Lũy tre - Tiếng Việt lớp 2 trang 34, 35, 36, 37 – Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 8: Lũy tre sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài 8.

1 5177 lượt xem
Tải về


Bài 8: Lũy tre – Tiếng Việt lớp 2

Video giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 8: Lũy tre

Đọc: Lũy tre trang 34 - 35

* Khởi động:

Tiếng Việt lớp 2 Câu hỏi trang 34: Giải câu đố:

Cây gì mang dáng quê hương

Thân chia từng đốt,rợp đường em đi

Mầm non dành tặng thiếu nhi

Gắn trên huy hiệu em ghi tạc lòng.

(Là cây gì?)

Trả lời:

Đáp án : Cây tre

* Đọc văn bản:

Lũy tre

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 8: Lũy tre – Kết nối tri thức (ảnh 1)

* Trả lời câu hỏi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 1: Tìm những câu thơ miêu tả cây tre vào lúc mặt trời mọc.

Trả lời:

Lũy tre xanh rì rào

Ngọn tre cong gọng vó.

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 2: Câu thơ nào ở khổ thơ thứ hai cho thấy tre cũng giống như người?

Trả lời:

Tre bần thần nhớ gió.

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 3: Ở khổ thơ thứ ba, hình ảnh luỹ tre được miêu tả vào những lúc nào?

Trả lời:

Ở khổ thơ thứ ba, hình ảnh luỹ tre được miêu tả vào lúc chiều tối và đêm.

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 4: Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ?

Trả lời:

Em thích nhất hình ảnh: "Tre bần thần nhớ gió/Chợt về đầy tiếng chim” trong bài thơ. Vì tre cũng có tâm trạng giống như con người.

* Luyện tập theo văn bản đọc:

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ thời gian trong bài thơ.

Đáp án:

Những từ: sớm mai, trưa, đêm, sáng.

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 2: Tìm thêm những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết. 

Trả lời:

Những từ chỉ thời gian khác: Ngày, tháng, năm,…

Viết trang 35

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 1: Nghe – viết : Lũy tre (3 khổ thơ đầu)  

Trả lời:

Lũy tre

Mỗi sớm mai thức dậy

Lũy tre xanh rì rào

Ngọn tre cong gọng vó

Kéo mặt trời lên cao.

 

Những trưa đồng đầy nắng

Trâu nằm nhai bóng râm

Tre bần thần nhớ gió

Chợt về đầy tiếng chim.

 

Mặt trời xuống núi ngủ

Tre nâng vầng trăng lên

Sao, sao treo đầy cành

Suốt đêm dài thắp sáng.

Chú ý:

- Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ.

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu dòng thơ.

- Viết nháp những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai như: lũy tre, gọng vó, lên cao, nắng, bóng râm, bần thần,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 2: Chọn uynh hoặc uych thay cho ô vuông:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 8: Lũy tre – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

- Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng.

- Nhà trường tổ chức họp phụ huynh vào Chủ nhật.

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 3: Chọn a hoặc b.

a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 8: Lũy tre – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b. Chọn iêt hoặc iêc thay cho ô vuông:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 8: Lũy tre – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

a.

Những hạt mưa li ti

Dịu dàng và mềm mại

Gọi mùa xuân ở lại

Trên mắt chồi xanh non.

b.

Bé đi dưới hàng cây

Chỉ thấy vòm lá biếc

Nhạc công vẫn mê say

Điệu bổng trầm tha thiết.

Luyện tập trang 36 - 37

* Luyện từ và câu:

Tiếng Việt lớp 2 trang 36 Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 8: Lũy tre – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

- Nhóm từ ngữ chỉ sự vật: bầu trời, ngôi sao, nương lúa, dòng sông, lũy tre.

- Nhóm từ ngữ chỉ đặc điểm: xanh, vàng óng, lấp lánh, trong xanh.

Tiếng Việt lớp 2 trang 36 Câu 2: Ghép từ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 1 để tạo 3 câu:

Mẫu: Bầu trời trong xanh.

Trả lời:

- Nương lúa vàng óng.

- Ngôi sao lấp lánh.

- Lũy tre xanh.

Tiếng Việt lớp 2 trang 36 Câu 3: Hỏi – đáp về đặc điểm của các sự vật: ngôi sao, dòng sông, nương lúa, bầu trời.

Mẫu:

- Bầu trời thế nào?

- Bầu trời cao vời vợi.

Trả lời:

- Ngôi sao thế nào?

Ngôi sao lấp lánh.

- Dòng sông thế nào?

Dòng sông quanh co uốn khúc.

- Nương lúa thế nào?

Nương lúa xanh mơn mởn.

* Luyện viết đoạn:

Tiếng Việt lớp 2 trang 36 Câu 1: Nói về việc làm của từng người trong tranh.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 8: Lũy tre – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

- Người lớn khỏe mạnh đánh trâu ra cày bừa.

- Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.  

- Mấy cô bé, cậu bé bắc bếp thổi cơm

- Các bà mẹ tra ngô.

- Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 37 Câu 2: Viết 3-5 câu kể về một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống.

Gợi ý:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 8: Lũy tre – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Chủ nhật tuần vừa rồi, khu phố của em có một buổi tổng vệ sinh. Em cùng với chị gái đã quét dọn sạch sẽ con đường của xóm. Sau đó, em đi nhặt cỏ ở các bồn cây ven đường, tưới nước cho chúng. Sau một ngày lao động vất vả, con đường nhỏ của xóm như được khoác lên tấm áo mới. Em rất vui vì đã góp một phần nhỏ bé vào việc giữ gìn khu phố sạch đẹp.

Đọc mở rộng trang 37

Tiếng Việt lớp 2 trang 37 Câu 1: Tìm đọc một bài thơ về vẻ đẹp thiên nhiên. Trao đổi với các bạn suy nghĩ của em về bài thơ.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 8: Lũy tre – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Bài thơ: Mặt trời (Nguyễn Thị Tố Quyên)

Mặt trời đỏ rực

Lên từ đằng Đông

Như quả cầu hồng

Ai treo lơ lửng 

- Bài thơ tả cảnh mặt trời lúc bình minh như quả cầu màu hồng khổng lồ tuyệt đẹp đang treo lở lửng giữa bầu trời. 

Tiếng Việt lớp 2 trang 37 Câu 2: Viết vào vở một khổ thơ em thích.

Trả lời:

Bài thơ: Nắng (Lê Hồng Thiện)

Nắng vừa đậu trên lá

Gió rung nắng rơi ngay

Em chạy vội ra nhặt

Nắng không vào bàn tay

 

Hoa cúc vàng nắng đậu

Hoa cúc càng vàng tươi

Nắng mà có hoa cúc

Nắng cũng thơm nắng ơi!

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 9: Vè chim

Bài 10: Khủng long

Bài 11: Sự tích cây thì là

Bài 12: Bờ tre đón khách

Bài 13: Tiếng chổi tre

1 5177 lượt xem
Tải về