Tiếng Việt lớp 2 trang 134 - 135 Tiết 3 - 4 – Kết nối tri thức

Lời giải bài tập Tiết 3 - 4 trang 134 - 135 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Việt lớp 2.

1 2,081 05/06/2022


Ôn tập: Tiết 3 - 4 trang 134 - 135

Tiếng Việt lớp 2 trang 134 Câu 3: Đọc bài thơ dưới đây và thực hiện theo yêu cầu:  

Thăm bạn ốm

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a. Vì sao thỏ nâu nghỉ học?

b. Các bạn bàn nhau chuyện gï?

c. Đóng vai một trong số các bạn đến thăm thỏ nâu, nói 2 - 3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với thỏ nâu.

d. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết lời an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.

Trả lời:

a. Thỏ nâu nghỉ học vì bạn bị ốm.  

b. Các bạn bàn nhau mua quà đi thăm thỏ nâu.

c.

- Đóng vai gấu: Thỏ nâu ơi, tớ là gấu đây. Tớ nghe tin thỏ nâu bị ốm, tớ đến thăm bạn đây. Tớ mua khế cho thỏ nâu ăn đấy. Chúc bạn chóng khỏe, chúng mình lại cùng đi học nhé. 

- Đóng vai hươu: Thỏ nâu ơi, tớ là hươu đây. Tớ nghe tin thỏ nâu bị ốm, tớ đến thăm bạn đây. Tớ mua sữa bột cho thỏ nâu ăn đấy. Chúc bạn chóng khỏe, chúng mình lại cùng đi học nhé. 

d. Tớ là khỉ nâu đây. Hôm nay tớ phải ở nhà trông em khỉ con cho mẹ đi hái chuối, không đi thăm thỏ nâu được. Tớ chúc bạn nhanh khỏi ốm để đến lớp học nhé.

Tiếng Việt lớp 2 trang 135 Câu 4: Quan sát tranh, tìm từ ngữ:

a. Chỉ sự vật (người, con vật, đồ vât, cây cối)

M: trẻ em

b. Chỉ đặc điểm

M: tươi vui

c. Chỉ hoạt động

M: chạy nhảy

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

a. Chỉ sự vật (người, con vật, đồ vât, cây cối): trẻ em, ông cụ, người mẹ, ong, bướm, chim, cây, vườn hoa, thùng rác,…

b. Chỉ đặc điểm: tươi vui, vui vẻ, đỏ thắm, xanh rờn, đông vui, chăm chỉ,…

c. Chỉ hoạt động: chạy nhảy, chạy bộ, tập thể dục, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, bay,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 135 Câu 5: Đặt câu:

a. Câu giới thiệu sự vật

M: Đây là công viên.

b. Câu nêu đặc điểm

M: Công viên hôm nay đông vui.

c. Câu nêu hoạt động

M: Mọi người đi dạo trong công viên.

Trả lời:

a. Câu giới thiệu sự vật

- Công viên là nơi vui chơi của mọi người.

- Ghế ngồi ở công viên là ghế đá.

b. Câu nêu đặc điểm

- Các bạn nhỏ rất vui vẻ.

- Vườn hoa rực rỡ.

- Thảm cỏ xanh rờn.

c. Câu nêu hoạt động

- Ông cụ đọc báo.

- Ba bạn nam đá bóng.

- Hai mẹ con chạy bộ.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Ôn tập: Tiết 5 - 6 trang 136 - 137

Ôn tập: Tiết 7 - 8 trang 137 - 138

Đánh giá cuối học kì 2 (Đề tham khảo) trang 139 - 140 - 141 - 142

Đọc: Chuyện bốn mùa trang 9 - 10

Viết trang 10

1 2,081 05/06/2022