Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: It's delicious phần Ngữ pháp
Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 English Discovery Unit 2 phần Ngữ pháp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery Unit 2: It's delicious
C.2. Ngữ pháp: There is/ There are
Câu 1. Put the correct answer into the box.
There isn’t
There aren’t
…any pets in our school.
Giải thích:
Pets (những con thú cưng) là danh từ đếm được số nhiều => đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t any pets in our school.
Tạm dịch: Không có con thú cưng nào ở trường của chúng tôi cả
Câu 2. Put the correct answer into the box.
There isn’t
There aren’t
… tables for all the guests.
Giải thích:
Tables: (những cái bàn) là danh từ đếm được số nhiều => đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t tables for all the guests.
Tạm dịch: Không có bàn cho tất cả những vị khách
Câu 3. Put the correct answer into the box.
There isn’t
There aren’t
…any cookies left.
Giải thích:
Cookies (những cái bánh quy) là danh từ đếm được số nhiều => đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t any cookies left.
Tạm dịch: Chẳng còn cái bánh quy nào cả
Câu 4. Put the correct answer into the box.
There isn’t
There aren’t
…furniture in this room.
Giải thích:
Furniture (đồ nội thất) là danh từ không đếm được => đi cùng với There isn’t
Đáp án: There isn’t furniture in this room.
Tạm dịch: Chẳng có nội thất gì trong căn phòng này.
Câu 5. Choose the best answer.
Oh! There _______ any pens in my pencil case!
A. is
B. isn’t
C. aren’t
D. are
Đáp án: C
Giải thích:
pens (những cái bút) là danh từ đếm được số nhiều => are
- Dùng any trong câu phủ định => aren’t
=> Oh! There aren’t any pens in my pencil case!
Tạm dịch: Ôi! Không có cái bút nào trong hộp bút của tớ!
Đáp án: C
Câu 6. Choose the best answer.
Are there ______ pictures in your bedroom, David?
A. some
B. three
C. the
D. any
Đáp án: D
Giải thích:
Pictures (những bức tranh) là danh từ đếm được số nhiều, trong câu nghi vấn ta dùng any
=> Are there any pictures in your bedroom, David?
Tạm dịch: Có bức tranh nào trong phòng ngủ của cậu không hả David ?
Đáp án: D
Câu 7. Choose the best answer.
______ any pillows on the bed.
A. There are
B. There is
C. There aren’t
D. There isn’t
Đáp án: C
Giải thích:
Pillows (những cái gối) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ to be “are”
Trong câu chứa any => câu phủ định
=> There aren’t any pillows on the bed.
Tạm dịch: Không có cái gối nào trên giường
Đáp án: C
Câu 8. Choose the best answer.
There _____ a big table and some chairs in the livingroom.
A. is
B. isn’t
C. are
D. aren’t
Đáp án: A
Giải thích:
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng There is
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng There are
Ta thấy danh từ bắt đầu trong chuỗi liệt kê là danh từ số ít (a big table).
Do đó, ta dùng there is
Tạm dịch: Có một cái bàn và một vài cái ghế trong phòng khách
Đáp án: A
Câu 9. Choose the best answer.
What are those? - _____ CDs.
A. This is
B. These are
C. They are
D. That is
Đáp án: C
Giải thích:
CDs là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ to be “are”
Cấu trúc They are + N (số nhiều)
=> What are those? - They are CDs.
Tạm dịch: Đó là những cái gì vậy? - Đó là những đĩa CD
Đáp án: C
Câu 10. Choose the best answer.
Are there ____ apples in the fridge? – Yes, there are ____.
A. some/some
B. some/any
C. any/some
D. any/any
Đáp án: C
Giải thích:
Any thường dùng trong câu nghi vấn và phủ định
Some thường dùng trong câu khẳng định
=> Are there any apples in the fridge? – Yes, there are some
Tạm dịch: Có táo trong tủ lạnh không? Có, có một ít
Đáp án: C
Câu 11. Choose the best answer.
How many windows ______ in your class?
A. are there
B. there are
C. there isn’t
D. there aren’t
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc hỏi số lượng: How many + N đếm được số nhiều + are there + …?
=> How many windows are there in your class?
Tạm dịch: Có bao nhiêu cửa số trong lớp của bạn?
Đáp án: A
Câu 12. Choose the best answer.
How many chalkboards are there in your class? – _____ only one.
A. There is
B. There are
C. There has
D. There have
Đáp án: A
Giải thích:
Only one (chỉ có một) => đi với động từ tobe “is”
=> How many chalkboards are there in your class? – There is only one.
Tạm dịch: Có bao nhiêu cái bảng trong lớp học của bạn? Chỉ có một cái
Đáp án: A
Câu 13. Put the correct answer into the box.
There isn’t
There aren’t
…a place for us to stay.
Giải thích:
A place (một nơi chốn) là danh từ đếm được số ít => đi cùng với There isn’t
Đáp án: There isn’t a place for us to stay.
Tạm dịch: Chẳng có nơi nào cho chúng tôi ở
Câu 14. Choose the best answer.
There ____ five people in my family.
A. are
B. aren’t
C. is
D. isn’t
Đáp án: A
Giải thích:
People (người) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại C, D)
Câu để giới thiệu có bao nhiêu người trong nhà => thể khẳng định (there are)
=> There are five people in my family.
Tạm dịch: có 5 người trong nhà tôi.
Đáp án: A
Câu 15. Choose the best answer.
There ____ a big photo of her family on the wall.
A. isn’t
B. is
C. are
D. aren’t
Đáp án: B
Giải thích:
a big photo (một bức tranh lớn) là danh từ đếm được số ít => đi với động từ tobe “is”
Câu để giới thiệu có một bức tranh => thể khẳng định (there is)
=> There is a big photo of her family on the wall.
Tạm dịch: Có một bức tranh lớn của gia đình cô ấy ở trên tường
Đáp án: B
Câu 16. Choose the best answer.
Where ____ the books? Are they _____ the shelf?
A. are/on
B. is/on
C. is/in
D. are/in
Đáp án: A
Giải thích:
The books (những quyển sách) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại B và C)
Cụm từ: on the shelf (trên giá ) => loại D
=> Where are the books? Are they on the shelf?
Tạm dịch: Những quyển sách đang ở đâu ? Chúng có ở trên giá không ?
Đáp án: A
Câu 17. Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
There/five French students/his class.
Giải thích:
Danh từ “students” (học sinh) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There are + N số nhiều đếm được
=> There are five French students in his class.
Tạm dịch: Có năm học sinh Pháp trong lớp của anh ta.
Câu 18. Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
There/any/people/the room?
Giải thích:
Danh từ “people” (người) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: Are + there + N số nhiều đếm được…?
=> Are there people in the room?
Tạm dịch: Có người trong phòng không?
Câu 19. Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
There/not/any/biscuits/.
Giải thích:
Danh từ “people” (người) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There aren’t (any) + N số nhiều đếm được
=> There aren’t any biscuits.
Tạm dịch: Không có cái bánh quy nào.
Câu 20. Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
There/big/mirror/ in /my /bedroom.
Giải thích:
Danh từ “mirror” là danh từ đếm được số ít nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít
Cấu trúc: There is + a/ an+ N số ít đếm được…
=> There is a big mirror in my bedroom.
Tạm dịch:Có một tấm gương lớn trong phòng ngủ của tôi.
Câu 21. Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
There/two chairs/front of/table/.
Giải thích:
Danh từ “chairs” (ghế) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There are + N số nhiều đếm được
Giới từ: in front of + N : đứng trước cái gì
=> There are two chairs in front of the table.
Tạm dịch: Có hai cái ghế trước bàn.
Câu 22. Choose the best answer.
How _____ money do you want?
A. many
B. much
C. little
D. a lot of
Đáp án: B
Giải thích:
Money (tiền) là danh từ không đếm được, khi hỏi về số lượng ta dùng cấu trúc How much
=> How much money do you want?
Tạm dịch: Bạn muốn bao nhiêu tiền?
Đáp án: B
Câu 23. Tìm lỗi sai trong câu sau.
There are (A)a ring (B), two desks (C), a notebook on the table.
A. are
B. ring
C. desks
Giải thích:
Nếu sau động từ tobe có nhiều danh từ khác nhau, động từ tobe sẽ chia theo danh từ đứng gần nó nhất. Ở trong câu này, danh từ đứng gần tobe là “a ring” (danh từ số ít đếm được) nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít (is)
Sửa: are -> is
=> There is a ring, two desks, a notebook on the table.
Tạm dịch: Có một chiếc nhẫn, hai bàn làm việc, một cuốn sổ trên bàn.
Câu 24. Choose the best answer.
There ____ a lot of food in the fridge, so help yourself.
A. be
B. is
C. are
D. Ø
Đáp án: B
Giải thích:
Food là danh từ không đếm được => Dùng cấu trúc There is
=> There is a lot of food in the fridge, so help yourself.
Tạm dịch: Có một ít thức ăn trong tủ lạnh, tự nhiên nhé
Đáp án: B
Câu 25. Choose the best answer.
_____ a clock in your room?
A. Are there
B. Is there
C. Have there
D. Has there
Đáp án: B
Giải thích:
a clock (một cái đồng hồ) là danh từ đếm được số ít => đi với động từ tobe “is”
=> Is there a clock in your room?
Tạm dịch: Có đồng hồ trong phòng của cậu không?
Đáp án: B
C.3. Ngữ pháp: Từ chỉ số lượng
Câu 1. Put the word into the blank.
much
a lot of
I eat…potatoes everyday. I always have some for lunch.
Giải thích:
potato là danh từ đếm được => ta dùng a lot of
=> I eat a lot of potatoes everyday. I always have some for lunch.
Tạm dịch: Tôi ăn rất nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.
Đáp án: a lot of
Câu 2. Put the word into the blank.
some
any
Can I have … water, please?
Giải thích:
water là danh từ không đếm được
some: một ít, một vài
=> Can I have some water, please?
Tạm dịch: Tôi có thể xin chút nước không?
Đáp án: some
Câu 3. Put the word into the blank.
a
an
There is … orange in the box.
Giải thích:
orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng an
=> There is an orange in the box.
Tạm dịch: Có một quả cam trong hộp
Đáp án: an
Câu 4. Put the word into the blank.
some
no
Would you like … sugar in your coffee?
Giải thích:
some: một ít
no: không
=> Would you like some sugar in your coffee?
Tạm dịch: Bạn có muốn một chút đường trong cà phê không?
Đáp án: some
Câu 5. Put the word into the blank.
any
some
I’m afraid we don’t have … vegetables left in the fridge.
Giải thích:
any: bất kỳ, nào (dùng trong câu phủ định và câu hỏi, ngụ ý nghi ngờ)
=> I’m afraid we don’t have any vegetables left in the fridge.
Tạm dịch: Tôi sợ rằng chúng ta không có chút rau nào sót lại trong tủ lạnh.
Đáp án: any
Câu 6. Choose the best answer.
I’ll try to call you tonight, but I don’t have _____ time.
A. many
B. some
C. much
D. few
Đáp án: C
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
time là danh từ không đếm được => ta dùng much
=> I’ll try to call you tonight, but I don’t have much time.
Tạm dịch: Tôi sẽ cố gắng gọi cho bạn tối nay, nhưng tôi không có nhiều thời gian.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Choose the best answer.
Kate only ate a sandwich because she didn’t have _____ money.
A. many
B. some
C. few
D.much
Đáp án: D
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
money là danh từ không đếm được => loại many
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án much phù hợp nhất
=> Kate only ate a sandwich because she didn’t have much money.
Tạm dịch: Kate chỉ ăn một chiếc bánh sandwich vì cô không có nhiều tiền.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8. Choose the best answer.
We visited a lot of people to the party, but not ______ turned up.
A. many
B. much
C. some
D. any
Đáp án: A
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
people là danh từ đếm được số nhiều => ta dùng many
=> We visited a lot of people to the party, but not many turned up.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến thăm rất nhiều người đến bữa tiệc, nhưng không nhiều người bật lên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Choose the best answer.
If there are ______ words you don’t understand, use a dictionary.
A. some
B. many
C. a few
D. any
Đáp án: D
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
a few: có một ít đủ để làm gì ( đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
word là danh từ đếm được => ta dùng any
=> If there are any words you don’t understand, use a dictionary.
Tạm dịch: Nếu có bất kỳ từ nào bạn không hiểu, hãy sử dụng từ điển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10. Choose the best answer.
I’ll get _______ butter while I’m at the shop.
A. any
B. a
C. some
D. many
Đáp án: C
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
butter là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> I’ll get some butter while I’m at the shop.
Tạm dịch: Tôi sẽ mua một ít bơ khi tôi ở cửa hàng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11. Choose the best answer.
Would you like ___ cup of tea?
A. a
B. some
C. many
D. much
Đáp án: A
Giải thích:
a cup of tea: một tách trà
=> Would you like a cup of tea?
Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Choose the best answer.
I have ____ homework to do for tomorrow.
A. an
B. some
C. any
D. a
Đáp án: B
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
an: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm)
homework là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> I have some homework to do for tomorrow.
Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà để làm cho ngày mai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Choose the best answer.
– What would you like? - ___________.
A. I like some apple juice.
B. I’d like some apple juice.
C. I’d like any apple juice.
D. I’d like an apple juice.
Đáp án: B
Giải thích:
some: một ít, một vài (đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)
juice là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> – What would you like? - I’d like some apple juice.
Tạm dịch: - Bạn muốn dùng gì? - Tôi muốn một ít nước táo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14. Choose the best answer.
I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.
A. any/any
B. some/any
C. any/some
D. a/some
Đáp án: C
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
=> I don’t have any oranges, but I have some apples.
Tạm dịch: Tôi không có quả cam nào, nhưng tôi có một vài quả táo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15. Choose the best answer.
There is ____ tofu, but there aren’t _____ sandwiches.
A. some/some
B. any/any
C. some/any
D. any/some
Đáp án: C
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
=> There is some tofu, but there aren’t any sandwiches.
Tạm dịch: Có một ít đậu phụ, nhưng không có chút bánh mì nào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16. Choose the best answer.
This evening I’m going out with ______ friends of mine.
A. any
B. some
C. much
D. a little
Đáp án: B
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
a little: có một ít đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
=> friend là danh từ đếm được => ta dùng some
=> This evening I’m going out with some friends of mine.
Tạm dịch: Tối nay tôi đi chơi với vài người bạn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17. Choose the best answer.
We don’t need ____ more white paint.
A. any
B. some
C. many
D. a
Đáp án: A
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
=> We don’t need any more white paint.
Tạm dịch: Chúng tôi không cần thêm sơn trắng nữa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18. Choose the best answer.
Is there any butter _____ in the refrigerator?
A. leave
B. to leave
C. leaving
D. left
Đáp án: D
Giải thích:
left (adj): còn lại
=> Is there any butter left in the refrigerator?
Tạm dịch: Có chút bơ nào còn lại trong tủ lạnh không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19. Choose the best answer.
Would you like _____ milk with your cookies?
A. some
B. any
C. much
D. many
Đáp án: A
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
milk là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> Would you like some milk with your cookies?
Tạm dịch: Bạn có muốn một ít sữa với bánh quy không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20. Choose the best answer.
There are ____ oranges, but there aren’t ____ apples.
A. some/some
B. any/some
C. some/any
D. little/any
Đáp án: C
Giải thích:
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
=> There are some oranges, but there aren’t any apples.
Tạm dịch: Có một ít cam, nhưng không có quả táo nào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21. Choose the best answer.
There isn’t ______ for dinner, so I have to go to supermarket.
A. any left
B. any leaving
C. some leaving
D. some left
Đáp án: A
Giải thích:
left: còn lại
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
=> There isn’t any left for dinner, so I have to go to supermarket.
Tạm dịch: Không còn gì cho bữa tối, vì vậy tôi phải đi siêu thị.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22. Choose the best answer.
– Do you drink _____ tea?
- No, but I drink _____ coffee.
A. many/a lot of
B. many/ much
C. much/a lot of
D. much/much
Đáp án: C
Giải thích:
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được, thường dùng trong câu hỏi và phủ định)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
tea và coffee là danh từ không đếm được
=> – Do you drink much tea?
- No, but I drink a lot of coffee.
Tạm dịch: - Bạn có uống nhiều trà không?
- Không, nhưng tôi uống rất nhiều cà phê.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23. Choose the best answer.
– Do you eat _____ vegetables?
- yes, I eat _____ potatoes every day. I always have some for lunch.
A. many/much
B. much/many
C. much/much
D. many/many
Đáp án: D
Giải thích:
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
vegetables và potatoes là danh từ đếm được số nhiều
=> – Do you eat many vegetables?
- yes, I eat many potatoes every day. I always have some for lunch.
Tạm dịch: - Bạn có ăn nhiều rau không?
- vâng, tôi ăn nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24. Choose the best answer.
Do you buy _____ fruit?
- Yes, on Saturday, I always buy _____ fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.
A. many/many
B. much/many
C. many/a lot of
D. much/a lot of
Đáp án: D
Giải thích:
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
Trong trường hợp trên ý muốn nói đến số lượng nhiều hay ít hoa quả chứ không phải loại nên fruit được coi là danh từ không đếm được.
=> Do you buy much fruit?
- Yes, on Saturday, I always buy a lot of fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.
Tạm dịch: Bạn có mua nhiều trái cây không?
- Vâng, vào thứ bảy, tôi luôn mua rất nhiều trái cây ở chợ. Tôi không mua bất cứ thứ gì trong siêu thị.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25. Choose the best answer.
- Is there _____ cheese in the fridge?
- There is ______. We can make pizza.
A. any/a lot of
B. many/little
C. any/some
D. many/some
Đáp án: C
Giải thích:
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
cheese là danh từ không đếm được
=> - Is there any cheese in the fridge?
- There is some. We can make pizza.
Tạm dịch: - Có chút phô mai nào trong tủ lạnh không?
- Có một ít. Chúng ta có thể làm pizza.
Đáp án cần chọn là: C
C.4. Ngữ pháp: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Câu 1. Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
coffee?
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“coffee” (cà phê) là danh từ không đếm được nên không thể điền “a/ an” mà chỉ có thể dùng lượng từ “some” (một chút)
=> Would you like some coffee?
Tạm dịch: Bạn có muốn uống cà phê không?
Câu 2. Complete the sentences with a/ an/ some
I read
interesting book!
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“book” là danh từ đếm được nên ta điền mạo từ “a/an”
Đứng trước danh từ “book” là tính từ “interesting” bắt đầu bằng một nguyên âm nên t phải điền “an”
=> I read an interesting book!
Tạm dịch: Tôi đọc một cuốn sách thú vị!
Câu 3. Complete the sentences with a/ an/ some
There is
sand in my shoe.
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“sand” (cát) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”
=> There is some sand in my shoe.
Tạm dịch: Có một ít cát trong giày của tôi.
Câu 4. Complete the sentences with a/ an/ some
There is
apple in the fridge.
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“apple” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng nguyên âm nên ta điền mạo từ “an”
=> There is an apple in the fridge.
Tạm dịch: Có một quả táo trong tủ lạnh.
Câu 5. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
This
(cheese) is too salty.
Giải thích:
“cheese” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “cheese”
=> This cheese is too salty.
Tạm dịch: Phô mai này quá mặn.
Câu 6. Complete the sentences with a/ an/ some
There is
sugar in your tea.
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“sugar” (đường) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”
=> There is some sugar in your tea.
Tạm dịch: Có một ít đường trong trà của bạn.
Câu 7. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
How much (money)
do you have?
Giải thích:
Cấu trúc: How much + N không đếm được + do/ does + S + have? (Có bao nhiêu….)
“money” (tiền) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “money”
=> How much money do you have?
Tạm dịch: Bạn có bao nhiêu tiền?
Câu 8. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
Today I meet a new
(student).
Giải thích:
Ta thấy phía trước danh từ có mạo từ “a” nên danh từ phải ở dạng số ít
“student” (học sinh) là danh từ đếm được nên khi ở dạng số ít, danh từ vẫn giữ nguyên
=> Today I meet a new student.
Tạm dịch: Hôm nay tôi gặp một học sinh mới.
Câu 9. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
My (friend)
are John and Anna.
Giải thích:
Ta thấy động từ tobe được chia là “are” (dạng số nhiều) nên danh từ “friend” phải là danh từ số nhiều
“friend” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ
=> My friends are John and Anna.
Tạm dịch: Bạn của tôi là John và Anna.
Câu 10. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
I usually drink
(milk) in the morning.
Giải thích:
“milk” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “milk”
=> I usually drink milk in the morning.
Tạm dịch: Tôi thường uống sữa vào buổi sáng
Câu 11. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
There are three
(apple) on the table.
Giải thích:
Cấu trúc: There are + (số lượng) + N số nhiều đếm được (Có ….)
“apple” (quả táo) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ
=> There are three apples on the table.
Tạm dịch: Có ba quả táo trên bàn.
Câu 12. Complete the sentences with a/ an/ some
Cris bought
hat,
magazines.
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được
“hat” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng phụ âm nên ta điền mạo từ “a”
“magazines” là danh từ số nhiều đếm được nên ta điền “some”
=> Cris bought a hat, some magazines.
Tạm dịch: Cris đã mua một chiếc mũ, một số tạp chí.
Câu 13. Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
piece of chocolate?
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“chocolate” là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “piece” (miếng) là danh từ đếm được nên cụm từ “piece of chocolate” (miếng sô cô la) là danh từ đếm được
-> dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm
=> Would you like a piece of chocolate?
Tạm dịch: Bạn có muốn một miếng sô cô la không?
Câu 14. Complete the sentences with a/ an/ some
Would you like
glass of lemomnade?
Giải thích:
- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm
- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm
- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được
“lemomnade” (nước chanh) là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “glass” (cốc) là danh từ đếm được nên cụm từ “glass of lemomnade” (cốc nước chanh) là danh từ đếm được
-> dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm
=> Would you like a glass of lemomnade?
Tạm dịch: Bạn có muốn một ly nước chanh không?
Câu 15. Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống
All her (dress)
are beautiful.
Giải thích:
All +N số nhiều đếm được: tất cả…
“dress” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “es” vào cuối từ
=> All her dresses are beautiful.
Tạm dịch: Tất cả những chiếc váy của cô ấy đều đẹp.
C.5. Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
Câu 1. Choose the best answer
Too many
Too
Too much
… money can be bad for football players who are still in their 20s.
Giải thích:
too many (quá nhiều) + N đếm được
too (quá) : không đi kèm với danh từ
too much (quá nhiều) + N không đếm được
Danh từ money (tiền) là danh từ không đếm được
=> Too much money can be bad for football players who are still in their 20s.
Tạm dịch: Quá nhiều tiền có thể gây hại cho các cầu thủ bóng đá đang ở độ tuổi 20.
Câu 2. Choose the best answer
enough
too many
too much
I eat … cakes and feel sick now.
Giải thích:
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Danh từ cakes là danh từ đếm được nên loại B
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too many hợp về nghĩa nhất
=> I eat too many cakes and feel sick now.
Tạm dịch: Tôi ăn quá nhiều bánh và cảm thấy buồn nôn bây giờ.
Câu 3. Choose the best answer
too much
too many
enough
I feel sick because I smoke … cigarettes a day. I am going to give up smoking.
Giải thích:
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
Danh từ “cigarettes” là danh từ đếm được => loại A
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too many hợp về nghĩa nhất
=> I feel sick because I smoke too many cigarettes a day. I am going to give up smoking.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt vì hút quá nhiều thuốc mỗi ngày. Tôi sẽ từ bỏ thuốc lá.
Câu 4. Choose the best answer
enough
too much
too many
Do you finish your test? – Sorry, I don’t have … time.
Giải thích:
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Danh từ time là danh từ không đếm được => loại C
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy enough hợp về nghĩa nhất
=> Do you finish your test? – Sorry, I don’t have enough time.
Tạm dịch: Tôi biết tôi nói quá nhiều. Tôi nên nói ít hơn.
Câu 5. Choose the best answer
enough
too much
too many
I know I talk …. I should talk less.
Giải thích:
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Trong câu không có danh từ mà chỉ động từ “talk” (nói) nên chỉ dùng được “too much” và “enough”
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too much hợp về nghĩa nhất
=> I know I talk too much. I should talk less.
Tạm dịch: Tôi biết tôi nói quá nhiều. Tôi nên nói ít hơn.
Câu 6. Choose the best answer
enough
too many
too much
I think I drink …. I have to drive then.
Giải thích:
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Trong câu không có danh từ mà chỉ động từ “drink” (nói) nên danh từ bị lược bỏ sẽ là đồ uống (không đếm được) => loại B
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy enough hợp về nghĩa nhất
=> I think I drink enough. Don’t force. I have to drive then.
Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi uống đủ. Đừng ép tôi. Tôi phải lái xe sau đó.
Câu 7. Choose the best answer
enough people
too many people
too much people
There aren’t … to play a match, so everybody goes home.
Giải thích:
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm đượ
too many (quá nhiều) + N đếm được
Danh từ “people” là danh từ đếm được nên loại C
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy enough hợp về nghĩa nhất
=> There aren’t enough people to play a match, so everybody goes home.
Tạm dịch: Không có đủ người để chơi một trận đấu, vì vậy mọi người hãy về nhà.
Câu 8. Choose the best answer
too much
too many
enough
Is there any bread in the house?
- Oh, yes, there is …bread for 5 people.
Giải thích:
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
Danh từ “bread” là danh từ không đếm được => loại B
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy bread hợp về nghĩa nhất
=> Is there any bread in the house? - Oh, yes, there is enough bread for 5 people.
Tạm dịch: Có bánh mì trong nhà không? - Ồ, có, có đủ bánh mì cho 5 người.
Câu 9. Choose the best answer
too much
enough
too many
You think … about money! You shouldn't do that.
Giải thích:
too much (quá nhiều) + N không đếm được
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Trong câu không có danh từ mà chỉ động từ “think” (nói) nên chỉ dùng được “too much” và “enough”
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too much hợp về nghĩa nhất
=> You think too much about money! You shouldn't do that.
Tạm dịch: Bạn nghĩ quá nhiều về tiền! Bạn không nên làm điều đó.
Câu 10. Choose the best answer
too many
too much
enough
Don’t take …food. Just take …for your family.
Giải thích:
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Danh từ food là danh từ không đếm được => loại A
=> Don’t take too much food. Just take enough for your family.
Tạm dịch: Bạn nghĩ quá nhiều về tiền! Bạn không nên làm điều đó.
Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều