Cánh đồng quê em - Tiếng Việt lớp 2 trang 129, 130, 131, 132 – Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 30: Cánh đồng quê em sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài 30.

1 1,762 24/10/2022
Tải về


Bài 30: Cánh đồng quê em – Tiếng Việt lớp 2

Đọc: Cánh đồng quê em trang 129 - 130

* Khởi động:

Tiếng Việt lớp 2 Câu hỏi trang 129: Nói về cảnh vật trong bức tranh (SGK Trang 129)

Trả lời:

Bức tranh miêu tả cảnh cánh đồng lúa quê hương chín vàng, có đàn chim bay quanh,..

* Đọc văn bản:

Cánh đồng quê em

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 30: Cánh đồng quê em – Kết nối tri thức (ảnh 1)

* Trả lời câu hỏi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 130 Câu 1: Trong bài thơ, bé nhìn thấy vầng dương đẹp như thế nào?

Trả lời:

Bé nhìn thấy vầng dương rực đỏ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 130 Câu 2: Nắng ban mai được tả như thế nào?

Trả lời:

Nắng ban mai hiền hòa nhưng những dải lụa tơ vàng óng dập dờn trên đồng lúa xanh.

Tiếng Việt lớp 2 trang 130 Câu 3: Đàn chiền chiện và lũ châu chấu làm gì trên cánh đồng?

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 30: Cánh đồng quê em – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Đàn chiền chiện bay quanh và hót tích ri tích rích. Lũ châu chấu đu cỏ uống sương rơi.

Tiếng Việt lớp 2 trang 130 Câu 4: Theo em, vì sao bé ngân nga hát giữa cánh đồng?

Trả lời:

- Bé ngân nga hát khẽ bởi vì bé cảm thấy cánh đồng quê hương thật là đẹp, bé cảm thấy hạnh phúc trong lòng,…

* Luyện tập theo văn bản đọc:

Tiếng Việt lớp 2 trang 130 Câu 1: Tìm trong bài từ ngữ:

a. chỉ màu sắc của mặt trời

b. chỉ màu sắc của ánh nắng

c. chỉ màu sắc của đồng lúa

Đáp án :

a. chỉ màu sắc của mặt trời: đỏ rực.

b. chỉ màu sắc của ánh nắng: vàng óng.

c. chỉ màu sắc của đồng lúa: xanh

Tiếng Việt lớp 2 trang 130 Câu 2: Tìm thêm từ ngữ tả mặt trời, ánh nắng, đồng lúa.

Trả lời:

- mặt trời to tròn như cái mâm.

- ánh nắng chói chang.

- đồng lúa chín vàng.

Viết trang 130 - 131

Tiếng Việt lớp 2 trang 130 Câu 1: Nghe – viết: Cánh đồng quê em (3 khổ thơ đầu)

Trả lời:

Cánh đồng quê em

Bé theo mẹ ra đồng

Vầng dương lên rực đỏ

Muôn vàn kim cương nhỏ

Lấp lánh ngọn cỏ hoa.

 

Nắng ban mai hiền hòa

Tung lụa tơ vàng óng

Trải lên muôn con sóng

Dập dờn đồng lúa xanh.

 

Đàn chiền chiện bay quanh

Hót tích ri tích rích

Lũ châu chấu tinh nghịch

Đu cỏ uống sương rơi.

 

Chú ý:

- Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ.

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu.

- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: vầng dương, kim cương, hiền hòa, tích ri tích rích,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 130 Câu 2: Chọn từ trong ngoặc thay cho ô vuông:

(Một Cột, Bến Thành, Tràng Tiền, Hạ Long)

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 30: Cánh đồng quê em – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 30: Cánh đồng quê em – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

1 – Chùa Một Cột

2 – Cầu Tràng Tiền

3 – Vịnh Hạ Long

4 – Chợ Bến Thành

Tiếng Việt lớp 2 trang 131 Câu 3: Chọn a hoặc b:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 30: Cánh đồng quê em – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

a.

- Mùa gặt, đường làng phủ đầy rơm vàng.

- Mọi dòng sông đều đổ về biển cả.

- Các chú bộ đội đang canh giữ biển trời Tổ quốc.

b.

- Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người, sỏi đá cũng thành cơm.

Luyện tập trang 131 - 132

* Luyện từ và câu:

Tiếng Việt lớp 2 trang 131 Câu 1: Kết hợp từ ở cột A với từ ở cột B để tạo từ ngữ chỉ công việc của người nông dân:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 30: Cánh đồng quê em – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 30: Cánh đồng quê em – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 132 Câu 2: Hỏi - đáp về công việc của những người trong ảnh.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 30: Cánh đồng quê em – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Tranh 1:

- Người đàn ông trong ảnh đang làm gì?

- Người này đang cày ruộng.

Tranh 2:

- Người đàn ông trong ảnh đang làm gì?

- Người ấy đang trồng cây.

Tranh 3:

- Những người trong ảnh đang làm gì?

- Họ đang gieo mạ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 132 Câu 3: Nói về công việc và nghề nghiệp của người trong từng ảnh.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 30: Cánh đồng quê em – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Tranh 1: Họ là công nhân. Họ đang may giầy.

Tranh 2: Ông ấy là bác sĩ. Ông ấy đang khám bệnh cho em bé.

Tranh 3: Cô ấy là công an. Cô ấy đang điều tiết giao thông.

* Luyện viết đoạn:

Tiếng Việt lớp 2 trang 132 Câu 1: Nói những điều em biết về công việc của người thân.  

Trả lời:

- Bố em làm công nhân nhà máy giấy.

- Mẹ em làm nông dân.

Tiếng Việt lớp 2 trang 132 Câu 2: Viết 4 - 5 câu kể về công việc của một người thân.

G:

- Người thân của em làm công việc gì?

- Người đó làm việc ở đâu?

- Công việc đó đem lại lợi ích gì ?

- Em có suy nghĩ gì về công việc đó?

 Trả lời:

Mẹ em là giáo viên ở trường Tiểu học. Hằng ngày, mẹ đến lớp giảng dạy cho học sinh. Mẹ rất yêu thích nghề giáo. Trong buổi tối sum họp gia đình, mẹ thường kể về công việc ở trường. Em mơ ước lớn lên sẽ theo nghề của mẹ, trở thành một cô giáo. Công việc này rất có ích cho mọi người. Vì ai cũng phải đi học để hiểu biết và trở thành người tốt.

Đọc mở rộng trang 132

Tiếng Việt lớp 2 trang 132 Câu 1: Tìm đọc một câu chuyện hay một bài thơ nói về nghề nghiệp.

Trả lời:

Bài thơ Tặng cô

Tặng cô bao đóa hoa hồng

Tặng cô với cả hương nồng sắc xuân

Tháng ngày dạy dỗ ân cần

Cho bao thế hệ góp phần dựng xây

Tiếng cô tưởng nhớ mới đây

Xây bao hạnh phúc tràn đầy yêu thương.

Tiếng Việt lớp 2 trang 132 Câu 2: Nói với bạn những điều thú vị của nghề nghiệp được nói đến trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc.

Trả lời:

Những điều thú vị của nghề nghiệp được nói đến trong bài thơ: Sự biết ơn, ghi nhớ công lao dạy dỗ của học sinh đối với cô giáo.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 1: Chuyện bốn mùa

Bài 2: Mùa nước nổi

Bài 3: Họa mi hót

Bài 4: Tết đến rồi

Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2

1 1,762 24/10/2022
Tải về