Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 3: Every day phần Ngữ pháp

Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 English Discovery Unit 3 phần Từ vựng có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.

1 934 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery Unit 3: Every day

D.3. Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn

Câu 1. Put the correct answer into the box.

read

reads

We sometimes … books.

Giải thích:

Sometimes (thỉnh thoảng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn,

Chủ ngữ số nhiều we (chúng ta) => động từ ở dạng nguyên thể không chia => chọn read (đọc)

=> We sometimes read books.  

Tạm dịch: Thỉnh thoảng chúng tôi đọc sách.

Câu 2. Put the correct answer into the box.

go

goes

Emily … to the art club.

Giải thích:

Chủ ngữ số ít Emily (một người) => động từ thêm đuôi –s/es

Cụm từ go to somewhere (đi đến đâu)

=> Emily goes to the art club.

Tạm dịch: Emily đến câu lạc bộ nghệ thuật.

Câu 3. Put the correct answer into the box.

wash

washes

Peter and his sister … the family car.

Giải thích:

Chủ ngữ số nhiều: Peter and his sister (Peter và chị gái anh ấy, 2 người)

Động từ dạng nguyên thể (wash - rửa)

=> Peter and his sister wash the family car.

Tạm dịch: Peter và chị gái anh ấy rửa xe ô tô của gia đình

Câu 4. Put the correct answer into the box.

cost

costs

Those shoes … too much.

Giải thích:

Chủ ngữ là danh từ số nhiều (Those shoes, những đôi giày đó)

Động từ dạng nguyên thể (cost-đáng giá)

=>  Those shoes cost too much.

Tạm dịch: Những đôi giày đó rất đáng giá

Câu 5. Put the correct answer into the box.

go

goes

My sister … to the library once a week.

Giải thích:

Cụm từ once a week (một tuần một lần) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Chủ ngữ my sister (chị gái tôi) là danh từ số ít => động từ thêm đuôi –s/es

Động từ go (đi) kết thúc là đuôi –o => thêm đuôi –es

=> My sister goes to the library once a week.

Tạm dịch: Chị gái tôi đi đến thư viện một lần một tuần

Câu 6. Put the correct answer into the box.

listen

listens

We both … to the radio in the morning.

Giải thích:

Chủ ngữ số nhiều we (chúng tôi) => động từ ở dạng nguyên thể

=> We both listen to the radio in the morning.

Tạm dịch: Cả hai chúng tôi để nghe đài vào buổi sáng

Câu 7. Choose the best answer.

She _______ from England.

A. come                      

B. comes                              

C. don’t come           

D. goes         

Đáp án: B

Giải thích:

Chủ ngữ là she (cô ấy) => động từ thêm –s/es => loại A

=> cấu trúc dạng phủ định: doesn’t + V_infi  => loại C

Cụm từ: come from (đến từ) => loại D

=> She comes from England.

Tạm dịch: Cô ấy đến từ nước Anh.

Đáp án: B. comes

Câu 8. Choose the best answer.

_______ she _____ French?
A. Do/ speaks

B. Does/speaks

C. Does/speak

D. Is/speak

Đáp án: C

Giải thích:

Speak (nói) là động từ, trong câu nghi vấn cần sử dụng trợ động từ => Loại D

Chủ ngữ là she (cô ấy) => sử dụng trợ động từ (does) => loại A

Sau trợ động từ, động từ ở dạng nguyên thể (V_infi) => loại B

=> Does she speak French?

Tạm dịch: Cô ấy biết có nói tiếng Pháp không?

Đáp án: C. Does/speak

Câu 9. Choose the best answer.

He  ________ a glass of lemonade before breakfast.

A. is

B. have

C. has

D. does

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc ăn thứ gì (have st …) => loại A, D

Chủ ngữ là He (anh ấy) => động từ have => has (C)

=> He has a glass of lemonade before breakfast.

Tạm dịch: Anh ấy uống một cốc nước chanh trước bữa sáng.

Đáp án: C. has

Câu 10. Choose the best answer.

______ he ______ three children?

A. Does/have

B. Does/has

C. Do/have

D. Is/have

Đáp án: A

Giải thích:

Have (có) là động từ thường, cần đi cùng với trợ động từ => bỏ D

Chủ ngữ số ít he (anh ấy) => trợ động từ Does => bỏ C

Cấu trúc thì hiện tại đơn thể nghi vấn: Does+S+V_infi+O ?

Động từ ở dạng nguyên thể không chia => bỏ B

=> Does he have three children?

Tạm dịch: Anh ta có 3 đứa con phải không?

Đáp án:  A. Does/have

Câu 11. Choose the best answer.

My classmates ________ on picnic every month.

A. went

B. goes

C. going

D. go

Đáp án: D

Giải thích:

every month (hàng tháng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Chủ ngữ là danh từ số nhiều My classmates (những người bạn cùng lớp)

Động từ ở dạng nguyên thể không chia (go)

=> My classmates go on picnic every month.

Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi đi dã ngoại mỗi tháng.

Đáp án: D. go

Câu 12. Choose the best answer.

“_____ do you travel to school?” – “By bus.”
A. How

B. What

C. Why

D. Where

Đáp án: A

Giải thích:

How: như thế nào/ bằng phương tiện gì

What: cái gì

Why: tại sao

Where: ở đâu

=> “How do you travel to school?” – “By bus.”

Tạm dịch: Bạn đến trường bằng phương tiện gì? - Bằng xe buýt.

Đáp án: A. How

Câu 13. Choose the best answer.

Mrs. Hoa ______ our class English. 

A. teach

B. teaches

C. does

D. plays

Đáp án: B

Giải thích:

Teach: dạy

Do: làm

Play: chơi

Chủ ngữ số ít (Mrs. Hoa)  => động từ thêm đuôi –s/es

=> Mrs. Hoa teaches our class English.

Tạm dịch: Cô Hoa dạy tiếng Anh lớp chúng tôi

Đáp án: B. teaches

Câu 14. Choose the best answer.

Every morning, I always ______ to school at 6.30 and ______ home at about 11.30.

A. go/comes

B. goes/comes

C. go/come

D. going/coming

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ: go to school (đi học), come home (về nhà)

Every morning (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn), chủ ngữ là I (tôi)

Động từ ở dạng nguyên thể V_infi

=> Every morning, I always go to school at 6.30 and come home at about 11.30.

Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, tôi luôn đến trường lúc 6h30 và về nhà vào khoảng 11h30.

Đáp án:   C. go/come

Câu 15. Choose the best answer.

I usually ______ to school by bike, and my mother _______ to work by motorbike.

A. go/go

B. goes/goes

C. go/goes

D. goes/go

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại đơn thể khẳng định:

Chủ ngữ số nhiều + V (nguyên thể)

Chủ ngữ số ít + V-s/es

I được xem như chủ ngữ số nhiều => go

my mother là chủ ngữ số ít => goes

=> I usually go to school by bike, and my mother goes to work by motorbike.

Tạm dịch: Tôi thường đi học bằng xe đạp, và mẹ tôi đi làm bằng xe máy.

Đáp án: C. go/goes

Câu 16. Choose the best answer.

When I ______ books, I always _____ very happy.

A.  read/feel

B. reads/feel

C. read/feels

D. reads/feels

Đáp án: A

Giải thích:

Read (đọc)

Feel (cảm thấy)

Chủ ngữ là I (tôi) => động từ dạng nguyên thể không chia

=> When I read books, I always feel very happy.

Tạm dịch: Khi tôi đọc sách, tôi luôn cảm thấy rất hạnh phúc.

Đáp án: A.  read/feel

Câu 17. Choose the best answer.

He ______ share anything with me.

A.  don’t do

B. isn’t

C. not

D. doesn’t

Đáp án: D

Giải thích:

Share (chia sẻ) là động từ thường dạng nguyên thể => đi cùng trợ động từ, không đi cùng động từ to be

Loại B và C

Chủ ngữ he (anh ấy) => đi cùng trợ động từ doesn’t

=> He doesn’t share anything with me.

Tạm dịch: Anh ấy chẳng bao giờ chia sẻ bất cứ điều gì với tôi

Đáp án: D. doesn’t

Câu 18. Choose the best answer.

Jane _______ tea very often.

A.  doesn’t drink

B. drink

C. is drink

D. isn’t drink

Đáp án: A

Giải thích:

Very often (rất thường xuyên) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.

Công thức thì hiện tại đơn: (+) S+V(s/es)+O (ai làm gì)

                                            (-) S+don’t/doesn’t+V_infi+O (ai không làm gì)

=> loại C và D

Chủ ngữ số ít (Jane) => động từ ở thể khẳng định phải thêm –s/es => loại B

=> Jane doesn’t drink tea very often.

Tạm dịch: Jane không uống trà rất thường xuyên

Đáp án: A. doesn’t drink

Câu 19. Choose the best answer.

I _______ a compass and a calculator in Maths lesson.

A.  am use

B. use

C. aren’t use

D. doesn’t use

Đáp án: B

Giải thích:

Thể hiện một sự thật hiển nhiên (dùng compa và máy tính trong tiết Toán)

nên sử dụng Thì hiện tại đơn.

Công thức thì hiện tại đơn:

(+) S+V(s/es)+O (ai làm gì)                                      

(-) S+don’t/doesn’t+V_infi+O (ai không làm gì)

=> Loại A và C

Chủ ngữ là I (tôi) => trong câu phủ định, chúng ta cần dùng don’t => loại D

=> I use a compass and a calculator in Maths lesson.

Tạm dịch: Tôi sử dụng compa và một máy tính trong bài học Toán.

Đáp án: B. use

Câu 20. Choose the best answer.

Rice _____ in cold climates.

A.  isn’t grow

B. don’t grow

C. aren’t grow

D. doesn’t grow

Đáp án: D

Giải thích:

Đây là một chân lí, sự thật hiển nhiên (lúa không lớn ở vùng khí hậu lạnh) => thì hiện tại đơn

Grow (trồng) là động từ thường, chủ ngữ rice (lúa gạo) là danh từ không đếm được

 => dùng trợ động từ doesn’t

=> Rice doesn’t grow in cold climates.

Tạm dịch: Lúa không lớn ở vùng khí hậu lạnh

Đáp án: D. doesn’t grow

D.4. Ngữ pháp: Verb of liking

Câu 1. Choose the best answer.

My sister likes _____ because she can play in the water and keep fit.

A. collecting

B. shopping

C. dancing

D. swimming

Đáp án: D

Giải thích:

collect: sưu tập                                            

shop: mua sắm                                            

dance: nhảy                                             

swim: bơi

- like + V-ing

=> My sister likes swimming because she can play in the water and keep fit.

Tạm dịch: Chị tôi thích bơi lội vì có thể chơi trong nước mà vẫn có vóc dáng đẹp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2. Choose the best answer.

They like _____ photos because they take photos in anywhere they have come.

A. taking

B. took

C. taken

D. take

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì), cụm từ take photos (chụp ảnh)

=> They like taking photos because they take photos in anywhere they have come.

Tạm dịch: Họ thích chụp ảnh vì họ chụp ảnh ở bất cứ nơi nào họ đến.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3. Choose the best answer.

They really like _____ photos of sightseeing site.

A. take

B. taking

C. will take

D. takes

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì), cụm từ take photos (chụp ảnh)

=> They really like taking photos of sightseeing site.

Tạm dịch: Họ thực sự thích chụp ảnh ở các địa điểm tham quan.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4. Choose the best answer.

I hate _____ guitar because my fingers always get hurt.

A. play

B. plays

C. playing

D. will play

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ: hate+V_ing (ghét làm gì), play guitar (chơi đàn ghita)

=> I hate playing guitar because my fingers always get hurt.

Tạm dịch: Tôi ghét chơi guitar vì ngón tay của tôi luôn bị đau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5. Choose the best answer.

I enjoy _____ badminton after school.

A. doing

B. playing

C. seeing

D. going

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: enjoy +V_ing (yêu thích làm gì), play badminton (chơi cầu lông)

Play: chơi

Do: làm

See: nhìn

Go: đi

=> I enjoy playing badminton after school.

Tạm dịch: Tôi thích chơi cầu lông sau giờ học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6. Choose the best answer.

I love ______ book when lying on bed.

A. reading

B. to read

C. read

D. to reading

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: love +V_ing (yêu thích làm gì)

=> I love reading book when lying on bed.

Tạm dịch: Tôi thích đọc sách khi nằm trên giường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7. Choose the best answer.

My family enjoys ____ because we can sell vegetables and flowers ____ get money.

A. garden .... to

B. gardening ... to

C. gardening .... with      

D. garden .... of

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: enjoy+V_ing (yêu thích làm gì)

to V: chỉ mục đích

=> My family enjoys gardening because we can sell vegetables and flowers to get money.

Tạm dịch: Gia đình tôi thích làm vườn vì chúng tôi có thể bán rau và hoa để lấy tiền.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8. Choose the best answer.

I join  a photography club, and all the members love _____ a lot of beautiful photos.

A. take

B. taking

C. make

D. making

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: love+V_ing (yêu thích làm gì)

=> I join  a photography club, and all the members love taking a lot of beautiful photos.

Tạm dịch: Tôi tham gia một câu lạc bộ nhiếp ảnh, và tất cả các thành viên thích chụp rất nhiều ảnh đẹp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9. Choose the best answer.

Mary hates _________ at weekends.

A. go hiking

B. going hiking

C. go hike

D. going hike

Đáp án: B

Giải thích:

Hate+V_ing (ghét làm gì)

- go + V-ing (VD: go shopping, go fishing)

=> Mary hates going hiking at weekends.

Tạm dịch: Mary ghét đi bộ đường dài vào cuối tuần.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10. Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.

My favourite hobby is watching the gold fish in the tank.

A. I am not keen on watching the gold fish in the tank.

B. I love watching the gold fish in the tank.

C. My favourite hobby is feeding the gold fish in the tank.

D. I am watching the gold fish in the tank.

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Sở thích yêu thích của tôi là xem cá vàng trong bể.

A.Tôi không thích xem cá vàng trong bể.

B.Tôi thích xem cá vàng trong bể.

C.Sở thích yêu thích của tôi là cho cá vàng ăn trong bể.

D.Tôi đang xem cá vàng trong bể.

Các cụm từ: love+V_ing =be keen on + V_ing (yêu thích làm gì)

Loại các câu A, C và D vì không tương đồng về nghĩa với câu gốc. (chọn B)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11. Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.

I like bird-watching so much.

A. I am fond of watching birds so much.

B. I love watching bird so much.

C. I enjoy feeding birds up so much.

D. I am fond of watching bird so much.

Đáp án: A

Giải thích:

- Cụm từ: be fond of: thích làm gì

Ta có: danh từ bird (chim) không có mạo từ a đằng trước => số nhiều là birds (loại đáp án B và D)

Câu đề bài:

Tôi rất thích ngắm chim.

=> loại đáp án C (Tôi rất thích cho chim ăn) vì không tương đồng về nghĩa            

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12. Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.

My brother likes listening to pop music.

A. My brother is interested in listening to pop music.

B. My brother is interesting on listening to pop music.

C. My brother is interested in listen listening to pop music.

D. My brother is interested on listening to pop music.

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: be interested in N/ Ving (yêu thích việc gì) = like + Ving

=> Chỉ có đáp án A đúng ngữ pháp

Tạm dịch: Anh tôi thích nghe nhạc pop.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

My sister enjoys

 (arrange) flowers.

Giải thích:

Sau enjoy+V_ing (yêu thích việc làm gì), cụm từ arrange flowers (cắm hoa)

=> My sister enjoys arranging flowers.

Tạm dịch: Chị tôi thích cắm hoa.

Đáp án: arranging

Câu 14. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

My mother is keen on

 (plant) roses.

Giải thích:

Cụm từ: be keen on + V-ing /N (yêu thích việc làm gì/thứ gì)

=> My mother is keen on planting roses.

Tạm dịch: Mẹ tôi rất thích trồng hoa hồng

Đáp án: planting

Câu 15. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

I dislike

 (work) with people who are lazy.

Giải thích:

Cụm từ: dislike + V_ing (không thích gì), work with sb (làm việc với ai)

=> I dislike working with people who are lazy.

Tạm dịch: Tôi không thích làm việc với những người lười biếng.

Đáp án: working

Câu 16. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

Do you like

 (listen) to the news on radio?

Giải thích:

Cụm từ: like+V_ing (yêu thích làm gì), listen to st (nghe thứ gì)

=> Do you like listening to the news on radio?

Tạm dịch: Bạn có thích nghe tin tức trên đài phát thanh không?

Đáp án: listening

 

Câu 17. Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.

My father and I share the same hobby.

A. I don’t like my father’s hobby.

B. My father doesn’t like my hobby.

C. My father shares this hobby with me.

D. My father shares this hobby of me.

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Bố tôi và tôi có chung sở thích.

Tôi không thích sở thích của cha tôi. (loại, không tương đồng về nghĩa câu)

Bố tôi không thích sở thích của tôi. (loại, không tương đồng về nghĩa câu)

Đáp án C và D có chung nghĩa: Cha tôi có chung sở thích với tôi (đúng, tương đồng về nghĩa câu) ta chọn C, cấu trúc: share st with sb (chia sẻ điều gì với ai)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18. Choose the sentence which is closet in meaning to the sentence above.

He is interested in reading picture books.

A. He finds reading picture books interesting.

B. He doesn’t like reading picture books.

C. He will read picture books.

D. He is interesting in picture books.

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Anh thích đọc sách ảnh

A.Anh ấy thấy đọc sách nhiều tranh ảnh thú vị.

B.Anh ấy không thích đọc sách nhiều tranh ảnh.

C.Anh ấy sẽ đọc sách nhiều tranh ảnh.

D.Anh ấy hứng thú với sách nhiều tranh ảnh.

Loại câu B và C vì không tương đồng về nghĩa với câu gốc. Loại D vì sai ngữ pháp, cụm từ be interested in + V_ing /N ((yêu thích việc làm gì, thứ gì)

Cấu trúc: find st/V_ing +adj (nhận thấy làm gì/ thứ gì như thế nào)

Đáp án cần chọn là: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:

Ngữ âm

Reading

Listening

Từ vựng

Ngữ pháp

1 934 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: