Hạt thóc trang 31, 32 - Tiếng Việt lớp 2 – Kết nối tri thức

Lời giải bài tập Hạt thóc trang 31 - 32 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Việt lớp 2.

1 2055 lượt xem


Đọc: Hạt thóc trang 31 - 32

* Khởi động:

Tiếng Việt lớp 2 Câu hỏi trang 31: Giải câu đố:

Hạt gì nho nho nhỏ

Trong trắng ngoài vàng

Xay, giã, giần, sàng

Nấu thành cơm dẻo?

(Là hạt gì?)

Trả lời:

Đáp án: Hạt thóc

* Đọc văn bản:

Hạt thóc

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 7: Hạt thóc – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 7: Hạt thóc – Kết nối tri thức (ảnh 1)

* Trả lời câu hỏi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 1: Hạt thóc được sinh ra ở đâu?

Trả lời:

Hạt thóc được sinh ra trên cánh đồng.

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 2: Những câu thơ nào cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn?

Trả lời:

Tôi sống qua bão lũ

Tôi chịu nhiều thiên tai.

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 3: Hạt thóc quý giá đối với con người như thế nào?  

Trả lời:

Hạt thóc quý giá đối với con người ở chỗ nó nuôi sống con người.

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 4: Em thích nhất câu thơ nào?Vì sao?

Trả lời:

Em thích nhất câu thơ:

“Tôi chỉ là hạt thóc

Không biết hát biết cười

Nhưng tôi luôn có ích

Vì nuôi sống con người.”

Em thích câu thơ đó vì câu thơ nói lên tác dụng, lợi ích của hạt thóc với đời sống con người.

* Luyện tập theo văn bản đọc:

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 1: Từ nào trong bài thơ cho thấy hạt thóc tự kể chuyên về mình?

Trả lời:

Từ trong bài thơ cho thấy hạt thóc tự kể chuyên về mình: “tôi”.

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 2: Đóng vai hạt thóc, tự giới thiệu về mình.

Trả lời:

Tôi là hạt thóc nhỏ. Tôi được sinh ra trên cánh đồng lúa vàng ươm. Tôi trải qua biết bao nắng mưa, sương gió, bão lũ để nảy nở. Dẫu tôi mong manh, gầy guộc và nhỏ bé nhưng con người vẫn rất yêu quý và trân trọng tôi. Vì tôi đã nuôi sống con người hàng ngày.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Viết trang 33

Nói và nghe: Kể chuyện Sự tích cây khoai lang trang 33

Đọc: Lũy tre trang 34 - 35

Viết trang 35

Luyện tập trang 36 - 37

1 2055 lượt xem