Thương ông - Tiếng Việt lớp 2 trang 126, 127, 128, 129 – Kết nối tri thức
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 30: Thương ông sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài 30.
Bài 30: Thương ông – Tiếng Việt lớp 2
Video giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 30: Thương ông
Đọc: Thương ông trang 126 - 127
* Khởi động:
Tiếng Việt lớp 2 Câu hỏi trang 126: Kể những việc em làm khiến người thân vui.
Trả lời:
Giúp mẹ quét nhà, trông em.
Đấm lưng giúp ông, nặn gối cho bà đỡ đau. ….
* Đọc văn bản:
Thương ông
* Trả lời câu hỏi:
Tiếng Việt lớp 2 trang 127 Câu 1: Ông của Việt bị làm sao?
Trả lời:
Ông của Việt bị đau chân, bước lên thềm nhà rất khó khăn.
Tiếng Việt lớp 2 trang 127 Câu 2: Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để để giúp ông?
a. Việt lại gần động viên ông.
b. Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.
c. Việt âu yếm nắm lấy tay ông.
Trả lời:
Đáp án b. Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.
Tiếng Việt lớp 2 trang 127 Câu 3: Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khỏe?
Trả lời:
Vì Việt thương ông.
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Tiếng Việt lớp 2 trang 127 Câu 1: Từ ngữ nào dưới đây thể hiện dáng vẻ của Việt:
Đáp án :
Lon ton, âu yếm, nhanh nhảu.
Tiếng Việt lớp 2 trang 127 Câu 2: Đọc những câu thể hiện lời khen của ông dành cho Việt.
Trả lời:
Hoan hô thằng bé
Bé thế mà khỏe
Vì nó thương ông.
Tiếng Việt lớp 2 trang 127 Câu 1: Nghe – viết : Thương ông (2 khổ thơ đầu)
Trả lời:
Thương ông
Ông bị đau chân
Nó sưng nó tấy,
Đi phải chống gậy
Khập khiễng, khập khà
Bước lên thềm nhà
Nhấc chân quá khó.
Thấy ông nhăn nhó,
Việt chơi ngoài sân
Lon ton lại gần,
Âu yếm, nhanh nhảu:
- Ông vịn vai cháu
Cháu đỡ ông lên.
Chú ý:
- Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ.
- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu dòng thơ.
- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: khập khiễng, khập khà, nhấc chân, âu yếm.
Tiếng Việt lớp 2 trang 127 Câu 2: Chọn a hoặc b
Trả lời:
a. Lần đầu tiên học chữ
Bé tung tăng khắp nhà:
- Chữ gì như quả trứng gà?
Trống choai nhanh nhảu đáp là “O…o!”
b. múa hát, quét rác, rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát quà.
* Luyện từ và câu:
Tiếng Việt lớp 2 trang 128 Câu 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ
a. Chỉ sự vật
b. Chỉ hoạt động
Trả lời:
a. Chỉ sự vật: bếp, nhà, sân, vườn, quạt, chổi, chảo,…
b. Chỉ hoạt động: tưới cây, nhặt rau, sửa quạt, nấu ăn, quét sân, chơi đồ chơi.
Tiếng Việt lớp 2 trang 128 Câu 2: Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ dưới đây:
Trả lời:
May/ may áo mơi,
Thêu/thêu bông hoa,
Khen,
Sửa,
Nối dây cót,
Chạy.
Tiếng Việt lớp 2 trang 128 Câu 3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Trả lời:
Tranh 1: Ông đang đánh cờ.
Tranh 2: Bà đang xem ti vi.
Tranh 3: bố đang lau tường nhà, mẹ đang lau nền nhà.
Tranh 4: Bạn nhỏ đang học bài.
* Luyện viết đoạn:
Tiếng Việt lớp 2 trang 129 Câu 1: Quan sát tranh, nêu việc các bạn nhỏ đã làm cùng người thân.
Trả lời:
Tranh 1: Bạn nhỏ cùng ông đi dạo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cùng bố trồng cây.
Tranh 3: Bạn nhỏ và bà đọc sách.
Tranh 4: Bạn nhỏ cùng mẹ rửa bát.
Tiếng Việt lớp 2 trang 129 Câu 2: Viết 3-5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân.
Trả lời:
Hằng ngày, em cùng chị gái rửa bát. Chị rửa bát còn em sẽ xếp bát lên giá để cho ráo nước. Hai chị em vừa làm vừa hát rất vui.
Tiếng Việt lớp 2 trang 129 Câu 1: Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm của ông bà và cháu.
Trả lời:
Tiếng Việt lớp 2 trang 129 Câu 2: Chia sẻ với các bạn cảm xúc về một khổ thơ em thích, hoặc một sự việc trong câu chuyện mà em thấy thú vị.
Trả lời:
Em thích nhất là bài thơ ‘Thỏ thẻ” của tác giả Hoàng Tá.
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác: