Sự tích hoa tỉ muội trang 109, 110 - Tiếng Việt lớp 2 – Kết nối tri thức

Lời giải bài tập Sự tích hoa tỉ muội trang 109 - 110 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Việt lớp 2.

1 1654 lượt xem


Đọc: Sự tích hoa tỉ muội trang 109 - 110

* Khởi động:

Tiếng Việt lớp 2 Câu hỏi trang 109: Nói về những việc anh chị thường làm cho em?  

Trả lời:

Anh chị chơi với em, sắp xếp và dọn dẹp đồ chơi,…

* Đọc văn bản:

Sự tích hoa tỉ muội

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 25: Sự tích hoa tỉ muội – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 25: Sự tích hoa tỉ muội – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 25: Sự tích hoa tỉ muội – Kết nối tri thức (ảnh 1)

* Trả lời câu hỏi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 110 Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy chị em Nết, Na sống bên nhau rất đầm ấm.

Trả lời:

Chị nết có gì cũng nhường em; Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; Hai chị em ôm nhau ngủ,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 110 Câu 2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào? 

Trả lời:

Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách cõng em chạy em dân làng.

Tiếng Việt lớp 2 trang 110 Câu 3: Nói về điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ.

Trả lời:

Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, Bụt thương Nét nên đã giúp bàn chân Nết bỗng lành hẳn; nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm.

Tiếng Việt lớp 2 trang 110 Câu 4: Theo em, vì sao dân làng đặt tên loài hoa ấy là hoa tỉ muội?

Trả lời:

- Vì hoa đẹp như tình chị em của Nết và Na.

- Vì hoa có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na.

- Vì hoa có nhiều hoa giống nụ, giống như chị em quây quần bên nhau. …

* Luyện tập theo văn bản đọc:

Tiếng Việt lớp 2 trang 110 Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 25: Sự tích hoa tỉ muội – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a. Từ chỉ hoạt động

b. Từ chỉ đặc điểm

Trả lời:

a. Từ chỉ hoạt động: chạy theo, cõng, đi qua, gật đầu.

b. Từ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao.

Tiếng Việt lớp 2 trang 110 Câu 2: Đặt một câu nói về việc chị Nết đã làm cho em Na.

Trả lời:

- Chị Nết luôn nhường em.

- Chị Nết ôm em để em được ấm hơn.

- Chị Nết kể chuyện cho em nghe.

- Chị Nết cõng em đi tránh lũ.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Viết trang 111

Nói và nghe: Kể chuyện Hai anh em trang 111

Đọc: Em mang về yêu thương trang 112 - 113

Viết trang 114

Luyện tập trang 114 - 115

1 1654 lượt xem