Tiếng Việt lớp 2 trang 66, 67, 68, 69, 70 Bài 16: Khi trang sách mở ra – Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 16: Khi trang sách mở ra  sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài 16.

1 4557 lượt xem
Tải về


Bài 16: Khi trang sách mở ra – Tiếng Việt lớp 2

Video giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 16: Khi trang sách mở ra

Đọc: Khi trang sách mở ra trang 66 - 67

* Khởi động:

Tiếng Việt lớp 2 Câu hỏi trang 66: Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc. Giới thiệu về một cuốn sách em thích nhất.

Trả lời:

- Những cuốn sách mà em đã đọc:

+ Đô-rê-mon

+ Góc sân và khoảng trời

+ Truyện cổ tích Tấm Cám

+ Dế mèn phiêu lưu kí

….

- Cuốn sách em yêu thích: Góc sân và khoảng trời

+ Tác giả: Trần Đăng Khoa

+ Là một tập thơ nổi tiếng gồm nhiều bài thơ nhỏ

+ Nhà xuất bản Văn học

* Đọc văn bản:

Khi trang sách mở ra

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 16: Khi trang sách mở ra  – Kết nối tri thức (ảnh 1)

* Trả lời câu hỏi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Câu 1: Sắp xếp các sự vật sau theo thứ tự được nhắc đến trong khổ thơ đầu

a. Cánh chim

b. Cỏ dại

c. Người lớn

d. Trẻ con

Trả lời:

1-b,

2-a,

3-d,

4-c.

Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Câu 2: Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ thấy những gì trong trang sách?

Trả lời:

- Khổ 2: Bạn nhỏ thấy biển, cánh buồm, rừng, gió.

- Khổ 3: Bạn nhỏ thấy lửa, ao, giấy.

Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Câu 3: Theo em, khổ thơ cuối ý nói gì:

a. Trong trang sách có tiếng sóng vỗ.

b. Trong trang sách có mây trời đang bay.

c. Trong trang sách có nhiều điều thú vị về cuộc sống

Trả lời:

Đáp án c.

Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Câu 4: Tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ.

Trả lời:

Lại – dại

Đâu – sâu

Gì – đi

* Luyện tập theo văn bản đọc:

Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Câu 1: Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ 2 hoặc thứ 3.

Đáp án :

- Các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ 2 hoặc thứ 3: trang sách, biển, cánh buồm, rừng, gió, lửa, giấy, ao.

Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Câu 2: Đặt một câu về một cuốn truyện.

Trả lời:

Cuốn Truyện cổ tích Việt Nam là một cuốn sách hay.

Viết trang 67 - 68

Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Câu 1: Nghe – viết : Khi trang sách mở ra (2 khổ thơ cuối)

Trả lời:

Trang sách còn có lửa

Mà giấy chẳng cháy đâu

Trang sách có ao sâu

Mà giấy không hề ướt.

 

Tráng ách không nói được

Sao em nghe điều gì

Dạt dào như sóng vỗ

Một chân trời đang đi.

 

Chú ý:

- Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ.

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ.

- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: giấy, cháy, dạt dào, chân trời, …

Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Câu 2: Viết tên 2 tác giả những cuốn sách em đã đoc. 

Trả lời:

+ Góc sân và khoảng trời của tác giả Trần Đăng Khoa.

+ Dế mèn phiêu lưu kí của tác giả Tô Hoài.

Tiếng Việt lớp 2 trang 68 Câu 3: Chọn a hoặc b:

a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 16: Khi trang sách mở ra  – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 16: Khi trang sách mở ra  – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

a. Chọn l hoặc n:

- Dao có mài mới sắc, người có học mới nên.

- Hay học thì sang, hay làm thì có.

- Lật từng trang từng trang

Giấy trắng sờ mát rượi

Thơm tho mùi giấy mới

Nắn nót bàn tay xinh.

 

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông:

- gắn bó, cố gắng, gắng sức.

- ánh nắng, uốn nắn, nắn nót.

- vần thơ, vầng trăng, vầng trán.

- vân gỗ, vâng lời, vân tay.

Luyện tập trang 68 - 69

* Luyện từ và câu:

Tiếng Việt lớp 2 trang 68 Câu 1: Chọn từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 16: Khi trang sách mở ra  – Kết nối tri thức (ảnh 1)

(thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt)

Trả lời:

Thước kẻ - thẳng tắp, quyển vở - trắng tinh, đầu bút chì – nhọn hoắt, lọ mực – tím ngắt.

Tiếng Việt lớp 2 trang 68 Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 16: Khi trang sách mở ra  – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 16: Khi trang sách mở ra  – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 69 Câu 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 16: Khi trang sách mở ra  – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Sách ơi thức dậy

Vở ơi học bài

Ô kìa thước kẻ

Sao cứ nằm dài?

 

Lại còn anh bút

Trốn tít nơi đâu?

Nhanh dậy đi mau

Cùng em đến lớp.

* Luyện viết đoạn:

Tiếng Việt lớp 2 trang 69 Câu 1: Kể tên các đồ dùng học tập của em.

Trả lời:

Các đồ dùng học tập của em: bút chì, gọt bút chì, bút mực, bút màu, thước kẻ, tẩy, sách, vở, lọ mực,..

Tiếng Việt lớp 2 trang 69 Câu 2: Viết đoạn 3-4 câu tả một đồ dùng học tập của em.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 16: Khi trang sách mở ra  – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Đoạn mẫu 1:

Chiếc bút chì của em có màu vàng. Chiếc bút dài cỡ một gang tay, hình dáng dài, nhỏ gọn. Ruột bên trong là khúc chì dài được bao bọc bởi một lớp gỗ. Cuối thân bút được gắn một cục tẩy be bé rất tiện dụng. Em thường dùng bút chì để vẽ hình trước sau đó dùng bút màu để tô vào các hình em vừa vẽ. Có bút chì em vẽ được những bức tranh rất đẹp. Bút như là người bạn thân thiết của em vậy.

Đoạn mẫu 2:

Nhân dịp sinh nhật em, Bạn Hoa đã tặng em một cục tẩy hình heo hồng. Cục tẩy chỉ bé bằng hai ngón tay của em, có hình dáng như một chú heo hồng với cái mũi to và đôi tai dài. Tẩy giúp em làm sạch những nét chì viết chưa đúng để vở luôn được sạch sẽ. Em thực sự rất thích món quà nhỏ dễ thương này.

Đọc mở rộng trang 70

Tiếng Việt lớp 2 trang 70 Câu 1: Cho biết phiếu đọc sách dưới đây của bạn Nam có những nội dung gì.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 16: Khi trang sách mở ra  – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Phiếu đọc sách của bạn Nam cho biết: Ngày đọc, tên sách, tên tác giả, điều em thích nhất ở cuốn sách.

Tiếng Việt lớp 2 trang 70 Câu 2: Ghi chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách theo mẫu:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 16: Khi trang sách mở ra  – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Ngày: 25/10/2021

Tên sách: Dế Mèn phiêu lưu kí

Tên tác giả: Tô Hoài

Điều em thích nhất: Dế Mèn khỏe mạnh, cường tráng, dũng cảm, …

Tiếng Việt lớp 2 trang 70 Câu 3: Nói về điều em thích nhất trong cuốn sách đã đọc.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Bài 16: Khi trang sách mở ra  – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Cuốn Dế Mèn phiêu lưu kí rất hay. Em thích nhất là nhân vật Dế Mèn – nhân vật chính của truyện. Dế Mèn là một chú dế khỏe mạnh, cường tráng, dũng cảm, …

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Ôn tập giữa học kì 1

Bài 17: Gọi bạn

Bài 18: Tớ nhớ cậu

Bài 19: Chữ A và những người bạn

Bài 20: Nhím nâu kết bạn

1 4557 lượt xem
Tải về