Vè chim - Tiếng Việt lớp 2 trang 39, 40, 41 – Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 9: Vè chim sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài 9.

1 2829 lượt xem
Tải về


Bài 9: Vè chim – Tiếng Việt lớp 2

Video giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 9: Vè chim

Đọc: Vè chim trang 39 - 40

* Khởi động:

Tiếng Việt lớp 2 Câu hỏi trang 39: Nói về một loài chim mà em biết.  

Trả lời:

Em biết loài chim tu hú. Tu hú là loài chim lông màu đen (con mái lông đen có đốm trắng), lớn hơn chim sáo, thường kêu và đầu mùa hè.

* Đọc văn bản:

Vè chim

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 9: Vè chim – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 9: Vè chim – Kết nối tri thức (ảnh 1)

* Trả lời câu hỏi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 40 Câu 1: Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè.

Trả lời:

Tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.

Tiếng Việt lớp 2 trang 40 Câu 2: Chơi đố vui về các loài chim.

Mẫu: - Chim gì vừa đi vừa nhảy?

- Chim sáo.

Trả lời:

- Chim gì hay nói linh tinh?

- Chim liếu điếu.

Tiếng Việt lớp 2 trang 40 Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè.

Mẫu : chạy lon xon

Trả lời:

- Từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè: chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, ….

Tiếng Việt lớp 2 trang 40 Câu 4: Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về một loài chim.

Mẫu: - Tên loài chim: sáo

- Đặc điểm: vừa đi vừa nhảy, hót hay.

Trả lời:

- Tên loài chim: chèo bẻo.

- Đặc điểm: hay chao đớp mồi.

* Luyện tập theo văn bản đọc:

Tiếng Việt lớp 2 trang 40 Câu 1: Tìm những từ ngữ chỉ người được dùng để miêu tả các loài chim dưới đây

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 9: Vè chim – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đáp án :

Từ ngữ chỉ người được dùng để miêu tả các loài chim là: bác, em, cậu, cô.

Tiếng Việt lớp 2 trang 40 Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập trên.

Mẫu: Bác cú mèo có đôi mắt rất tinh

Trả lời:

- Em sáo xinh vừa đi vừa nhảy.

- Cậu chìa vôi thì hay nghịch hay tếu.

- Cô tu hú giục hè đến mau.

Viết trang 41

Tiếng Việt lớp 2 trang 41 Câu 1: Viết chữ hoa: U, Ư

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 9: Vè chim – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

- Quan sát chữ viết hoa U :

+ Độ cao: cỡ vừa 5 li, cỡ nhỏ 2,5 li.

+ Gồm 2 nét: nét móc hai đầu (trái – phải) và nét móc ngược phải.

- Chữ viết hoa Ư cấu tạo như chữ viết hoa U, thêm một nét móc nhỏ trên đầu nét 2.

- Cách viết chữ hoa U:

+ Nét 1: đặt bút ở đường kẻ 5 viết nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), dừng bút giữa đường kẻ 2.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đưa bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2.

- Cách viết chữ hoa Ư:

+ Viết như viết chữ U.

+ Sau đó từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ ở đuôi dính vào phần đầu nét 2.

Tiếng Việt lớp 2 trang 41 Câu 2: Viết ứng dụng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý.  

Trả lời:

- Học sinh viết lưu ý chữ viết hoa, độ cao và khoảng cách của các con chữ.

Nói và nghe: Kể chuyện Cảm ơn họa mi trang 41

Tiếng Việt lớp 2 trang 41 Câu 1: Nghe kể chuyện

Cảm ơn họa mi

(Theo Truyện cổ An-đéc-xen)

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 9: Vè chim – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 9: Vè chim – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

- Tranh 1: Nhà vua tự hào vì có con chim quý.  

- Tranh 2: Nhà vua được tặng một con chim đồ chơi bằng máy. Vua và mọi người không để ý đến chim họa mi nữa. Chim họa mi buồn liền bay về rừng xanh.

- Tranh 3: Con chim đồ chơi bị hỏng, mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được.  

- Tranh 4: Biết vua ốm, họa mi tìm về hoàng cung cất tiếng hót đầy cảm xúc giúp nhà vua khỏi bệnh.  

Tiếng Việt lớp 2 trang 41 Câu 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 9: Vè chim – Kết nối tri thức (ảnh 1)

* Vận dụng:

Tiếng Việt lớp 2 Câu hỏi trang 41: Đóng vai chim họa mi, kể cho người thân các sự việc trong câu chuyện trên.

Trả lời:

Xin chào các bạn. Tôi là chim họa mi, là con vật quý của nhà vua. Tôi có giọng hót trong như pha lê khiến ngài rất tự hào. Một hôm, có người tặng nhà vua một con họa mi máy, mình dát kim cương lấp lánh lại có thể hót ba mươi lần liên tục. Từ ngày ấy, vua và mọi người không để ý đến tôi nữa. Tôi buồn lắm liền bay về rừng xanh. Một ngày nọ, con chim đồ chơi bị hỏng, mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được.   Vài năm sau, nghe nói nhà vua bị lâm bệnh nặng khó qua khỏi. Nghĩ về tình cảm xưa với đức vua tôi liền quay trở về thăm ngài. Khi nghe tiếng hót của tôi, nhà vua bỗng tỉnh lại và cảm ơn tôi. Từ đó chúng tôi lại thân thiết, yêu quý nhau hơn xưa.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 10: Khủng long

Bài 11: Sự tích cây thì là

Bài 12: Bờ tre đón khách

Bài 13: Tiếng chổi tre

Bài 14: Cỏ non cười rồi

1 2829 lượt xem
Tải về