Những cách chào độc đáo - Tiếng Việt lớp 2 trang 77, 78, 79 – Kết nối tri thức
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 17: Những cách chào độc đáo sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài 17.
Bài 17: Những cách chào độc đáo – Tiếng Việt lớp 2
Đọc: Những cách chào độc đáo trang 77 - 78
* Khởi động:
Tiếng Việt lớp 2 Câu hỏi trang 77: Hằng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào?
Trả lời:
- Với người lớn tuổi: em thường chào và đáp lời chào của mọi người bằng cách khoanh tay nói lời chào và cúi đầu nói lời chào.
- Với bạn bè: em giơ tay vẫy chào và nói lời chào bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài như: Hi, Hello,…
* Đọc văn bản:
Những cách chào độc đáo
* Trả lời câu hỏi:
Tiếng Việt lớp 2 trang 78 Câu 1: Theo bài đọc, trên thế giới có những cách chào phổ biến nào?
Trả lời:
Theo bài đọc, trên thế giới có những cách chào phổ biến: bắt tay, vẫy tay và cúi chào.
Tiếng Việt lớp 2 trang 78 Câu 2: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt nào?
Trả lời:
Tiếng Việt lớp 2 trang 78 Câu 3: Cách chào nào dưới đây không được nói đến trong bài?
a. bắt tay
b. chạm mũi và trán
c. nói lời chào
Trả lời:
Đáp án c. nói lời chào
Tiếng Việt lớp 2 trang 78 Câu 4: Ngoài những cách chào trong bài đọc, em còn biết cách chào nào khác?
Trả lời:
- khoanh tay chào, cười chào hỏi, vỗ vai, …
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Tiếng Việt lớp 2 trang 78 Câu 1: Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi?
Đáp án :
Câu: Còn em, em chào bạn bằng cách nào? là câu hỏi.
Tiếng Việt lớp 2 trang 78 Câu 2: Cùng bạn hỏi - đáp về những cách chào được nói tới trong bài:
M: - Người Ấn Độ chào thế nào?
- Người Ấn Độ chào bằng cách chắp hai tay trước ngực và cúi đầu nhẹ.
Trả lời:
- Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào thế nào?
Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào bằng cách chạm nhẹ mũi và trán.
- Người Dim-ba-bu-ê chào thế nào?
Người Dim-ba-bu-ê chào bằng cách vỗ tay.
- Nhiều người ở Mỹ chào thế nào?
Nhiều người ở Mỹ chào bằng cách đấm nhẹ vào nắm tay của nhau.
Tiếng Việt lớp 2 trang 78 Câu 1: Viết chữ hoa: A
Trả lời:
- Quan sát chữ viết hoa A (kiểu 2) :
+ Độ cao: cỡ vừa 5 li, cỡ nhỏ 2,5 li.
+ Gồm 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược phải.
- Cách viết chữ hoa A (kiểu 2):
+ Nét 1: như viết chữ hoa O, đặt bút ở đường kẻ 6, viết nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút thẳng lên đường kẻ 6, rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2.
Tiếng Việt lớp 2 trang 78 Câu 2: Viết ứng dụng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà.
Trả lời:
- Học sinh viết lưu ý chữ viết hoa, độ cao và khoảng cách của các con chữ.
Nói và nghe: Kể chuyện Lớp học viết thư trang 79
Tiếng Việt lớp 2 trang 79 Câu 1: Nghe kể chuyện
Lớp học viết thư
(Theo Tun Te-le-gon)
Trả lời:
Tiếng Việt lớp 2 trang 79 Câu 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
Trả lời:
- Tranh 1: Sẻ mời các con vật muốn tập viết thư qua học lớp thầy sẻ. mỗi con được phát một cái bút và một miếng vỏ sồi. Rồi thầy sẻ hướng dẫn cách viết, các trò chăm chú lắng nghe và thực hành viết.
- Tranh 2: Sau đó sẻ hướng dẫn các con vật cách nhờ gió gửi thư. Các con vật cảm ơn sẻ và trở về nhà.
- Tranh 3: Sẻ vừa về đến nhà thì các lá thư mà học trò gửi tới cho mình được gió chuyển đến.
- Tranh 4: Sẻ cảm động lắm, gửi lại thư cho từng trò, trên đó viết những dòng chữ to tướng: “Các trò thân mến! Cảm ơn các trò rất nhiều! Thầy giáo sẻ”.
* Vận dụng:
Tiếng Việt lớp 2 Câu hỏi trang 79: Kể cho người thân về thầy giáo sẻ trong câu chuyện trên.
Trả lời:
Sẻ mời các con vật muốn tập viết thư qua học lớp thầy sẻ. mỗi con được phát một cái bút và một miếng vỏ sồi. Rồi thầy sẻ hướng dẫn cách viết, các trò chăm chú lắng nghe và thực hành viết. Sau đó sẻ hướng dẫn các con vật cách nhờ gió gửi thư. Các con vật cảm ơn sẻ và trở về nhà. Sẻ vừa về đến nhà thì các lá thư mà học trò gửi tới cho mình được gió chuyển đến. Sẻ cảm động lắm, gửi lại thư cho từng trò, trên đó viết những dòng chữ to tướng: “Các trò thân mến! Cảm ơn các trò rất nhiều! Thầy giáo sẻ”.
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác: