Thư gửi bố ngoài đảo - Tiếng Việt lớp 2 trang 95, 96, 97, 98, 99 – Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài 22.

1 3,187 24/10/2022
Tải về


Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo – Tiếng Việt lớp 2

Đọc: Thư gửi bố ngoài đảo trang 95 - 96 - 97

* Khởi động:

Tiếng Việt lớp 2 Câu hỏi trang 95: Em thấy những ai trong bức tranh? Họ đang làm gì?

 Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

- Bức tranh 1: Một cậu bé đang viết thư.

- Bức tranh 2: Một chú bộ đội đang đứng canh gác ngoài đảo Trường Sa.

* Đọc văn bản:

Thư gửi bố ngoài đảo

(Trích)  

Bây giờ sắp tết rồi

Con viết thư gửi bố (…)

 

Tết con muốn gửi bố

Cái bánh chưng cho vui

Nhưng bánh thì to quá

Mà hòm thư nhỏ thôi

 

Gửi hoa lại sợ héo

Đường ra đảo xa xôi

Con viết thư gửi vậy

Hẳn bố bằng lòng thôi.

 

Ngoài ấy chắc nhiều gió

Đảo không có gì che

Ngoài ấy chắc nhiều sóng

Bố lúc nào cũng nghe.

 

Bố bảo: hàng rào biển

Là bố đấy, bố ơi

Cùng các chú bạn bố

Giữ đảo và giữ trời.

(Xuân Quỳnh)

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo – Kết nối tri thức (ảnh 1)

* Trả lời câu hỏi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 96 Câu 1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp nào?

Trả lời:

Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp gần Tết.

Tiếng Việt lớp 2 trang 96 Câu 2: Bố bạn nhỏ đang làm công việc gì ở đảo?

Trả lời:

Bố bạn nhỏ đang làm công việc giữ đảo và giữ trời.

Tiếng Việt lớp 2 trang 96 Câu 3: Bạn nhỏ đã gửi gì cho bố?            

a. bánh chưng         

b. hoa        

c. thư

Trả lời:

Đáp án c. thư

Tiếng Việt lớp 2 trang 96 Câu 4: Theo em, khổ thơ cuối muốn nói điều gì?

a. Bố và các chú bảo vệ vùng biển, vùng trời quê hương.

b. Bố và các chú xây hàng rào ở đảo.

c. Bố và các chú là hàng rào chắn sóng, chắn gió.

Trả lời:

Đáp án a. Bố và các chú bảo vệ vùng biển, vùng trời quê hương.

* Luyện tập theo văn bản đọc:

Tiếng Việt lớp 2 trang 97 Câu 1: Từ ngữ nào chỉ hành động của bố? Từ ngữ nào chỉ hành động của con?

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đáp án:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 97 Câu 2: Thay lời bạn nhỏ, nói một câu thể hiện tình cảm đối với bố.

Trả lời:

- Con rất yêu bố, nhớ bố.

- Con mong bố về với con.

Viết trang 97

Tiếng Việt lớp 2 trang 97 Câu 1: Nghe - viết: Thư bố ngoài đảo xa (từ đầu đến cùng nghe)

Trả lời:

Thư bố ngoài đảo xa

Bây giờ sắp tết rồi

Con viết thư gửi bố (…)

 

Tết con muốn gửi bố

Cái bánh chưng cho vui

Nhưng bánh thì to quá

Mà hòm thư nhỏ thôi

 

Gửi hoa lại sợ héo

Đường ra đảo xa xôi

Con viết thư gửi vậy

Hẳn bố bằng lòng thôi.

 

Ngoài ấy chắc nhiều gió

Đảo không có gì che

Ngoài ấy chắc nhiều sóng

Bố lúc nào cũng nghe.

Chú ý: Viết hoa chữ cái đầu tên bài, đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. Tập viết ra nháp những chữ dễ viết sai chính tả: bánh chưng, chắc, che, sắp, sóng, xa xôi,…  

Tiếng Việt lớp 2 trang 97 Câu 2: Chọn tiếng phù hợp thay cho ô vuông.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

a. dang tay, giỏi giang, dở dang.

b. dỗ dành, tranh giành, để dành.

Tiếng Việt lớp 2 trang 97 Câu 3: Chọn a hoặc b:

a. Tìm từ ngữ gọi tên từng loại quả có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b. Chọn ip hoặc iêp thay cho ô vuông.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

a. xoài, sầu riêng, sung, sim.

b.

- Nhân dịp Tết, em viết một tấm thiệp gửi lời chúc đến các chú bộ đội Trường Sa.

- Những con sóng liên tiếp xô vào bờ.

Luyện tập trang 98 - 99

* Luyện từ và câu:

Tiếng Việt lớp 2 trang 98 Câu 1: Những từ ngữ nào dưới đây chỉ người làm việc trên biển?

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Những từ ngữ chỉ người làm việc trên biển là: ngư dân, bộ đội hải quân, thợ lặn, thủy thủ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 98 Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 98 Câu 3: Dựa vào kết quả ở bài tập 2, đặt 2 câu hỏi và 2 câu trả lời theo mẫu có sẵn:

M: - Những người dân chài ra khơi để làm gì?

     - Những người dân chài ra khơi để đánh cá

Trả lời:

- Các chú bộ đội hải quân tuần tra để làm gì?

Các chú bộ đội hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo.

- Người dân biển làm lồng bè để làm gì?

Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá.

* Luyện viết đoạn:

Tiếng Việt lớp 2 trang 98 Câu 1: Nói những điều em biết về các chú bộ đội hải quân.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

- Các chú bộ đội hải quân đang tuần tra bên bờ biển.

- Chú bộ đội hải quân đang canh gác.

- Ngoài ra các chú còn thường xuyên tập luyện, trồng rau, nuôi gia súc,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 99 Câu 2: Viết 4-5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Kính gửi các chú bộ đội hài quân ở Trường Sa.

Cháu là Phan Minh Hoàng, học sinh lớp 2G, Trường Tiểu học Thăng Long, Hà Nội.

Cháu muốn gửi tới các chú lời cảm ơn vì các chú đang ngày đêm canh giữ biển đảo, bảo vệ sự bình yên cho đất nước, để chúng cháu được cắp sách tới trường.

Cháu chúc các chú luôn mạnh khỏe, hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Cháu

Minh Hoàng

Đọc mở rộng trang 99

Tiếng Việt lớp 2 trang 99 Câu 1: Tìm đọc bài thơ, câu chuyện viết về các chú bộ đội hải quân.

Trả lời:

Ví dụ: Chú hải quân, Anh hải quân và biển, Bố em là lính biển, Chú bộ đội của Tổ quốc em ơi! …

Tiếng Việt lớp 2 trang 99 Câu 2: Đọc cho các bạn nghe những câu văn, câu thơ em thích.

Trả lời:

Bài thơ : Chú hải quân

Đứng canh ngày, canh đêm

Ngoài xa vời hải đảo

Kìa! Bóng chú hải quân

Dưới trời xanh trứng sáo.

 

Mặc nắng mưa gió bão

Cây súng chú chắc tay

Quân thù mà ló mặt

Biển lớn sẽ vùi thây.

 

Em mong ngày khôn lớn

Sẽ vượt sóng ra khơi

Cũng cầm chắc tay súng

Giữ lấy biển lấy trời.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 23: Bóp nát quả cam

Bài 24: Chiếc rễ đa tròn

Bài 25: Đất nước chúng mình

Bài 26: Trên các miền đất nước

Bài 27: Chuyện quả bầu

1 3,187 24/10/2022
Tải về