Unit 6 lớp 10: Communication and culture trang 13
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Communication and culture trang 13 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 10 thí điểm dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 10 Unit 6: Communication and culture trang 13
Video giải Tiếng Anh 10 Unit 6: Gender quality: Communication and culture
Communication
Gender equality in Vietnam
1. (Trang 13 - Tiếng anh 10) Read the following statements about achievements in addressing gender equality in Viet Nam. Do you want to add any achievements? Tell your partner.
(Đọc những câu sau đây về những thành tựu trong việc giải quyết bình đẳng giới ở Việt Nam. Em có muốn thêm bất kỳ thành tựu nào không? Nói cho bạn em biết.)
Đáp án:
1. Seventy per cent of all public school teachers are women.
2. Forty-nine per cent of lecturers of two-year colleges and forty-three per cent of University lecturers are women.
Hướng dẫn dịch:
1. 70% tất cả giáo viên trường công đều là nữ.
2. 49% giảng viên của những trường cao đẳng hai năm là nữ và 43% giảng viên đại học là nữ.)
2. (Trang 13 - Tiếng anh 10) Work in pairs. Talk about achievements in addressing gender equality in Viet Nam, using the statements in 1.
(Làm theo cặp. Nói về những thành tựu trong việc giải quyết bình đắng giới ở Việt Nam, sử dụng những câu trong phần 1.)
Đáp án:
A: I think the Vietnamese government has made considerable progress in gender equality.
B: I agree. Seventy-three per cent of Vietnamese women participate in the labour force. No doubt that we have one of the highest rates in the world.
C: And it’s the fact that more women than men earn college degrees, although there are slightly more boys than girls at primary and secondary levels.
D: That’s true, fourty-nine percent of lecturers of two-year colleges and fourty-three percent of University lecturers are women.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi nghĩ chính phủ Việt Nam đã có tiến bộ đáng kể trong vấn đề bình đẳng giới.
B: Tôi đồng ý. 73% phụ nữ Việt Nam tham gia vào lực Lượng Lao động. Không nghi ngờ rằng chúng ta có một trong những tỷ lệ cao nhất trên thế giới.
C: Và sự thật là càng nhiều phụ nữ có được bằng cao đẳng, đại học nhiều hơn cả nam, mặc dù có nhiều nam học tiểu học và cấp hai hơn là nữ.
D: Đúng vậy, 49% giảng uiên của những trường cao đẳng hai năm là nữ và 43% giảng viên đại học là nữ.
Culture
(Trang 13 - Tiếng anh 10) Read the following text about gender equality in the United Kingdom and answer the questions.
(Đọc bài văn sau về bình đẳng giới ở Anh và trả lời những câu hỏi sau.)
Đáp án:
1. How do girls and boys perform at school in the United Kingdom?
=> Girls perform better than boys at all levels of education in the United Kingdom.
2. How many women participate in the British workforce?
=> Women take up 47 percent of British workforce.
3. What challenges does the United Kingdom still face in achieving gender equality?
=> Millions of women and girls still experience domestic violence, and the gap in full- wage between men and women is 10% and most of people in low-paid job are women.
Hướng dẫn dịch:
1. Nam và nữ học ở Anh Quốc như thế nào?
=> Nữ học tốt hơn nam ở tất cả các bậc giáo dục ở Anh Quốc.
2. Bao nhiêu nữ tham gia vào lực lượng lao động ở Anh Quốc?
=> Phụ nữ chiếm 47% lực lượng lao dộng Anh.
3. Anh Quốc đang đối mặt với thử thách nào trong việc đạt được bình đẳng giới?
=> Hàng triệu phụ nữ và các bé gái có trải qua bạo lực gia đình hàng năm. Khoảng cách về Lương toàn thời gian giữa đàn ông và phụ nữ là 10% và hầu hết những người làm công việc lương thấp là nữ.
Dịch bài khóa:
Bình đẳng giới ở Anh
Là một quốc gia có thu nhập cao, Anh Quốc có tiến bộ đáng kể về bình đẳng giới.
Đầu tiên, nữ học tốt hơn nam ở tất cả các bậc giáo dục. Ớ bậc đại học, có nhiều nữ hơn nam trong các khóa học đại học toàn thời gian. Hơn nữa, nam và nữ có bằng cấp đầu tiên bằng nhau.
Thứ hai, theo một khảo sát năm '2012, nữ chiếm 47% lực lượng lao động Anh. Chỉ 35% nữ tuổi 16 đến 64 là không làm việc.
Tuy nhiên, Anh vẫn đối mặt với thách thức về bình đẳng giới. Hàng triệu phụ nữ và các bé gái có trải qua bạo lực gia đình hàng năm. Khoảng cách về lương toàn thời gian giữa đàn ông và phụ nữ là 10% và hầu hết những người làm công việc lương thấp là nữ.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 chi tiết, hay khác:
Unit 6: Getting Started (trang 6, 7): Listen and read...
Unit 6: Language (trang 7): Match each words with its definition. Then practice reading the words out loud...
Unit 6: Grammar (trang 8): Choose the right modals in brackets to complete the sentences...
Unit 6: Reading (trang 8, 9): Look at the symbols. What do they stand for...
Unit 6: Speaking (trang 10): Read the following phrases and sentences. Write A if it expresses an agreement...
Unit 6: Listening (trang 11): Look at the picture. The man and the woman do the same work...
Unit 6: Writing (trang 11, 12): The following text about the advantages of...
Unit 6: Looking back (trang 14): Put the following two-syllable words in the correct columns according to their stress patterns...
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 10 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 10 (sách mới)
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 10 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 10 (cả ba sách) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 | Giải bài tập Lịch sử 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Đề thi Lịch sử 10
- Giải sgk Sinh học 10 | Giải bài tập Sinh học 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 10