Làm việc thật là vui – Tiếng Việt lớp 2 trang 20, 21, 22, 23 - Kết nối tri thức
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 4: Làm việc thật là vui sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài 4.
Bài 4: Làm việc thật là vui – Tiếng Việt lớp 2
Đọc: Làm việc thật là vui trang 20 - 21
* Khởi động:
Tiếng Việt lớp 2 Câu hỏi trang 20: Quan sát tranh và cho biết mỗi người, mỗi vật trong tranh đang làm gì?
Trả lời:
- Bé đang học bài.
- Chim đang hót.
- Gà trống đang gáy.
- Ông mặt trời đang nhô lên chào ngày mới.
* Đọc văn bản:
Làm việc thật là vui
* Trả lời câu hỏi:
Tiếng Việt lớp 2 trang 21 Câu 1: Những con vật nào được nói đến trong bài?
Trả lời:
Những con vật được nói đến trong bài là: gà trống, con tu hú, chim, chim cú mèo.
Tiếng Việt lớp 2 trang 21 Câu 2: Đóng vai tên một con vật trong bài, nói về công việc của mình.
Trả lời:
Tôi là gà trống, tôi như chiếc đồng hồ báo thức, báo cho mọi người mau mau thức dậy.
Tiếng Việt lớp 2 trang 21 Câu 3: Kể tên những việc bạn nhỏ trong bài đã làm.
Trả lời:
Những việc bạn nhỏ trong bài đã làm là: làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
Tiếng Việt lớp 2 trang 21 Câu 4: Theo em, mọi người, mọi vật làm việc như thế nào?
Trả lời:
Mọi người, mọi vật luôn bận rộn nhưng lúc nào cũng vui.
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Tiếng Việt lớp 2 trang 21 Câu 1: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động:
Đáp án:
Tiếng Việt lớp 2 trang 21 Câu 2: Đặt một câu nêu hoạt động của em ở trường.
Trả lời:
Em đọc sách.
Tiếng Việt lớp 2 trang 21 Câu 1: Nghe – viết: Làm việc thật là vui
Trả lời:
Làm việc thật là vui
Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang báo trời sắp sáng. Con tu hú gọi mùa vải chín. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
Tiếng Việt lớp 2 trang 21 Câu 2: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái.
Trả lời:
Tiếng Việt lớp 2 trang 22 Câu 3: Dựa vào chữ cái đầu tiên, sắp xếp tên các cuốn sách theo bảng chữ cái:
Trả lời:
Sắp xếp lần lượt là: gà trống nhanh trí – Hoa mào gà – Kiến và chim bồ câu – Nàng tiên Ốc – Ông Cản Ngũ.
* Luyện từ và câu:
Tiếng Việt lớp 2 trang 22 Câu 1: Tìm và gọi tên các vật trong tranh
Trả lời:
Tên các vật trong tranh là: ghế, quạt trần, quạt điện, bát, đĩa, chổi, mắc áo, giường, chăn, gối, ấm chén, nồi, ti vi.
Tiếng Việt lớp 2 trang 22 Câu 2: Tìm 3-5 từ ngữ chỉ hoạt động gắn với các vật trong tranh ở bài tập 1.
Trả lời:
Ghế - ngồi
Quạt trần, quạt điện – làm mát
Bát, đĩa – đựng thức ăn
Chổi – quét nhà
Mắc áo – treo quần áo
Giường – ngủ
Chăn – đắp
Gối – gối đầu
ấm chén – uống nước
nồi – nấu thức ăn
ti vi – xem phim, …
Tiếng Việt lớp 2 trang 22 Câu 3: Đặt một câu nói về việc em làm ở nhà.
Trả lời:
Em giúp mẹ rửa ấm chén.
* Luyện viết đoạn:
Tiếng Việt lớp 2 trang 23 Câu 1: Nhìn tranh kể tên những việc bạn nhỏ đã làm
Trả lời:
Tranh 1: Bạn nhỏ lấy quả ra khỏi giỏ.
Tranh 2: bạn nhỏ rửa quả dưới vòi nước.
Tranh 3: Bạn nhỏ để quả vào rổ cho ráo nước.
Tiếng Việt lớp 2 trang 23 Câu 2: Viết 2-3 câu kể về một việc em đã làm ở nhà.
Trả lời:
Ở nhà em thu quần áo vào nhà giúp mẹ. Em gấp quần áo rồi cho vào ngăn tủ. Em cảm thấy rất vui vì đã giúp đỡ được mẹ.
Tiếng Việt lớp 2 trang 23 Câu 1: Tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi.
Trả lời:
Bài đọc: Tủ sách của bạn Sắc
Sắc rất mê sách. Những món tiền cậu dành dụm được đều đi vào cửa hàng bán sách. Bố cậu mua cho cậu một cái giá nhiều tầng bằng gỗ thông, có rèm xanh. Khi kéo rèm lên, tôi thấy ba hàng sách hiện ra rất có thứ tự. Sách gồm nhiều loại: truyện thiếu nhi, truyện khoa học, thơ…
Sắc rất chăm đọc sách. Có nhìn cậu giở sách với những ngón tay rất nhẹ nhàng, mới thấy cậu yêu sách như thế nào. Mỗi quyển sách mua được đem lại cho cậu một niềm vui thích. Đọc xong cậu còn vuốt ve, ngắm nghía quyển sách rồi mới xếp vào giá như cất đi một của báu.
(theo A-mi-xi)
Tiếng Việt lớp 2 trang 23 Câu 2: Trao đổi với các bạn về bài đã đọc dựa vào gợi ý sau:
Trả lời:
- Tên bài đọc: Tủ sách của bạn Sắc.
- Điều em thích nhất trong bài đọc là sự say mê, yêu quý và chăm chỉ đọc sách của bạn Sắc.
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác: