Unit 7 lớp 10: Listening trang 21
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 7: Listening trang 21 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 10 thí điểm dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 10 Unit 7: Listening trang 21
Cultural diversity
1. (Trang 21 - Tiếng anh 10) You are going to listen to a talk about the wedding traditions of the Amish community living in Pennsylvania, the USA. Make your own predictions about them by deciding whether the following statements are true (T) or false (F).
(Bạn sẽ nghe một bài nói về đám cưới truyền thống của cộng đồng người Amish sống ở Pennysylvania, Mỹ. Tự đoán về họ bằng cách quyết định những câu sau đây đúng (T) hay sai (F).)
Bài nghe:
Đáp án:
1. F |
2. F |
3. T |
4. T |
5. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Đám cưới của người Amish diễn ra vào mùa xuân
2. Cha mẹ người Amish chọn bạn đời cho con họ
3. Tiệc đám cưới được tổ chức ở nhà của ba mẹ cô dâu.
4. Cặp đôi dành đêm đầu tiên tại nhà cô dâu
5. Sau khi kết hôn, người đàn ông bắt đầu nuôi râu
2. (Trang 21 - Tiếng anh 10) Listen to the talk and check your answers in 1.
(Nghe bài nói chuyện và kiểm tra câu trả lời.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Today, I will talk about Amish weddings. Most Pennsylvania Amish weddings take place from late October through December. Traditionally, they are help on Tuesdays and Thursdays, so there is time in between to get ready for and clean up after each. Even so, it can get pretty busy during the ‘wedding season’, with some Amish going to two or three weddings in one day!
While parents do not select who their children will marry, approval must be given. The couple planning to marry are announced at a church service. The wedding service itself help in the home of the bride’s parents. After the service, the benches are put together to form tables for the wedding meal for about 200 — 300 guests. In the afternoon, the young people enjoy singing, and after that those who have stayed through the day join the evening meal.
After spending the night at the bride’s home, the next day the newly-weds help with the clean-up from the day before. The couple then spends upcoming weekends visiting relatives, sometimes stopping at five or six houses between a Friday and Sunday night. Wedding gifts are usually given to them at this time. By the next spring, the couple is usually ready to move into a home of their own, and the groom will begin growing his beard. This is an Amish tradition that signifies a man is married.
Hướng dẫn dịch:
Hôm nay, tôi sẽ nói về đám cưới của người Amish. Hầu hết các đám cưới Pennylvania Amish diễn ra từ cuối tháng Mười đến tháng Mười Hai. Theo truyền thống, họ được giúp đỡ vào thứ Ba hàng tuần, vì vậy có thời gian để chuẩn bị và dọn dẹp sau mỗi ngày. Mặc dù vậy, có thể trở nên khá bận rộn trong 'mùa cưới', với một số Amish sẽ đến hai hoặc đám cưới trong một ngày!
Trong khi cha mẹ không chọn người con cái của họ sẽ kết hôn, phải chấp thuận. Các cặp vợ chồng có kế hoạch kết hôn được công bố tại một dịch vụ tổ chức tại nhà thờ. Các dịch vụ đám cưới tự giúp đỡ trong nhà của cha mẹ của cô dâu. Sau đó, các băng ghế được đặt cùng nhau hình thành các bàn tiệc cho bữa ăn cưới cho khoảng 200 - 300 khách. Vào buổi chiều, những người trẻ thích hát, và sau đó những người đã ở lại suốt cả ngày tham gia bữa ăn tối.
Sau khi qua đêm tại nhà của cô dâu, ngày hôm sau những người vợ mới cưới giúp dọn dẹp từ ngày hôm trước. Các cặp vợ chồng sau đó dành cuối tuần sắp tới thăm thân nhân, đôi khi dừng lại ở năm hoặc sáu ngôi nhà giữa một đêm thứ sáu và chủ nhật. Quà tặng đám cưới thường được trao cho họ vào lúc này. Vào mùa xuân năm sau, cặp đôi thường sẵn sàng dọn vào nhà riêng của họ, và chú rể sẽ bắt đầu để râu. Đây là một truyền thống Amish có nghĩa là một người đàn ông đã kết hôn.
3. (Trang 21 - Tiếng anh 10) Listen to the talk again and complete the missing information, using no more than three words.
(Nghe bài nói lần nữa và hoàn thành thông tin còn thiếu, sử dụng không hơn 3 từ.)
Bài nghe:
Đáp án:
1.December |
2.two or three
|
3.approval |
4.wedding meal |
5.visit relatives |
|
Nội dung bài nghe:
Most Pennsylvania Amish weddings take place from late October through December on Tuesdays and Thursdays. During the wedding season, some Amish go to two or three weddings in one day.
Amish parents don’t select who their children will marry, but approval must be given. After the wedding service at the house of the bride’s parents, benches are put together to form tables for the wedding meal for about 200 to 300 guests. After spending the night at the bride’s home, the newly-weds help with the clean-up from the day before. The couple then spends the following weekends visiting relatives, sometimes stopping at five or six houses between Friday and Sunday night. Wedding gifts are usually given to them at this time.
Hướng dẫn dịch:
Hầu hết các đám cưới người Amish ở Pennysylvania diễn ra từ cuối tháng 10 cho đến tháng 12. Vào những ngày thứ ba và thứ năm. Trong mùa cưới, một số người Amish đi dự từ 2 - 3 lễ cưới trong một ngày.
Cha mẹ người Amish không chọn người mà con họ kết hôn, nhưng sự chấp nhận phải dược đưa ra. Sau đám cưới ở nhà cha mẹ cô dâu, những băng ghế sẽ được ghép lại để tạo thành bàn cho bữa tiệc cưới cho khoảng 200 - 300 khách. Sau khi dành một đêm ở nhà cô dâu, những người mới cưới giúp việc lau dọn từ ngày hôm trước. Các cặp đôi dành ra cuối tuần để thăm họ hàng, thỉnh thoảng dừng chân ở 5 hoặc 6 nhà giữa ngày thứ Sáu và Chủ nhật. Quà cưới thường được tặng cho họ lúc đó.
4. (Trang 21 - Tiếng anh 10) Work in pairs. Name three things you have learnt about the Amish wedding customs. Did you find anything unusual or interesting? Tell your partner.
(Làm theo cặp. Đánh tên 3 thứ mà bạn học được về đám cưới người Amish. Em có thấy điểu gì bất thường hoặc thú vị không? Kể cho bạn em nghe.)
Hướng dẫn trả lời:
The children choose their partners.
They use the benches to form the tabic for wedding.
The couple spends the first night in bride’s home.
The most unusual is that they use the benches to form the table for wedding.
Hướng dẫn dịch:
Bọn trẻ được chọn bạn đời.
Họ sử dụng băng ghế để làm bàn cho lễ cưới.
Cặp đôi dành đêm đầu tiên ở nhà cô dâu.
Điều bất thường nhất là họ sử dụng băng ghế để làm bàn cho lễ cưới.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 chi tiết, hay khác:
Unit 7: Getting Started (trang 16, 17): Wedding in Viet Nam 1. Listen and read...
Unit 7: Language (trang 17): Match each word with its definition. Then practise reading the words out loud...
Unit 7: Grammar (trang 18): Do you agree with the following statements...
Unit 7: Reading (trang 19): Are the following statements true for you...
Unit 7: Speaking (trang 20, 21): Do the quiz. Then read the information in and check your answers...
Unit 7: Writing (trang 22): The following jumbled-up paragraphs are from a text about typical American characteristics...
Unit 7: Communication and culture (trang 23 - 24): Read some information about gift-giving in the UK. Read about each occasion...
Unit 7: Looking back (trang 24, 25): Listen to some sentences and put the mark (') before the stressed syllable in the words below...
Unit 7: Project (trang 25): As part of an education exchange programme, a group of foreign students...
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 10 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 10 (sách mới)
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 10 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 10 (cả ba sách) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 | Giải bài tập Lịch sử 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Đề thi Lịch sử 10
- Giải sgk Sinh học 10 | Giải bài tập Sinh học 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 10