Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8: Talking to the world phần Ngữ pháp

Bộ 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 English Discovery Unit 8 phần Ngữ pháp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng Anh 6.

1 902 26/04/2022
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery Unit 8: Talking to the world

I.2. Ngữ pháp: Động từ have to/ must

Câu 1. Choose the best answer.

You have to ______ these cakes. They are so delicious!

A. try

B. trying

C. tries

D. tried

Đáp án: A

Giải thích:

Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài) => chỗ cần điền là động từ nguyên thể

=> You have to try these cakes. They are so delicious!

Tạm dịch: Bạn phải thử những chiếc bánh này. Chúng rất ngon!

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2. Choose the best answer.

You ______ pay for the snack. It’s free.

A. not has to       

B. doesn’t have to

C. not have to

D. don’t have to

Đáp án: D

Giải thích:

Don’t/doesn’t have to+V_infi (không phải làm gì)

Chủ ngữ là You => dùng don’t

=> You don’t have to pay for the snack. It’s free.

Tạm dịch: Bạn không phải trả tiền cho bữa ăn nhẹ. Nó miễn phí.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3. Choose the best answer.

Do we _____ our shoes off when entering the church?

A. have take  

B. have to take

C. having take

D. having to take

Đáp án: B

Giải thích:

Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài)

Trong câu Yes/ No question, động từ ở nguyên thể => have to take (B)

=> Do we have to take our shoes off when entering the church?

Tạm dịch: Chúng ta có phải cởi giày khi vào nhà thờ không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4. Choose the best answer.

She ______ up her son at school at five o’clock.

A. has to pick

B. have to pick

C. has to picking

D. have to picking

Đáp án: A

Giải thích:

Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài)

Chủ ngữ số ít (she_cô ấy) => has

=> She has to pick up her son at school at five o’clock.

Tạm dịch: Cô phải đón con trai ở trường vào lúc năm giờ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5. Choose the best answer. (Em hãy kéo, thả đáp án đúng vào chỗ trống)

must

mustn't

You … tidy up your room.

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, cụm từ tidy up (dọn dẹp)

Đáp án: You must tidy up your room.

Tạm dịch: Bạn phải dọn dẹp phòng của bạn.

Câu 6. Choose the best answer. (Em hãy kéo, thả đáp án đúng vào chỗ trống)

must

mustn't

It’s late. You…make so much noise.

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, cụm từ make noise (tạo ra tiếng ồn)

Đáp án: It’s late. You mustn’t make so much noise.

Tạm dịch: Muộn rồi. Bạn không được tạo ra quá nhiều tiếng ồn.

Câu 7. Choose the best answer. (Em hãy kéo, thả đáp án đúng vào chỗ trống)

must

mustn't

The baby is sleeping. You … turn the music too loud.

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, cụm từ turn the music too loud (mở nhạc lớn)

The baby is sleeping (em bé đang ngủ)

Đáp án:The baby is sleeping. You mustn’t turn the music too loud.

Tạm dịch: Em bé đang ngủ. Bạn không được bật nhạc quá to.

Câu 8. Choose the best answer. (Em hãy kéo, thả đáp án đúng vào chỗ trống)

must

mustn't

We … be home by 9.00 o’clock. The film starts at 9.15.

Giải thích:

- must + V: phải làm gì

- mustn’t + V: cấm làm gì

Dựa vào ngữ nghĩa của câu

Đáp án: We must be home by 9.00 o’clock. The film starts at 9.15.

Tạm dịch: Chúng tôi phải về nhà trước 9 giờ. Bộ phim bắt đầu lúc 9.15.

Câu 9. Choose the best answer. (Em hãy kéo, thả đáp án đúng vào chỗ trống)

must

have to

The sign says “Stop”. You…stop here.

Giải thích:

- "must" được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.

- "have to" (phải) được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do tác động bên ngoài.

Trường hợp này hiệu lệnh dừng lại là một nghĩa vụ cần thiết phải tuân theo (tín hiệu giao thông) => dùng “have to”

Đáp án: The sign says “Stop”. You have to stop here.

Tạm dịch: Biển báo thông báo "Dừng lại". Bạn phải dừng lại ở đây.

Câu 10. Choose the best answer. (Em hãy kéo, thả đáp án đúng vào chỗ trống)

must

have to

I…go. Otherwise I’ll miss the train.

Giải thích:

- "must" được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.

- "have to" (phải) được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do tác động bên ngoài.

Trường hợp này việc rời đi là do hoàn cảnh bắt buộc, nếu không sẽ bị lỡ tàu

=> dùng “have to”

Đáp án: I have to go. Otherwise I’ll miss the train.

Tạm dịch: Tôi phải đi Nếu không tôi sẽ lỡ tàu.

Câu 11. Choose the best answer. (Em hãy kéo, thả đáp án đúng vào chỗ trống)

mustn't

don't have to

You … drive there. You can take the train.

Giải thích:

Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì (cấm làm gì)

Don’t have to lại có nghĩa là không cần thiết, tức là bạn có “toàn quyền” quyết định xem có làm việc đó hay không. 

Trong trường hợp này hành động lái xe đến được người nói cho rằng không quan trọng, mang tính ý kiến chủ quan => dùng don’t have to

Đáp án: You don’t have to drive there. You can take the train.

Tạm dịch: Bạn không cần phải lái xe đến đó. Bạn có thể đi tàu.

Câu 12. Choose the best answer. (Em hãy kéo, thả đáp án đúng vào chỗ trống)

mustn't

don't have to

You…tell anyone. It is a big secret.

Giải thích:

Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác

Don’t have to lại có nghĩa là không cần thiết, tức là bạn có “toàn quyền” quyết định xem có làm việc đó hay không. 

Trong trường hợp này hành động nói cho mọi người là không được phép (theo ý kiến chủ quan của người nói) => dùng mustn’t

Đáp án: You mustn’t tell anyone. It is a big secret.

Tạm dịch: Bạn không được nói cho ai biết. Đó là một bí mật lớn.

Câu 13. Choose the best answer to complete the sentence.

You _____ pick up flowers in the school garden.

A. must

B. mustn't

C. can’t

D. should

Đáp án: B

Giải thích:

Must: phải, được phép

 Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác

Can’t: không thể

Should: nên

Đáp án: You mustn’t pick up flowers in the school garden.

Tạm dịch: Bạn không được nhặt hoa trong vườn trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14. Choose the best answer to complete the sentence.

Travelling on mountains is really dangerous, so you _____ go alone.

A. should

B. can

C. must

D. mustn’t

Đáp án: D

Giải thích:

Must: phải, được phép

 Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác

Can’t: không thể

Should: nên

Đáp án: Travelling on mountains is really dangerous, so you mustn’t go alone.

Tạm dịch: Du lịch trên núi thực sự nguy hiểm, vì vậy bạn không được đi một mình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15. Choose the best answer to complete the sentence.

We _______ eat sweets in the classrooms.

A. can

B.must

C. mustn't

D. don't have to

Đáp án: C

Giải thích:

Must: phải, được phép

 Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác

Can: có thể

Don’t have to: lại có nghĩa là không cần thiết, tức là bạn có “toàn quyền” quyết định xem có làm việc đó hay không. 

Trường hợp này là nội quy lớp học không được ăn trong giờ => dùng mustn’t

Đáp án: We mustn’t eat sweets in the classrooms.

Tạm dịch:  Chúng ta không được ăn đồ ngọt trong lớp học.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16. Choose the best answer to complete the sentence.

I ______ watch TV late at night. My parents say I must go to bed early.

A. can't

B. must

C. can

D. don’t have to

Đáp án: A

Giải thích:

Must: phải, được phép

Can: có thể

Can’t: không thể

Don’t have to: có nghĩa là không cần thiết

Đáp án: I can't watch TV late at night. My parents say I must go to bed early.

Tạm dịch: Tôi không thể xem TV vào đêm khuya. Bố mẹ tôi nói tôi phải đi ngủ sớm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17. Choose the best answer to complete the sentence.

You____ put the rubbish into the bin.

A. must

B. mustn't

C. has to

D. don't have to

Đáp án: A

Giải thích:

Chủ ngữ là you (bạn) không đi với has to => loại C

Must: phải, được phép

Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác

Don’t have to: có nghĩa là không cần thiết, tức là bạn có “toàn quyền” quyết định xem có làm việc đó hay không. 

Đáp án: You must put the rubbish into the bin.

Tạm dịch: Bạn phải bỏ rác vào thùng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence.

You ______ take photos in this museum. It's against the rule.

A. must

B. can

C. mustn't

D. don't have to

Đáp án: C

Giải thích:

Can: có thể

Must: phải, được phép

 Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác

Don’t have to: có nghĩa là không cần thiết, tức là bạn có “toàn quyền” quyết định xem có làm việc đó hay không. 

Hành động chụp ảnh trong viện bảo tàng (take photos in this museum) là trái lệ

(against the rule) => không được phép (mustn't)    

Đáp án:  You mustn't take photos in this museum. It's against the rule.

Tạm dịch: Bạn không được phép chụp ảnh trong bảo tàng này. Nó chống lại các nội quy .

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence.

You ________ speak on the mobile phone on an aeroplane.

A. can

B. must

C. mustn't

D. don’t have to

Đáp án: C

Giải thích:

Can: có thể

Must: phải, được phép

 Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác

Don’t have to: có nghĩa là không cần thiết, tức là bạn có “toàn quyền” quyết định xem có làm việc đó hay không. 

Quy tắc trên máy bay là không được gọi điện thoại => dùng mustn’t

Đáp án: You mustn’t speak on the mobile phone on an aeroplane.

Tạm dịch: Bạn không được phép nói trên điện thoại di động trên máy bay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence.

I _______ do my homework. My teacher said so.

A. can

B. mustn't

C. have to           

D. don't have to

Đáp án: C

Giải thích:

Can: có thể

 Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác

Don’t have to: có nghĩa là không cần thiết, tức là bạn có “toàn quyền” quyết định xem có làm việc đó hay không. 

 "have to" (phải) được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do tác động bên ngoài.

Đáp án:

I have to do my homework. My teacher said so.

Tạm dịch: Tôi phải làm bài về nhà. Giáo viên của tôi cũng nói vậy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence.

This is the smoking room at this airport . You ______ smoke in this room.

A. must

B. mustn't

C. can

D. don't have to

Đáp án: C

Giải thích:

Can: có thể

Must: phải, được phép

Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác

Don’t have to: có nghĩa là không cần thiết, tức là bạn có “toàn quyền” quyết định xem có làm việc đó hay không. 

Đáp án: This is the smoking room at this airport. You can smoke in this room.

Tạm dịch: Đây là phòng hút thuốc trong sân bay. Bạn có thể hút thuốc trong phòng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12. Choose the best answer to complete the sentence.

You _______ across the road without looking around.

A. must  

B. mustn’t

C. can  

D. don’t have to

Đáp án: B

Giải thích:

Can: có thể

Must: phải, được phép

 Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác

Don’t have to: có nghĩa là không cần thiết, tức là bạn có “toàn quyền” quyết định xem có làm việc đó hay không. 

Đáp án: You mustn’t across the road without looking around.

Tạm dịch: Bạn không được băng qua đường mà không nhìn xung quanh

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13. Put the correct answer into the blank. 

mustn't

don’t have to

In America, students … wear uniform.

Giải thích:

mustn’t: cấm làm gì

don’t have to: không phải làm gì (không bắt buộc)

=> In America, students don’t have to wear uniform.

Tạm dịch: Ở Mỹ, học sinh không cần phải mặc đồng phục.

Đáp án: don’t have to

Câu 14. Put the correct answer into the blank. 

mustn’t

don’t have to

Visitors … feed the animals in the zoo.

Giải thích:

mustn’t: cấm làm gì

don’t have to: không phải làm gì (không bắt buộc)

- feed animals: cho động vật ăn

=> Visitors mustn’t feed the animals in the zoo.

Tạm dịch: Du khách không được cho động vật ăn trong vườn thú.

Đáp án: mustn’t

I.3. Ngữ pháp: Mạo từ

Câu 1. Fill in the blank with a/an.

I’ve bought

 umbrella for my sister.

Giải thích:

 “umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng mạo từ “an”

=> I’ve bought an umbrella for my sister.

Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc ô cho em gái tôi.

Đáp án: an

Câu 2. Fill in the blank with a/an.

My Tam is

 famous singer in Vietnam.

Giải thích:

Trước danh từ “singer” là tính từ “famous” bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng mạo từ “a”

=> My Tam is famous singer in Vietnam.

Tạm dịch: Mỹ Tâm là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam

Câu 3. Fill in the blank with a/an.

Would you like

 cup of tea?

Giải thích:

“cup” là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

=> Would you like a cup of tea?

Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?

Đáp án: a

Câu 4. Fill in the blank with a/an.

I’d like

grapefruit and

orange.

Giải thích:

grapefruit là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

=> I’d like a grapefruit and an orange .

Tạm dịch: Tôi muốn một quả bưởi và một quả cam

Đáp án: a – an

Câu 5. Fill in the blank with a/an.

It takes me

 hour to go to the cinema.

Giải thích:

“hour” là danh từ bắt đầu bằng “h“nhưng đây lại là âm câm nên từ hour được phát âm  là /ˈaʊə(r)/ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

=> It takes me an hour to go to the cinema.

Tạm dịch: Tôi mất một giờ để đi đến rạp chiếu phim.

Đáp án: an

Câu 6. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

My grandfather sent me

 letter and

 gift but I haven’t received

  letter.

Giải thích:

“letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> My grandfather sent me a letter and a gift but I haven’t received the letter.

Tạm dịch: Ông tôi gửi cho tôi một lá thư và một món quà nhưng tôi không nhận được bức thư đó.

Đáp án: a – a – the

Câu 7. Choose the best answer.

Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.
A. an-the

B. the-an

C. an-an

D. the-the

Đáp án: C

Giải thích:

“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.

Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8. Choose the best answer.

Would you like to hear ____story about ___ English scientist?
A. an- the

B. the- the

C. a- the

D. a- an

Đáp án: D

Giải thích:

“story” là danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”

English scientist là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”

=> Would you like to hear a story about an English scientist?

Tạm dịch: Bạn có muốn nghe một câu chuyện về một nhà khoa học người Anh?

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

She took hamburger and

 apple, but she didn’t eatapple.

Giải thích:

 “hamburger” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“apple” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm nên ta dùng “an”

“apple” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> She took a hamburger and an apple, but she didn’t eat the apple.

Tạm dịch: Cô ấy lấy một cái bánh hamburger và một quả táo, nhưng cô ấy không ăn táo.

Đáp án: a – an – the

Câu 10. Fill in the blank with “a”, “an” or “the”

We havecat anddog. 

cat doesn’t get on well withdog.

Giải thích:

“cat” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“dog” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”

“cat” và “dog” thứ hai là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”

=> We have a cat and a dog. The cat doesn’t get on well with the dog.

Tạm dịch: Chúng tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo không hòa thuận với con chó.

Đáp án: a – a – the – the

I.4. Ngữ pháp: Động từ khuyết thiêu Should

Câu 1. Choose the best answer.

I feel tired. I should _____ to bed early.

A. going

B. go

C. to go

D. went

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V-infi

=> I feel tired. I should go to bed early.

Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt. Tôi nên đi ngủ sớm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2. Choose the best answer.

Where ____ we go when we are in Ho Chi Minh City?
A. should

B. do

C. did

D. are

Đáp án: A

Giải thích:

Đây là câu hỏi xin ý kiến nên làm gì => dùng should

=> Where should we go when we are in Ho Chi Minh City?

Tạm dịch: Chúng ta nên đi đâu khi ở thành phố Hồ Chí Minh?

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3. Choose the best answer.

You shouldn’t ____ late for school.

A. be

B. is

C. being

D. are

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Đáp án: You shouldn’t be late for school.

Tạm dịch: Bạn không nên đi học muộn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4. Choose the best answer.

You ____ in a dark room like this.

A. should study

B. don't should study

C. shouldn’t study

D. don’t study

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Đáp án:  You shouldn’t study in a dark room like this.

Tạm dịch: Bạn không nên học trong một căn phòng tối như thế này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5. should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

should

shouldn't

He…give up smoking because it is harmful to his health.

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi

Đáp án: He should give up smoking because it is harmful to his health.

Tạm dịch: Anh ta nên từ bỏ thuốc lá vì nó có hại cho sức khỏe của anh ta.

Câu 6. should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

should

shouldn't

We…go somewhere exciting for our holiday.

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi

Đáp án: We should go somewhere exciting for our holiday. 

Tạm dịch: Chúng ta nên đi đâu đó thú vị cho kỳ nghỉ.

Câu 7. should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

should

shouldn't

People…drive fast in the town centre.

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Đáp án:  People shouldn’t drive fast in the town centre.

Tạm dịch: Mọi người không nên lái xe nhanh trong trung tâm thị trấn.

Câu 8. should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

should

shouldn't

Tom…eat so many lollipops. It’s bad for his teeth.

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Đáp án: Tom shouldn’t eat so many lollipops. It’s bad for his teeth

Tạm dịch: Tom không nên ăn nhiều kẹo mút. Nó không tốt cho răng của anh ấy.

Câu 9. should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

should

shouldn't

It’s so dark out there. You … bring an umbrella.

Giải thích:

should: nên

shouldn't: không nên

- Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi

- Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì:

S+should not/ shouldn't +V_infi

Dựa vào ngữ cảnh câu trước (Trời đng tối dần, chúng ta... mang theo ô), ta chọn should để khuyên ai đó.

Đáp án: It’s so dark out there. You should bring an umbrella.

Tạm dịch: Nó rất tối ngoài kia. Bạn nên mang theo một chiếc ô.

Câu 10. Nối tình huống ở cột A với lời khuyên ở cột B.

Someone is going to live overseas. You should see a doctor.
Someone is felling hot and has a headache. You should take an umbrella
It’s raining.  You should learn the language before you go.
Someone has to get up early in the morning. You should take a rest.
Someone is tired out.     You should set your alarm clock.

Giải thích:

Tạm dịch cột tình huống:

1. Someone is going to live overseas. =>  Ai đó sẽ sống ở nước ngoài.

2. Someone is felling hot and has a headache. => Có người đang cảm thấy nóng và đau đầu.

3. It’s raining. => Trời đang mưa.

4. Someone has to get up early in the morning.=> Có người phải dậy sớm vào buổi sáng.

Tạm dịch lời khuyên:

a. You should see a doctor. => Bạn nên đi khám bác sĩ.

b. You should take an umbrella => Bạn nên lấy một cái ô

c. You should learn the language before you go. => Bạn nên học ngôn ngữ trước khi đi.

d. You should take a rest. => Bạn nên nghỉ ngơi.

e. You should set your alarm clock. => Bạn nên đặt đồng hồ báo thức của bạn.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án, chọn lọc khác:

Ngữ âm

Reading

Listening

Từ vựng

Ngữ pháp

1 902 26/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: