=> Oranges are good for our health.

Tạm dịch: Cam rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.

Câu 6. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

In my class, there are 9 girls and 10

Giải thích:

Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là boy (nam)

Danh từ boy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: boy -> boys

=> In my class, there are 9 girls and 10 boys.

Tạm dịch: Trong lớp tôi có 9 bạn nữ và 10 bạn nam.

Câu 7. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều

boxes

boxs

These … are heavy.

Giải thích:

Danh từ box có tận cùng là “x” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ

Ta có: box -> boxes

=> These boxes are heavy.

Tạm dịch: Những chiếc hộp này rất nặng.

Câu 8. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều

students

studentes

We are good….

Giải thích:

Danh từ student có tận cùng là “t” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: student -> students

=> We are good students.

Tạm dịch: Chúng tôi là những sinh viên tốt.

Câu 9. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều

sandwichs

sandwiches

Why do you eat a lot of…?

Giải thích:

Danh từ sandwhich có tận cùng là “ch” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ

Ta có: sandwhich -> sandwhiches

=> Why do you eat a lot of sandwiches?

Tạm dịch: Tại sao bạn ăn nhiều bánh mì kẹp vậy?

Câu 10. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều

photoes

photos

Let’s take some….

Giải thích:

Danh từ mango có tận cùng là “o” dạng đặc biệt nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: photo -> photos

=> Let’s take some photos.

Tạm dịch: Hãy chụp một vài bức ảnh.

Câu 11. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều

storys

stories

She are telling us some interesting….

Giải thích:

Danh từ story có tận cùng là “y” và trước -y là phụ âm “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta bỏ “y” rồi thêm đuôi –ies vào cuối danh từ

Ta có: story -> stories

=> She are telling us some interesting stories.

Tạm dịch: Cô ấy đang kể cho chúng tôi nghe một số câu chuyện thú vị.

Câu 12. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều

leafs

leaves

Many trees lose their … in the autumn.

Giải thích:

Danh từ leaf có tận cùng là “f” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta bỏ “f” thêm đuôi –ves vào cuối danh từ

Ta có: leaf -> leaves

=> Many trees lose their leaves in the autumn.

Tạm dịch: Nhiều cây rụng lá vào mùa thu.

Câu 13. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

The sky is full of

Giải thích:

Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là star (ngôi sao)

Danh từ apple có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: star -> stars

=> The sky is full of stars.

Tạm dịch: Bầu trời đầy sao.

Câu 14. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

I have two

for lunch today.

Giải thích:

Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là apple (quả táo)

Danh từ apple có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: apple -> apples

=> I have two apples for lunch today.

Tạm dịch: Tôi có hai quả táo cho bữa trưa hôm nay.

Câu 15. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ

My mother buys (mango)

for me.

Giải thích:

Danh từ mango có tận cùng là “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ

Ta có: mango -> mangoes

=> My mother buys mangoes for me.

Tạm dịch: Mẹ tôi mua xoài cho tôi.

Câu 16. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ

The (girl)

are happy because they have got new

(toy).

Giải thích:

- Danh từ girl có tận cùng là “l” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: girl -> girls

- Danh từ toy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: toy -> toys

=> The girls are happy because they have got new toys.

Tạm dịch: Các cô bé rất vui vì đã có đồ chơi mới.

Câu 17. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

New Zealand has a lot of

Giải thích:

Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là sheep (con cừu)

Danh từ sheep bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều

Ta có: sheep -> sheep (giữ nguyên)

=> New Zealand has a lot of sheep.

Tạm dịch: New Zealand có rất nhiều cừu.

Câu 18. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

This cartoon is for

Giải thích:

Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là kid hoặc child (trẻ con, trẻ em)

- Danh từ child bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều

Ta có: child -> children

- Danh từ kid có tận cùng là “d” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ

Ta có: kid -> kids

=> This cartoon is for kids/ children.

Tạm dịch: Phim hoạt hình này dành cho trẻ em.

Câu 19. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều

foots

feet

I really want to sit down because my … are hurting.

Giải thích:

Danh từ foot bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều

Ta có: foot -> feet

=> I really want to sit down because my feet are hurting.

Tạm dịch: Tôi thực sự muốn ngồi xuống vì chân tôi đang bị đau.

Câu 20. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều

fish

fishes

I can see many … in the tank.

Giải thích:

Danh từ fish bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều

Ta có: fish -> fish (giữ nguyên)

=> I can many fish in the tank.

Tạm dịch: Tôi có thể nhìn thấy nhiều cá trong bể.

A.5. Ngữ pháp: Đại từ chỉ định

Câu 1. Choose the correct pronoun.

That

Those

…cat is small.

Giải thích:

Cấu trúc: 

- That N+ is + .... : Cái này….

- Those Ns + are + .... : Những cái này….

Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “cat” số ít

=> That cat is small.

Tạm dịch: Con mèo kia thì nhỏ bé.

Câu 2. Choose the correct pronoun.

This

These

…pens are blue.

Giải thích:

Cấu trúc: 

- This N+ is + .... : Cái này….

- These Ns + are + .... : Những cái này….

Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “pens” số nhiều

=> These pens are blue.

Tạm dịch: Những cây bút này màu xanh.

Câu 3. Choose the correct pronoun.

That

Those

…movie is funny.

Giải thích:

Cấu trúc: 

- That N+ is + .... : Cái này….

- Those Ns + are + .... : Những cái này….

Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “movie” số ít

=> That movie is funny.

Tạm dịch: Bộ phim đó rất thú vị.

Câu 4. Choose the correct pronoun.

Those

That

 … airplanes are very big.

Giải thích:

Cấu trúc: 

- That N+ is s+ .... : Cái này….

- Those Ns + are + .... : Những cái này….

Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “are” và danh từ “airplanes ” số nhiều

=> Those airplanes are very big.

Tạm dịch: Những chiếc máy bay kia rất to.

Câu 5. Write down “this/ that/ those/these”

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

is a bag.

Giải thích:

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these

Danh từ bag là số ít nên đại từ phù hợp là “this”

=> This is a bag.

Tạm dịch: Đây là một cái cặp.

Câu 6. Write down “this/ that/ those/these”

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

is a house.

Giải thích:

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these

Danh từ house là số ít nên đại từ phù hợp là “this”

=> This is a house.

Tạm dịch: Đây là một ngôi nhà.

Câu 7. Write down “this/ that/ those/these”

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

are tall trees.

Giải thích:

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là that/ those

Danh từ trees là số ít nên đại từ phù hợp là “those”

=> Those are tall trees.

Tạm dịch: Kia là những cây cao.

Câu 8. Write down “this/ that/ those/these”

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

are her books.

Giải thích:

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these

Danh từ books là số nhiều nên đại từ phù hợp là “these”

=> These are her books.

Tạm dịch: Đây là những cuốn sách của cô ấy.

Câu 9. Write down “this/ that/ those/these”

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 0: My world phần Ngữ pháp (ảnh 1)

is my pencil.

Giải thích:

Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là that/ those

Danh từ pencil là số ít nên đại từ phù hợp là “that”

=> That is my pencil.

Tạm dịch: Kia là bút chì của tôi.

Câu 10. Fill in the blanks with this, that, these or those

bottle over there is empty.

Giải thích:

Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.

Danh từ bottle là số nhiều nên ta dùng đại từ that.

=> That bottle over there is empty.

Tạm dịch: Cái chai đằng kia trống không.

Câu 11. Fill in the blanks with this, that, these or those

Are

your pencils here?

Giải thích:

Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta sử dụng đại từ this hoặc these.

Danh từ phía sau đại từ là “pencils ” là danh từ số nhiều-> sử dụng đại từ these

=> Are these your pencils here?

Tạm dịch: Đây có phải là những cây bút chì của bạn ở đây không?

Câu 12. Fill in the blanks with this, that, these or those

Look at

newspaper here.

Giải thích:

Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta sử dụng đại từ this hoặc these.

Danh từ phía sau đại từ là “newspaper” là danh từ số ít -> sử dụng đại từ this

=> Look at this newspaper here.

Tạm dịch: Nhìn vào tờ báo này ở đây nè.

Câu 13. Fill in the blanks with this, that, these or those

building over there is the Chrysler Building.

Giải thích:

Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.

Danh từ building là số nhiều nên ta dùng đại từ that.

=> That building over there is the Chrysler Building.

Tạm dịch: Tòa nhà đằng kia là Tòa nhà Chrysler.

Câu 14. Fill in the blanks with this, that, these or those

are my grandparents, and

people over there are my friend's grandparents.

Giải thích:

- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2)

Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.

Danh từ people là số nhiều nên ta dùng đại từ those.

- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1)

Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2 vế giới thiệu trái ngược nhau-> dùng đại từ these/ this

Danh từ grandparents là số nhiều nên ta dùng đại từ these.

=> These are my grandparents, and those people over there are my friend's grandparents.

Tạm dịch: Đây là ông bà của tôi, và những người ở đằng kia là ông bà của bạn tôi.

Câu 15. Fill in the blanks with this, that, these or those

is my mobile phone and

is your mobile phone on the shelf over there.

Giải thích:

- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2)

Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.

Danh từ mobile phone  là số ít nên ta dùng đại từ that.

- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1)

Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2 vế so sánh-> dùng đại từ this

=> This is my mobile phone and that is your mobile phone on the shelf over there.

Tạm dịch: Đây là điện thoại di động của tôi và đó là điện thoại di động của bạn trên giá ở đó.

A.6. Ngữ pháp: Từ để hỏi

Câu 1. Put the correct Wh-qs into the box.

Why

Where

What

How

Who

1. invented the television?

2. time is it?

3. do you go to school?

4. will she go next month?

5. are you crying?

Giải thích:

Who invented the television?

What time is it?

How do you go to school?

Where will she go next month?

Why are you crying?

Tạm dịch:

1.     Ai là người phát minh ra tivi?

2.     Mấy giờ rồi?

3.     Bạn đi học bằng cách nào?

4.     Cô ấy sẽ đi đâu vào tháng tới?

5.     Tại sao bạn khóc?

Câu 2. Put the correct Wh-qs into the box.

How often

When

How long

How many

How

1. volume buttons are there on the television?

2. is the ruler?

3. is your new television different from the old one?

4. do you feel tired?

5. were you born?

Giải thích:

How many volume buttons are there on the television?

How long is the ruler?

How is your new television different from the old one?

How often do you feel tired?

When were you born?

Tạm dịch:

1. Có bao nhiêu nút âm lượng trên tivi?

2. Thước kẻ dài bao nhiêu?

3. Truyền hình mới của bạn khác với truyền hình cũ như thế nào?

4. Bạn có thường xuyên cảm thấy mệt mỏi?

5. Bạn sinh ra khi nào?

Câu 3. Choose the best answer.

A: _________ is your favourite cartoon?

B: It is Kung Fu Panda.

A. Who

B. What

C. When

D. Why

Đáp án: B

Giải thích:

Who: Ai

What: Cái gì

When: Khi

Why: Tại sao

=> A:  What is your favourite cartoon? B: It is Kung Fu Panda.

Tạm dịch: A: Phim hoạt hình yêu thích của bạn là gì? B: Đó là Kung Fu Panda.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4. Choose the best answer.

_______ can kids learn from TV programmes? - They can watch educational programmes on TV. 

A. Where

B. What

C. When

D. How

Đáp án: D

Giải thích:

Where: Ở đâu                     

What: Cái gì                        

When: Khi                      

How: Như thế nào  

=>  How  can kids learn from TV programmes? 

Tạm dịch: Trẻ có thể học từ các chương trình TV như thế nào? - Trẻ có thể xem các chương trình giáo dục trên TV. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5. Choose the best answer.

______ will be the winner in this sport competition?

A. Who

B. What

C. Why

D. When

Đáp án: A

Giải thích:

Who: Ai                                  

What: Cái gì                    

Why: Tại sao                     

When: Khi nào

 =>     Who will be the winner in this sport competition?  

Tạm dịch: Ai sẽ là người chiến thắng trong cuộc thi thể thao này?

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6. Choose the best answer.

A:  _______ is the most expensive city in the world?

B: I think it’s Tokyo.
A. What

B. Where

C. When

D. How

Đáp án: A

Giải thích:

What: Cái gì                                

Where: Ở đâu                   

When: Khi nào                     

How: Như thế nào

=>  A:  What is the most expensive city in the world?

B: I think it’s Tokyo.

Tạm dịch:

A: Thành phố nào đắt nhất thế giới? 

B: Tôi nghĩ đó là Tokyo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7. Choose the best answer.

_______picture do you prefer, this one or that one?

A. Which

B. Where

C. What

D. How

Đáp án: A

Giải thích:

Which: Cái nào                              

Where: Ở đâu                   

What: Cái gì                     

How: Như thế nào

 =>    Which picture do you prefer, this one or that one?     

Tạm dịch: Bạn thích bức ảnh nào, bức này hay bức kia?

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8. Choose the best answer.

A: _________ will you buy a new television?

B: Maybe tomorrow.

A. Why

B. Where

C. When

D. How

Đáp án: C

Giải thích:

Why: Tại sao                      

Where: Ở đâu                    

When: Khi nào                     

How: Như thế nào

=>    A: When will you buy a new television?

B: Maybe tomorrow.

Tạm dịch:

A: Khi nào bạn sẽ mua một chiếc tivi mới?
B: Có thể là ngày mai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9. Put the correct Wh-qs into the box.

1. What is the content of the film? a. Because horror films are more thrilling than comedies.
2. Where did you buy this TV?   b. At 7.00 pm.
3. Who is the most famous British comedian? c. It is about the love story between a poor man and a rich woman.
4. What time can you watch the news on VTV1? d. I bought this TV at Pico Plaza Electric Machinery Supermarket.
5. Why do you prefer horror films to comedies? e. Maybe Charlie Chaplin.

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa câu, ta có kết quả nối như sau:
1_c      2_d      3_e      4_b      5_a

Câu 10. Choose the best answer.

A: _________ televisions are there in your house?

B: There are two televisions in my house.

A. How many

B. How much

C. How long

D. How often

Đáp án: A

Giải thích:

How many+danh từ đếm được số nhiều: Bao nhiêu           

How much+danh từ không đếm được: Bao nhiêu               

How long: bao lâu (thời gian thực hiện hành động)           

How often: Bao lâu (hỏi về tần suất của hành động)

 =>  A: How many televisions are there in your house?

B: There are two televisions in my house. 

Tạm dịch:

A: Có bao nhiêu tivi trong nhà bạn? 

B: Có hai tivi trong nhà tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11. Choose the best answer.

A: _________ is the film “Harry Potter”?

B: It is very mysterious and thrilling.
A. Who

B. What

C. When

D. How

Đáp án: D

Giải thích:

Who: Ai                      

What: Cái gì                       

When: Khi nào                     

 How: Như thế nào

=> A: How is the film “Harry Potter”?

B: It is very mysterious and thrilling.  

Tạm dịch:

A: Bộ phim của Harry Potter như thế nào? 

B: Nó rất bí ẩn và ly kỳ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12. Choose the best answer.

______ did you spend time in Hanoi? — One week.

A. How many

B. How much

C. How long

D. How often

Đáp án: C

Giải thích:

How many+danh từ đếm được số nhiều: Bao nhiêu           

How much+danh từ không đếm được: Bao nhiêu               

How long: bao lâu (thời gian thực hiện hành động)           

How often: Bao lâu (hỏi về tần suất của hành động)

=>  How long did you spend time in Hanoi? — One week.

Tạm dịch: Bạn đã dành thời gian ở Hà Nội bao lâu? - Một tuần.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13. Choose the best answer.

_________ do you think of this hotel? - It’s pretty good.

A. Which

B. Where

C. What

D. Who

Đáp án: C

Giải thích:

Which: Cái nào                   

Where: Ở đâu                      

What: Cái gì                       

Who: Ai

=>  What do you think of this hotel? - It’s pretty good.  

Tạm dịch: Bạn nghĩ gì về khách sạn này? - Nó khá tốt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14. Choose the best answer.

-  _________ does your father work at that company?

 - Because it’s near our house.

A. Where

B. Why

C. What

D. How

Đáp án: B

Giải thích:

Where: Ở đâu                       

Why: Tại sao                    

What: Cái gì      

How: Như thế nào

=> -  Why does your father work at that company?

 - Because it’s near our house.

Tạm dịch:

- Tại sao bố bạn làm việc tại công ty đó?
- Bởi vì nó gần nhà của chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15. Choose the best answer.

-  ________ is that TV programme directed by?

- By a famous Vietnamese director.

A. What

B. When

C. Where

D. Who

Đáp án: D

Giải thích:

What: Cái gì                 

When: Khi nào                  

Where: Ở đâu                  

Who: Ai  

=> -  Who is that TV programme directed by?

- By a famous Vietnamese director.

Tạm dịch:

- Chương trình truyền hình đó do ai làm đạo diễn? 

- Bởi một đạo diễn nổi tiếng người Việt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16. Choose the best answer.

-  ____ do you go to the movies?

- I sometimes go to the movies.

A. How often

B. When

C. How

D. What

Đáp án: A

Giải thích:

How often: Bao lâu (câu hỏi về tần suất của hành động)                    

When: Khi nào                       

How: Như thế nào                     

What: Cái gì

=>  -  How often do you go to the movies?

- I sometimes go to the movies.  

Tạm dịch:

- Bạn có thường xuyên đi xem phim không? 

- Thỉnh thoảng tôi đi xem phim.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17. Choose the best answer.

-  ______ does your grandfather go jogging?

- In the afternoon.

A. When

B. What time      

C. How often

D. How

Đáp án: A

Giải thích:

When: Khi nào                    

What time: Thời gian nào, mấy giờ               

How often: Bao lâu              

How: Như thế nào

=>  When does your grandfather go jogging? - In the afternoon.

Tạm dịch:

- Khi nào ông của bạn đi chạy bộ?
- Vào buổi chiều.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18. Choose the best answer.

Can you show me _____ to use this remote control?

A. what

B. how

C. who

D. when 

Đáp án: B

Giải thích:

what: Cái gì                  

how: Như thế nào            

who: Ai             

when: Khi nào

Cụm từ: how to + V_infi (làm việc gì như thế nào),

=>  Can you show me how to use this remote control?    

Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng điều khiển từ xa này?

Đáp án cần chọn là: B

A.7. Ngữ pháp: Câu mệnh lệnh

Câu 1. Choose the best answer.

Teacher: ________________.

Students: Good morning, teacher!

Teacher: Good morning, students!

A. Stand up

B. Standing up

C. Sit down

D. Sitting down

Đáp án: A

Giải thích:

Stand up: đứng dậy

Sit down: ngồi xuống

=> Teacher: Stand up.

Students: Good morning, teacher!

Teacher: Good morning, students!

Tạm dịch: Giáo viên: Cả lớp đứng dậy.

Học sinh: Chào buổi sáng, cô giáo!

Giáo viên: Chào buổi sáng, các em học sinh!

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2. Choose the best answer.

Don't _________ late for school.  

A. being

B. be

C. been

D. All are correct.

Đáp án: B

Giải thích:

Sau trợ động từ don’t ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => be

=> Don't be late for school.  

Tạm dịch: Đừng đi học muộn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3. Choose the best answer.

Please _________ more loudly.  

A. talk

B. do talk

C. Both A and B are correct

D. None are correct

Đáp án: C

Giải thích:

Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => talk

Ngoài ra dạng nhấn mạnh của câu điều kiện là Do + V

=> Please talk more loudly.

Please do talk more loudly

Tạm dịch: Hãy nói to hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4. Choose the best answer.

Please _________ your book. Now we move to listening skill.  

A. open

B. opening

C. close

D. closing

Đáp án: A

Giải thích:

open (v): mở

close (v): đóng

Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => open

=> Please open your book. Now we move to listening skill.  

Tạm dịch: Hãy mở sách của bạn ra. Bây giờ chúng ta chuyển sang kỹ năng nghe.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5. Choose the best answer.

______ your seat and ______ silent!

A. Take/keep

B. Taking/keep

C. Take/keeping

D. Taking/keeping

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên là câu mệnh lệnh nên ta dùng động từ ở dạng nguyên thể

=> Take your seat and keep silent!

Tạm dịch: Hãy ngồi xuống và giữ im lặng!

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6. Choose the best answer.

Be

Don't be

… sad. Everything will be alright!

Giải thích:

Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể

Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể

Dựa vào ngữ cảnh câu , ta thấy câu mệnh lệnh phủ định phù hợp về nghĩa hơn

=> Don’t be sad. Everything will be alright!

Tạm dịch: Đừng buồn. Mọi thứ sẽ ổn thôi!

Câu 7. Choose the best answer.

Raise

Raises

… your hand before talking.

Giải thích:

Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể

=> Raise your hand before talking.

Tạm dịch: Hãy giơ tay lên trước khi nói chuyện.

Câu 8. Choose the best answer.

No

Don’t

… smoke here.

Giải thích:

Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể

=> Don’t smoke here.

Tạm dịch: Đừng hút thuốc ở đây.

Câu 9. Choose the best answer.

put

putting

Please … your hands on the table.

Giải thích:

Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể

=> Please put your hands on the table.

Tạm dịch: Hãy đặt tay lên bàn.

Câu 10. Choose the best answer.

_________ alone. It's very dangerous.

A. Travel

B. Do travel

C. Don't travel

D. Travelling

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể

=> Don’t travel alone. It's very dangerous.

Tạm dịch: Đừng đi du lịch một mình. Nó rất nguy hiểm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11. Choose the best answer.

________ about the examination. Just relax.

A. Don’t worry

B. Worrying

C. Worry

D. Don’t worrying

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể

=> Don’t worry about the examination. Just relax.

Tạm dịch: Đừng lo lắng về kỳ thi. Hãy thư giãn đi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12. Choose the best answer.

This is the hospital. _____________ here.

A. Smoke

B. Smoked

C. Do smoke

D. Don't smoke

Đáp án: D

Giải thích:

Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể

=> This is the hospital. Don’t smoke here.

Tạm dịch: Đây là bệnh viện. Không hút thuốc ở đây.

Đáp án cần chọn là: D

 

Câu 13. Choose the best answer.

_________ your music, please. It's a little noisy.

A. Turn on

B. Turn off

C. Turn up

D. Turn down 

Đáp án: D

Giải thích:

turn on: bật lên

turn off: tắt đi

turn up: bật to lên

turn down: bật nhỏ đi

=> Turn down your music, please. It's a little noisy.

Tạm dịch: Xin hãy bật nhỏ nhạc đi. Nó hơi ồn ào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14. Match the imperatives with the corresponding situations.

I'm thirsty.                               Have a hot cup of tea.

It's a little bit hot.                    Sleep more.

It's so cold.                              Please turn on the fan.

I'm very tired.                          Have an orange juice.

Giải thích:

I'm thirsty. - Have an orange juice.

( Tôi khát nước. – Hãy uống một ly nước cam.)

It's a little bit hot. - Please turn on the fan.

( Hơi nóng một chút – Làm ơn hãy bật quạt)

It's so cold. - Have a hot cup of tea.

( Trời lạnh quá – Hãy uống một tách trà nóng)

I'm very tired. – Sleep more

( Tôi mệt quá – Hãy ngủ nhiều hơn)

Câu 15. Match the imperatives with the corresponding situations.

 Nối những câu mệnh lệnh với những tình huống tương ứng.

Where is the museum?                                Yes. Throw it to me, please?

Is this your ball?                                         Go straight ahead and turn right.

It's too noisy.                                              Pour a little wine into the pot and stir constantly.

How to make the food softer?                    Keep silent, please.

Giải thích:

Where is the museum? - Go straight ahead and turn right.

Tạm dịch: Bảo tàng ở đâu? – Đi thẳng và rẽ phải.

Is this your ball? - Yes. Throw it to me, please?

Tạm dịch: Đây là quả bóng của bạn? – Vâng, làm ơn hãy ném đó cho tôi.

It's too noisy. - Keep silent, please.

Tạm dịch: Ồn ào quá – Làm ơn hãy giữ im lặng.

How to make the food softer? - Pour a little wine into the pot and stir constantly.

Tạm dịch: Làm thế nào để thực phẩm mềm hơn? – Hãy đổ một ít rượu vào nồi và khuấy liên tục.

Câu 16. Make imperatives using the sentences below.

You shouldn’t eat unhealthy food.

Giải thích:

Dịch câu gốc: You shouldn’t eat unhealthy food. (Bạn không nên ăn thức ăn không lành mạnh.)

Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định

Cấu trúc: Don’t V nguyên thể

=> Don’t eat unhealthy food.

Tạm dịch: Không ăn thức ăn không lành mạnh.

Câu 17. Make imperatives using the sentences below.

It’s important not to smoke.

Giải thích:

Dịch câu gốc: It’s important not to smoke. (Điều quan trọng là không hút thuốc.)

Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định

Cấu trúc: Don’t V nguyên thể

=> Don’t smoke.

Tạm dịch: Không hút thuốc.

Câu 18. Make imperatives using the sentences below.

You need to make sure you drink plenty of water.

Giải thích:

Dịch câu gốc: You need to make sure you drink plenty of water. (Bạn cần đảm bảo rằng mình uống nhiều nước.)

Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định

Cấu trúc: V nguyên thể

=> Drink plenty of water.

Tạm dịch: Hãy uống nhiều nước.

Câu 19. Make imperatives using the sentences below.

You should wear good – quality trainers.

Giải thích:

Dịch câu gốc: You should wear good – quality trainers. (Bạn nên mặc đồ tập chất lượng tốt.)

Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định

Cấu trúc: S + should + V -> V nguyên thể

=> Wear good – quality trainers.

Tạm dịch: Hãy mặc quần áo tập chất lượng tốt.

Câu 20. Make imperatives using the sentences below.

 It’s best not to go to bed too late.

Giải thích:

Dịch câu gốc: It’s best not to go to bed too late. (Tốt nhất là không nên đi ngủ quá muộn.)

Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định

Cấu trúc: Don’t  V nguyên thể

=> Don’t go to bed too late.

Tạm dịch: Đừng đi ngủ quá muộn.

A.8. Ngữ pháp: Đại từ tân ngữ

Câu 1. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

John likes computer games but he doesn't play computer games

 very often.

Giải thích:

“computer games” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=> John likes computer games but he doesn't play them very often.

Tạm dịch: John thích trò chơi máy tính nhưng anh ấy không chơi chúng thường xuyên.

Đáp án: them

Câu 2. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

If you have your ticket, you can give your ticket

to that man over there.

Giải thích:

“your ticket” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”

=> If you have your ticket, you can give it to that man over there.

Tạm dịch: Nếu bạn có vé của mình, bạn có thể đưa nó cho người đàn ông đó.

Đáp án: it

Câu 3. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Where is Sarah? I don’t see Sarah

 at the party.

Giải thích:

 “Sarah” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nữ nên tân ngữ tương ứng là “her”

=> Where is Sarah? I don’t see her at the party.

Tạm dịch: Sarah ở đâu? Tôi không thấy cô ấy ở bữa tiệc.

Đáp án: her

Câu 4. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

John is a really nice guy. I like John

 a lot.

Giải thích:

“John ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=> John is a really nice guy. I like him a lot.

Tạm dịch: John là một chàng trai thực sự tốt. Tôi thích anh ấy rất nhiều.

Đáp án: him

Câu 5. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

 I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish the cake

Giải thích:

“the cake” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “it”

=> I really like the cake. Unfortunately, I don't have time to finish it.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.

Đáp án: it

Câu 6. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

First, my friend and I go shopping.Later, teacher Lan meets my friend and I

 on the way home.

Giải thích:

“my friend and I” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”

=> First, my friend and I go shopping. Later, teacher Lan meets us on the way home.

Tạm dịch: Đầu tiên, tôi và bạn tôi đi mua sắm. Sau đó, cô giáo Lan gặp chúng tôi trên đường về nhà.

Đáp án: us

Câu 7. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

The planet Mars has two moons. But you can’t see the two moons

 from the Earth.

Giải thích:

“the two moons” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ vật nên tân ngữ tương ứng là “them”

=> The planet Mars has two moons. But you can’t see them from the Earth.

Tạm dịch: Hành tinh sao Hỏa có hai mặt trăng. Nhưng bạn không thể nhìn thấy chúng từ Trái đất.

Đáp án: them

Câu 8. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows Suzy and Rose

 to go on holiday next week.

Giải thích:

“Suzy and Rose” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “them”

=> Suzy and Rose are good students. So Mrs. Jane allows them to go on holiday next week.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích bánh. Thật không may, tôi không có thời gian để hoàn thành nó.

Đáp án: them

Câu 9. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

Peter isn’t in the library. I don’t meet Peter

 there.

Giải thích:

 “Peter ” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ người dành cho nam nên tân ngữ tương ứng là “him”

=> Peter isn’t in the library. I don’t meet him there.

Tạm dịch: Peter không có trong thư viện. Tôi không gặp anh ta ở đó.

Đáp án: him

Câu 10. Thay thế phần in đậm bằng tân ngữ phù hợp

 Lan and I are at the market. Our mom wants Lan and I

 to buy some fruits.

Giải thích:

“Lan and I ” (We) là danh từ số nhiều ngôi thứ 1 chỉ người nên tân ngữ tương ứng là “us”

=>  Lan and I are at the market. Our mom wants us to buy some fruits.

Tạm dịch: Lan và tôi đang ở chợ. Mẹ của chúng tôi muốn chúng tôi mua một số trái cây.

Đáp án: us

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:

Từ vựng

Ngữ pháp

Ngữ âm

Reading

Listening

1 1863 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: