Unit 9 lớp 10: Listening trang 43

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 9: Listening trang 43 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 10 thí điểm dễ dàng hơn.

1 3738 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 9: Listening trang 43

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 9: Preserving the environment: Listening

Preserving the natural environment

1. (Trang 43 - Tiếng anh 10) Look at the photo and describe what you see.

(Nhìn vào hình và miêu tả những gì em thấy.)

Tiếng Anh lớp 10 Unit 9 Listening trang 43 (ảnh 1)

Hướng dẫn trả lời:

People are planting a tree. (Người ta đang trồng cây)

2. (Trang 43 - Tiếng anh 10) Listen to a student's talk. What is he talking about? Tick the correct box.

(Nghe bài nói của học sinh. Cậu ấy đang nói về điều gì? Chọn câu đúng.)

Bài nghe: 

Tiếng Anh lớp 10 Unit 9 Listening trang 43 (ảnh 2)

Hướng dẫn trả lời:

d. Deforestation and its effects

( Phá rừng và ảnh hưởng của nó)

Nội dung bài nghe:

The environment is the natural world in which people, animals and plants live. The natural environment has been seriously affected and degraded by human activities through many decades. For instance, the burning of fossil fuels by factories and motor vehicles has led to air pollution and resulted in acid rains, greenhouse effect and health problems.

We should do something immediately to protect our environment. For instance, we should control the burning of fossil fuels and encourage forestation to replace deforestation. In addition, there should be appropriate places to dump harmful rubbish and chemicals to reduce the rate of water pollution, a threat to human health and a danger to aquatic animals.

To minimize the rate of environmental degradation and to raise awareness of its threats, the preservation of the environment should be included in education and mass media. People should make every effort to preserve the environment for the next generation. 

Hướng dẫn dịch:

Môi trường là thế giới tự nhiên, trong đó con người, động vật và thực vật sống. Môi trường tự nhiên đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng và suy thoái bởi các hoạt động của con người qua nhiều thập kỷ. Ví dụ, việc đốt các nhiên liệu hóa thạch trong các nhà máy và phương tiện cơ giới đã dẫn đến ô nhiễm không khí và dẫn đến mưa axit, hiệu ứng nhà kính và các vấn đề sức khỏe.

Chúng ta nên làm điều gì đó ngay lập tức để bảo vệ môi trường của chúng ta. Ví dụ, chúng ta nên kiểm soát việc đốt các nhiên liệu hóa thạch và khuyến khích trồng rừng để khắc phục nạn phá rừng. Ngoài ra, cần có những nơi thích hợp để đổ rác và hóa chất độc hại để giảm tỷ lệ ô nhiễm nguồn nước, đe dọa đến sức khỏe con người và gây nguy hiểm cho động vật thủy sinh. 

Để giảm thiểu tốc độ suy thoái môi trường và nâng cao nhận thức về các mối đe dọa của nó, việc bảo tồn môi trường cần được đưa vào giáo dục và các phương tiện thông tin đại chúng. Mọi người nên cố gắng hết sức để bảo vệ môi trường cho thế hệ tiếp theo.

3. (Trang 43 - Tiếng anh 10) Listen again. Tick the words you hear. Look up the meanings of unfamiliar words in a dictionary.

(Nghe lại. Chọn từ mà em nghe. Tra nghĩa của những từ này trong từ điển.)

Bài nghe: 

Đáp án:

1. degrade

2. resulted

3. erosion

4. sewage

5. aquatic

6. awareness

Hướng dẫn dịch:

1. degrade: lower in quality

(giảm chất lượng)

2. resulted: caused an outcome  

(gây ra một kết quả) 

3. erosion: condition in which earth’s surface is worn away by the action of water and wind  

(tình trạng trong đó bề mặt trái đất bị hư hỏng do tác động của nước và gió, xói mòn) 

4. sewage: waste matter from home, carried away in a system of pipes 

(vấn đề rác từ hộ gia đình, được mang đi trong một hộ thống ống/chất thải) 

5. aquatic: of water or living in water

(nước hoặc sống trong nước) 

6. awareness: knowledge of something 

(kiến thức về cái gì, sự nhận thức) 

4. (Trang 43 - Tiếng anh 10) Listen again. Complete the sentences with one or two words from the talk.

(Nghe lại. Hoàn thành các câu với một hay hai từ trong bài nói.) 

Bài nghe: 

 Đáp án:

1. affected

2. global warming

3. ecosystem

4. health problems

5. control

6. friendly materials

Hướng dẫn dịch:

1. Môi trường tự nhiên đã bị ảnh hưởng nghiôm trọng và bị phá hủy bởi những hoạt động của con người từ nhiều thập kỷ.

2. Đột nhiên liệu hóa thạch bởi nhà máy và xe cộ đã dẫn đến ô nhiễm không khí và dẫn đến kết quả mưa axít, hiệu ứng nhà kính và trái đất ấm dần lên.

3. Phá rừng để lấy đất sử dụng đã ảnh hưởng đến hệ sinh thái và dẫn đến sự tuyệt chủng động vật quý hiếm, thức ăn và xói mòn đất.

4. Họ đã thay đổi và phá hủy môi trường tự nhiên và dẫn đến những vấn đề sức khỏe khác.)

5. Chúng ta nên kiểm soát việc đốt nhiên liệu hóa thạch và khuyên khích việc trồng rừng để thay thế phá rừng.

6. Người ta nên làm ra những vật liệu thân thiện để bảo vệ môi trường cho thế hệ sau.

5. (Trang 43 - Tiếng anh 10) Ask and answer the following questions.

(Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)

Tiếng Anh lớp 10 Unit 9 Listening trang 43 (ảnh 3)

Hướng dẫn trả lời:

1. What is the definition of environment in the talk?

=> The natural world in which people, animals and plants live.

2. What has led to air pollution?

=> The burning of fossil fuel by factories and motor vehicles.

3. What has led to soil pollution?

=> The use of harmful chemicals in agriculture.

4. What has deforestation caused?

=> The Extreme/serious flood and soil erosion, the extinction of rare animals.

5. What should we do to reduce water pollution?

=> We should dump harmful rubbish and chemicals at appropriate places.

6. What should we do to preserve the forests?

=> We should replace deforestation with forestation.

7. What should people do to preserve the environment for the next generation?

=> We should make every effort to preserve the environment for the next generation.

Hướng dẫn dịch:

1. Định nghĩa về môi trường trong bài nói chuyện là gì?

=> Thế giới tự nhiên mà con người, động vật và thực vật sinh sống.

2. Điều gì đã dẫn đến ô nhiễm không khí?

=> Việc đốt nhiên liệu hóa thạch của các nhà máy và các phương tiện cơ giới.

3. Điều gì đã dẫn đến ô nhiễm đất?

=> Việc sử dụng hóa chất độc hại trong nông nghiệp.

4. Phá rừng đã gây ra điều gì?

=> Lũ lụt và xói mòn đất cực kỳ nghiêm trọng / nghiêm trọng, động vật quý hiếm bị tuyệt chủng.

5. Chúng ta phải làm gì để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước?

=> Chúng ta nên đổ rác và hóa chất độc hại ở những nơi thích hợp.

6. Chúng ta phải làm gì để bảo tồn rừng?

=> Chúng ta nên thay thế việc phá rừng bằng việc trồng rừng.

7. Mọi người phải làm gì để giữ gìn môi trường cho thế hệ sau?

=> Chúng ta nên cố gắng hết sức để giữ gìn môi trường cho thế hệ sau.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 chi tiết, hay khác:

Unit 9: Getting Started (trang 39): Listen and read. Environmental impacts...

Unit 9: Language (trang 39, 40): Complete the sentences with the words from the box...

Unit 9: Grammar (trang 41): Read the following sentences from the conversation between Nam and his father...

Unit 9: Reading (trang 41, 42): What do you think the environmental impact in each photo is...

Unit 9: Speaking (trang 42, 43): Label the photos with the types of pollution...

Unit 9: Writing (trang 44): What do you see in the picture? What does the text in the picture mean...

Unit 9: Communication and culture (trang 45): Work in pairs. a. Label the photos...

Unit 9: Looking back (trang 46, 47): Listen and repeat...

Unit 9: Project (trang 47): Imagine the area in which your school is located has suffered from environmental pollution...

1 3738 lượt xem
Tải về