Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 - Tiếng Việt lớp 2 trang 137, 138, 139, 140, 141, 142 – Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1.

1 2,044 24/10/2022


Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Tiếng Việt lớp 2

Ôn tập: Tiết 1 - 2 trang 137 - 138

Tiếng Việt lớp 2 trang 137 Câu 1: Nhìn tranh, nói tên các bài đã học.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Tranh 1: Hoa tỉ muội

Tranh 2: Tớ nhớ cậu

Tranh 3: Gọi bạn

Tranh 4: Thả diều

Tranh 5: Cánh cửa nhớ bà

Tranh 6: Nhím nâu kết bạn

Tranh 7: Chữ A và những người bạn

Tranh 8: Thương ông

Tiếng Việt lớp 2 trang 137 Câu 2: Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu dưới đây:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ người

Chị, Việt, …

Từ ngữ chỉ vật

Bê vàng, cây hoa, diều giấy, rừng,…

 

Tiếng Việt lớp 2 trang 138 Câu 3: Đọc lại một bài đọc em thích, nêu chi tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài khiến em nhớ nhất.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Em thích nhất nhân vật Việt trong bài thơ “Thương ông” vì đó là cậu bé ngoan ngoãn, biết giúp đỡ ông khi ông bị đau chân.

Ôn tập: Tiết 3 - 4 trang 138

Tiếng Việt lớp 2 trang 138 Câu 4: Đọc lời của chim hải âu và trả lời câu hỏi.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Theo em, chim hải âu nói những câu trên với ai, trong tình huống nào?

- Đóng vai một loài chim khác, đáp lời hải âu.

Trả lời:

- Chim hải âu nói câu đó với các loài chim khác khi đi đâu xa hoặc khi gặp lại những người bạn ở nơi khác đến. Chim hải âu nói lời chào và lời tự giới thiệu về bản thân.

- Chào hải âu, tớ là chim sẻ. Tớ sống ở vùng đồng bằng và đồi núi. Tớ hay giúp đỡ bà con nông dân diệt sâu để bảo vệ mùa màng.

Tiếng Việt lớp 2 trang 138 Câu 5: Thực hành luyện nói theo tình huống:

a. Tình huống 1: Nếu em chuyển lớp hoặc chuyển trường, em sẽ giới thiệu về mình như thế nào với các bạn trong lớp mới.

b. Tình huống 2: Lớp em có một bạn ở trường khác chuyển đến. Em sẽ nói gì với bạn để thể hiện sự thân thiết.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

a. Chào các bạn! Tôi tên là….. Tôi mới từ trường… / lớp…. chuyển đến. Rất mong được các bạn giúp đỡ.

b. Chào bạn…. rất vui vì lớp mình có thêm bạn.

Ôn tập: Tiết 5 - 6 trang 139

Tiếng Việt lớp 2 trang 139 Câu 6: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a. Chỉ người, chỉ vật.

b. Chỉ hoạt động.

Trả lời:

a. Chỉ người, chỉ vật: người bán cây cảnh, người mua cành đào, người phụ nữ, người đàn ông, trẻ em, người nặn đồ chơi, bạn nam, bạn nữ,…  cành đào, chậu quất, đèn lồng, cái túi, đồ chơi,…

b. Chỉ hoạt động: bán hàng, mua hàng, nặn đồ chơi, xem, đi chợ, đi chơi,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 139 Câu 7: Nói 2-3 câu về một nhân vật trong tranh ở mục 6.

Trả lời:

- Đây là người bán cây cảnh. Bác ấy đang mời mọi người mua cây. Bác ấy tươi cười chào đón mọi người.

- Đây là bác bán đồ chơi cho trẻ em. Bác ấy đang nặn đồ chơi. Bác nặn đồ chơi rất đẹp nên các bạn nhỏ xúm quanh để xem.

Tiếng Việt lớp 2 trang 139 Câu 8: Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thay cho ô vuông:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Chị: - Em đang viết gì đấy?

Em: - Em đang viết thư cho em.

Chị: - Hay đấy! Trong thư nói gì?

Em: - Ngày mai, nhận được thư em mới biết.

Ôn tập: Tiết 7 - 8 trang 139 - 140

Tiếng Việt lớp 2 trang 139 Câu 9: Nghe viết

Niềm vui là gì?

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Chú ý:

- Quan sát các dấu câu trong đoạn văn.

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa các chữ sau dấu chấm.

- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương như: niềm vui, tạnh ráo,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 140 Câu 10: Tìm tiếng chứa iên hoặc yên thay cho ôn vuông.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Biển rộng mênh mông.

Xóm làng bình yên.

Triền núi có ruộng bậc thang.

Tiếng Việt lớp 2 trang 140 Câu 11: Nói tiếp câu kể lại sự việc trong tranh.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Tranh 1: Sáng tinh mơ, gà mẹ gọi con dậy và ra khỏi chuồng.

Tranh 2: Gà mẹ cho đàn con chạy nhảy, tắm nắng.

Tranh 3: Gà mẹ dẫn các con đi kiếm giun.

Tranh 4: Buổi trưa, gà mẹ cho con nghỉ ngơi trong bóng mát.

Đánh giá cuối học kì 1 (Đề tham khảo) trang 141 - 142

A. Đọc

Tiếng Việt lớp 2 trang 141 Câu 1: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đàn mưa con

a. Trong bài thơ, những giọt mưa được gọi là gì?

b. Giọt mưa rơi xuống những đâu?

Trả lời:

a. Trong bài thơ, những giọt mưa được gọi đứa con.  

b. Giọt mưa rơi xuống đường, cành khế, cánh đồng, mái phố, dòng sông.

Tiếng Việt lớp 2 trang 141 Câu 2: Đọc hiểu:

Cỏ và lúa

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời các câu hỏi và thực hiện yêu cầu:

a. Trong câu chuyện, lúa và cỏ có mối quan hệ như thế nào?

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b. Sau một thời gian ra ở riêng, cỏ và lúa khác nhau như thế nào?

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

c. Vì sao lúa làm ra được sản phẩm có ích?

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

d. Vì sao cỏ không được ai ưa thích?

e. Chọn dấu chấm, dáu chấm hỏi, hoặc dấu chấm than thay cho ô vuông:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

a. Lúa và cỏ là hai chị em ruột.

b.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

c. Vì lúa chăm chỉ.

d. Vì cỏ lười biếng, mải chơi, chẳng làm ra sản phẩm gì có ích, sống dựa dẫm vào người khác.

B. Viết

Tiếng Việt lớp 2 trang 142 Câu 1: Nghe viết: Cỏ và lúa (từ Lúa chăm chỉ đến có ích)

Trả lời:

Cỏ và lúa

Lúa chăm chỉ hứng nắng, đón gió, tích lũy chất màu từ đất, làm ra những hạt thóc vàng. Còn cỏ, chỉ mải đùa nghịch với những giọt sương long lanh đọng trên lá. Dần dần, cỏ ốm o gầy còm, chẳng làm ra sản phẩm gì có ích. 

Tiếng Việt lớp 2 trang 142 Câu 2: Viết 3-4 câu kể về một việc làm tốt của em ở nhà hoặc ở trường.

Trả lời:

Mấy hôm nay bố bị ốm phải nghỉ ở nhà. Mẹ đã gọi bác sĩ đến khám bệnh cho bố. Còn em rót nước và lấy thuốc cho bố uống. Nhờ sự chăm sóc của hai mẹ con bố đã đỡ hơn nhiều. Em rất vui khi làm một việc tốt để giúp đỡ bố mẹ.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 1: Tôi là học sinh lớp 2

Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi

Bài 3: Niềm vui của Bi và Bống

Bài 4: Làm việc thật là vui

Bài 5: Em có xinh không?

1 2,044 24/10/2022