Ôn tập giữa học kì 2 - Tiếng Việt lớp 2 trang 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75 – Kết nối tri thức
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Ôn tập giữa học kì 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài Ôn tập giữa học kì 2.
Ôn tập giữa học kì 2 – Tiếng Việt lớp 2
Ôn tập: Tiết 1 - 2 trang 68 - 69
Tiếng Việt lớp 2 trang 68 Câu 1: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp.
Trả lời:
Tranh 1: Họa mi hót
Tranh 2: Chuyện bốn mùa
Tranh 3: Lũy tre
Tranh 4: Tết đến rồi
Tranh 5: Mùa vàng
Tranh 6: Hạt thóc
Tiếng Việt lớp 2 trang 69 Câu 2: Đọc bài em thích và thực hiện yêu cầu sau:
a. Tìm trong bài đọc những câu văn, câu thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật.
Mẫu: Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của hoạ mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. (Bài Họa mi hót)
b. Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích nhân vật đó.
Trả lời:
a. Em thích bài “Họa mi hót”.
- Những câu văn hay nói về họa mi: Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ngợi ca núi sông đang đổi mới.
b. Em thích nhân vật chim họa mi. Vì mỗi lần chim cất lên tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu.
Ôn tập: Tiết 3 - 4 trang 69 - 70
Tiếng Việt lớp 2 trang 69 Câu 3: Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi:
a. Chuyện gì xảy ra với cánh cam?
b. Những ai đã quan tâm, giúp đỡ cánh cam?
c. Họ đã làm gì và nói gì để an ủi cánh cam?
Trả lời:
a. Cánh cam bị lạc mẹ, bị gió xô vào vườn hoang đầy gai góc.
b. Bọ dừa, cào cào, xén tóc đã quan tâm, giúp đỡ cánh cam.
c. Họ nghe thấy tiếng cánh cam khóc, vội dừng công việc đi tìm cánh cam và mời cánh cam về nhà mình.
Tiếng Việt lớp 2 trang 70 Câu 4: Nói và đáp lời trong các tình huống sau:
a. An ủi, động viên bạn khi bạn bị mệt.
b. Mời bạn đọc một cuốn truyện hay.
c. Đề nghị bạn hát một bài trước lớp.
Trả lời:
a. An ủi, động viên bạn khi bạn bị mệt.
- Bạn có mệt lắm không? Tớ nói với cô giáo đưa bạn xuống phòng y tế nhé.
- Mình lấy nước cho bạn uống nhé! Mình nhờ cô giáo gọi điện cho mẹ bạn nhé!
- Bạn nghỉ đi, để mình viết bài cho bạn.
b. Mời bạn đọc một cuốn truyện hay.
- Cuốn truyện này rất hay, bạn đọc đi, thế nào bạn cũng thích.
- Truyện này hay lắm bạn ạ, bạn đọc sẽ mê luôn.
c. Đề nghị bạn hát một bài trước lớp.
- Bạn hát rất hay! Ban hát cho cả lớp nghe một bài nhé!
- Bạn có giọng hát hay, hát tặng chúng tớ một bài nhé!
Tiếng Việt lớp 2 trang 70 Câu 5: Tìm trong bài Cánh cam lạc mẹ từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật (theo mẫu).
Trả lời:
Con vật |
Từ ngữ chỉ hoạt động |
Ve sầu |
Kêu ran |
Cánh cam |
Đi lạc, gọi mẹ |
Bọ dừa |
Dừng nấu cơm, bảo nhau đi tìm, nói |
Cào cào |
Ngưng giã gạo, bảo nhau đi tìm, nói |
Xén tóc |
Thôi cắt áo, bảo nhau đi tìm, nói |
Tiếng Việt lớp 2 trang 71 Câu 6: Quan sát tranh và tìm từ ngữ:
a. Chỉ sự vật
Mẫu: con thuyền
b. Chỉ màu sắc của sự vật
Mẫu: nâu
Trả lời:
Từ chỉ sự vật |
Từ chỉ màu sắc của sự vật |
Con thuyền |
Nâu |
Dòng sông |
Xanh biếc |
Bụi tre/cây tre/lũy tre |
Xanh rì |
Bầu trời |
Xanh da trời |
Mây |
Trắng |
Dãy núi |
Xanh thẫm |
Cỏ ven sông |
Xanh rờn |
Bò, bê |
Nâu đỏ/ vàng |
Con đường |
Nâu đất |
Đàn chim |
Trắng |
Tiếng Việt lớp 2 trang 71 Câu 7: Đặt 2 - 3 câu với từ ngữ em tìm được.
M: Dòng sông uốn khúc quanh làng xóm.
Trả lời:
Bức tranh về cảnh làng quê rất đẹp. Dòng sông xanh biếc. Hai bên bờ sông, cỏ xanh mơn mởn. Đàn bò thong dong gặm cỏ.
Tiếng Việt lớp 2 trang 71 Câu 8: Chọn dấu câu phù hợp thay cho ô vuông:
Trả lời:
Mặt trời thấy cô đơn, buồn bã vì phải ở một mình suốt cả ngày. Mặt trời muốn kết bạn với trăng, sao. Nhưng trăng, sao còn bận ngủ để đêm thức dậy chiếu sáng cho mặt đất.
Tiếng Việt lớp 2 trang 72 Câu 9: Nghe viết: Cánh cam lạc mẹ (2 khổ thơ cuối)
Trả lời:
Cánh cam lạc mẹ
Bọ dừa dừng nấu cơm
Cào cào ngưng giã gạo
Xén tóc thôi cắt áo
Đều bảo nhau đi tìm.
Khu vườn hoang lặng im
Bỗng râm ran khắp lối
Có điều ai cũng nói
Cánh cam về nhà tôi.
Chú ý:
- Quan sát các dấu câu trong đoạn văn.
- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu dòng và sau dấu chấm.
- Viết nháp những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai như: giã gạo, râm ran,…
Tiếng Việt lớp 2 trang 72 Câu 10: Tìm từ có tiếng bắt đầu bằng:
- c
- k
- g
- gh
- ng
- ngh
Trả lời:
c |
ca, cá, cam, cò, cỗ, cờ, … |
k |
kẻ, kể, kĩ, kem, kênh, kim, … |
g |
gà, gang, gáy, gom, gốm, gỡ, … |
gh |
ghẹ, ghế, ghềnh, ghi, … |
ng |
ngã, ngang, ngõ, ngô, ngỡ, … |
ngh |
nghe, nghé, nghề, nghệ, nghĩ, … |
Tiếng Việt lớp 2 trang 72 Câu 11: Viết 4 - 5 câu kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ.
Gợi ý :
- Em đã giúp đỡ ai việc gì (hoặc ai đã giúp đỡ em việc gì?)
- Em (hoặc người đó) đã làm như thế nào?
- Em có suy nghĩ gì sau khi giúp đỡ (hoặc được giúp đỡ?)
Trả lời:
Buổi chiều hôm qua, trên đường đi học về, em đã nhìn thấy một bà cụ. Bà đang cầm rất nhiều túi đồ trông có vẻ khá nặng. Em liền chạy đến nói với bà rằng: “Bà để cháu cầm giúp cho ạ!”. Bà cụ mỉm cười rồi nói lời cảm ơn. Em đã giúp bà cầm một vài túi đồ cho đỡ nặng. Trên đường đi, bà còn hỏi han về gia đình, tình hình học tập của em. Em cảm thấy rất vui khi được bà khen ngợi mình là một đứa trẻ ngoan. Em sẽ tiếp tục làm thật nhiều việc tốt hơn nữa.
Ôn tập: Tiết 9 - 10 trang 73 - 74 - 75
Tiếng Việt lớp 2 trang 73 Câu 12: Đọc bài sau:
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:
a. Trong câu chuyện, những sự vật nào được coi như con người:
b. Mây trắng rủ mây đen đi đâu
c. Vì sao mây đen không theo mây trắng?
d. Câu nào cho thấy mây đen đem lại niềm vui cho con người và vạn vật?
e. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong câu dưới đây:
Đám mây xốp, nhẹ trông như một chiếc gối bông xinh xắn.
g. Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau?
Trên bầu trời cao rộng, mây đen mây trắng đang rong ruổi theo gió.
Trả lời:
a. Mây đen và mây trắng.
b. Mây trắng rủ mây đen bay lên cao.
c. Vì hạn hán, mây đen muốn làm mưa giúp người.
d. Con người và vạn vật reo hò đón mưa.
e. xốp, nhẹ, xinh xắn.
g. Trên bầu trời cao rộng, mây đen, mây trắng đang rong ruổi theo gió.
Tiếng Việt lớp 2 trang 75 Câu 13: Viết 4 - 5 câu kể về một việc em thích làm trong ngày nghỉ.
G:- Em thích làm việc gì? (ví dụ: đọc sách, xem phim, vẽ tranh, đi chơi nhà người thân,... )
- Em làm việc đó cùng với ai? Em làm việc đó như thế nào?
- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
Trả lời:
Cuối tuần nào cũng vậy, gia đình em đều quây quần bên nhau làm việc nhà. Bố tỉa cây, mẹ cắm lọ hoa tươi. Còn em quét nhà, lau nhà và cùng mẹ đi chợ. Mỗi người mỗi việc, thi thoảng lại trêu đùa, chọc ghẹo nhau khiến cho không khí càng trở nên vui tươi và ấm áp. Đó là những khoảnh khắc rất vui. Em mong đến cuối tuần thật nhanh để gia đình em lại được sum họp.
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 17: Những cách chào độc đáo
Xem thêm các chương trình khác: