Bờ tre đón khách - Tiếng Việt lớp 2 trang 49, 50, 51, 52, 53 – Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 12: Bờ tre đón khách sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài 12.

1 1761 lượt xem
Tải về


Bài 12: Bờ tre đón khách – Tiếng Việt lớp 2

Đọc: Bờ tre đón khách trang 49 - 50

* Khởi động:

Tiếng Việt lớp 2 Câu hỏi trang 49: Quan sát tranh và nhận xét cảnh vật được vẽ trong tranh.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 12: Bờ tre đón khách – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

- Xung quanh hồ là những rặng tre xanh. Có một số loài vật là con cò, ếch xanh, con bồ nông, chim bói cá và chim cu,...

- Cảnh vật trong bức tranh rất đẹp và thanh bình.

* Đọc văn bản:

Bờ tre đón khách

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 12: Bờ tre đón khách – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 12: Bờ tre đón khách – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 12: Bờ tre đón khách – Kết nối tri thức (ảnh 1)

* Trả lời câu hỏi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 50 Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre.

Trả lời:

Những con vật đến thăm bờ tre là: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.

Tiếng Việt lớp 2 trang 50 Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 12: Bờ tre đón khách – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 12: Bờ tre đón khách – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 50 Câu 3: Câu thơ nào thể hiển niềm vui của bờ tre khi được đón khách.

Trả lời:

Tre chợt tưng bừng.

Tiếng Việt lớp 2 trang 50 Câu 4: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất.

Trả lời:

Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất là: khách – bạch, mừng – bừng.

* Luyện tập theo văn bản đọc:

Tiếng Việt lớp 2 trang 50 Câu 1: Tìm từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.

Đáp án:

- Những từ ngữ: reo mừng, ca hát gật gù, ì ộp vang lừng.

Tiếng Việt lớp 2 trang 50 Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được.

Trả lời:

Chú ếch ì ộp vang lừng.

Viết trang 51

Tiếng Việt lớp 2 trang 51 Câu 1: Nghe – viết: Bờ tre đón khách (từ Bờ tre quanh hồ đến Đậu vào chỗ cũ)

Trả lời:

Bờ tre đón khách

Bờ tre quanh hồ

Suốt ngày đón khách

Một đàn cò bạch

Hạ cánh reo mừng

Tre chợt tưng bừng

Nở đầy hoa trắng.

 

Đến chơi im lặng

Có bác bồ nông

Đứng nhìn mênh mông

Im như tượng đá

Một chú bói cá

Đỗ xuống cành mềm

Chú vụt bay lên

Đậu vào chỗ cũ.

Chú ý: Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. Tập viết ra nháp những chữ dễ viết sai chính tả: tre, quanh, suốt, reo, trắng.  

Tiếng Việt lớp 2 trang 51 Câu 2: Chọn d hoặc gi thay cho ô vuông.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 12: Bờ tre đón khách – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu

Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.

Tiếng Việt lớp 2 trang 51 Câu 3: Chọn a hoặc b.

a. Chọn iu hoặc ưu thay cho ô vuông.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 12: Bờ tre đón khách – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b. Chọn ươt hoặc ươc thay cho ô vuông.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 12: Bờ tre đón khách – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

a.

- Xe cứu hỏa chạy như bay đến nơi đám cháy.

- Chim hót ríu rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em quả sai trĩu cành.

b.

- Hoa thược dược nở rực rỡ trong vườn.

- Những nàng liễu rủ thướt tha bên hồ.

- Nước ngập mênh mông.

Luyện tập trang 52 - 53

* Luyện từ và câu:

Tiếng Việt lớp 2 trang 52 Câu 1: Xếp từ vào nhóm thích hợp:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 12: Bờ tre đón khách – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

- Từ chỉ con vật: dê, bò, lợn, gà, vịt.

- Từ chỉ bộ phận con vật: đầu, cổ, chân, đuôi, cánh, mắt, mỏ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 52 Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng) của từng con vật trong hình.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 12: Bờ tre đón khách – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

- Chó: tai cụp, mũi thính, mắt to.

- Trâu: sừng nhọn, lông đen, tai to.

- Gà: lông vàng óng, mào đỏ, chân vàng, lông nâu.

- Mèo: mắt xanh, ria trắng, lông vằn,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 52 Câu 3: Đặt một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà

M: Lông gà con vàng óng

Trả lời:

- Sừng trâu nhọn.

* Luyện viết đoạn:

Tiếng Việt lớp 2 trang 53 Câu 1: Đọc đoạn văn sau và kể lại các hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông.

Nhà gấu ở trong rừng

Nhà gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.

(Tô Hoài)

Trả lời:

- Mùa xuân: cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong

- Mùa thu: gấu nhặt quả hạt dẻ

- Mùa đông: cả nhà gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.

Tiếng Việt lớp 2 trang 53 Câu 2: Viết 3 - 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.

Gợi ý:

- Em muốn kể về con vật nào?

- Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?

- Kể lại những hoạt động của con vật đó.

- Nêu nhận xét của em về con vật đó.

Trả lời:

Con mèo tam thể nhà em có bộ lông mượt như nhung. Đôi mắt của nó long lanh như hai viên ngọc bích. Chiếc đuôi dài trắng điểm đen, ngoe nguẩy, thướt tha cùng với tấm thân thon dài mềm mại, uyển chuyển trông thật đáng yêu. Với cái mũi rất tinh nhạy, đôi tai rất thính cùng với những chiếc vuốt nhọn, con mèo bắt chuột thật tài ba. Chuột to, chuột nhỏ, chuột cống, chuột nhắt đều bị nó bắt. Nó được cả nhà yêu quý, tin cậy như một vệ sĩ trung thành, tài giỏi.

Đọc mở rộng trang 53

Tiếng Việt lớp 2 trang 53 Câu 1: Mang đến lớp sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà.

Trả lời:

Học sinh sưu tầm, mang đến lớp sách, báo viết về các con vật nuôi trong nhà.

Ví dụ:

- Đàn gà mới nở (Trần Đăng Khoa)

- Chú trống choai (Hải Hồ)

- Chú mèo con (Nguyễn Đình Thi)

Tiếng Việt lớp 2 trang 53 Câu 2: Cùng đọc với bạn và trao đổi một số thông tin viết về loài vật đó.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 12: Bờ tre đón khách – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

- Tên loài vật đó: Con chim khướu

- Thức ăn: Chim khướu ăn tạp. Nguồn thức ăn khá đa dạng: gạo, gạo rang, cám trộn trứng, cào cào, thằn lằn,..

- Đặc điểm được ghi nhớ nhất của loài vật: Chim khướu hót hay, bắt chước được nhiều giọng, bắt chước được tiếng người rất nhanh.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 13: Tiếng chổi tre

Bài 14: Cỏ non cười rồi

Bài 15: Những con sao biển

Bài 16: Tạm biệt cánh cam

Ôn tập giữa học kì 2

1 1761 lượt xem
Tải về