Unit 7 lớp 10: Speaking trang 20, 21
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 7: Speaking trang 20, 21 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 10 thí điểm dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 10 Unit 7: Speaking trang 20, 21
Video giải Tiếng Anh 10 Unit 7: Cultural diversity: Speaking
Traditions around the world
1. (Trang 20 - Tiếng anh 10) Do the quiz. Then read the information in and check your answers.
(Giải câu đố. Sau đó đọc thông tin trong mục 2 và kiểm tra câu trả lời của em.)
Đáp án:
1.b |
2.a |
3.b |
4.a |
Hướng dẫn dịch:
1. The sandwich was invented in The UK
(Bánh sandwich được phát minh ở Anh.)
2. People believe that black cats will bring bad luck in Russia
(Ở Nga người ta tin rằng mèo đen sẽ mang lại điều không may.)
3. In The UK it is believed that the bride should wear ‘something borrowed, something blue, something old and something new’, for good luck.
(Ở Anh, người ta tin rằng cô dâu nên mặc cái gì “được mượn, cái gì màu xanh, cái gì cũ và cái gì mới” để có được may mắn.)
4. People in Russia believe that ‘money goes to money’.
(Người ở Nga tin rằng tiền sẽ trở về nơi nó được tạo ra.)
2. (Trang 20 - Tiếng anh 10) Work in groups. Each group reads about one country, either the UK or Russia, noting down the most interesting things about that country. Share the information with other members of your group.
(Làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm đọc về một quốc gia, hoặc Anh hoặc Nga, ghi chú những điều thú vị nhất về quốc gia đó. Chia sẻ thông tin với những thành viên khác của nhóm em.)
Hướng dẫn trả lời:
A: I think the most interesting thing about UK is that football originate in UK.
B: Do you? I think that sandwich was invented in England in 1762 is more interesting.
C: I agree with A. I find the origin of football is the most interesting.
A: I think the most interesting thing about Russia is they believe that 'money goes to money'
B: Do you? I think that “when meeting a black cat, they will wait for someone else to pass the black cat and take the bad luck with them” are more interesting.
C: I agree with you B. This shows that Russian people is quite superstitious.
Hướng dẫn dịch:
A: Tới nghĩ điều thú vị nhất về nước Anh là bóng đá được ra đời ở Anh.
B: Phải không? Mình nghĩ rằng sandwich được phát minh ở Anh vào năm 1762 thì thú vị hơn.
C. Mình đồng ý với A. Mình thấy rằng nguồn gốc của bóng đá là thú vị nhất.
A: Tớ nghĩ rằng điều thú vị nhất đó là người Nga tin rằng tiền sẽ trở về nơi nó sinh là thú vị nhất
B: Cậu nghĩ vậy à? Còn tớ thấy việc khi người Nga gặp mèo đen, họ sẽ đợi người khác đi qua con mèo đen và đem sự không may kia theo cùng thì thú vị hơn
C: Tớ đồng ý với B. Điều này cho thấy người Nga thật mê tín
3. (Trang 20 - Tiếng anh 10) Work with a partner from a different group. Share with each other what you have learnt about traditions and customs of either the UK or Russia.
(Làm việc với một người bạn từ một nhóm khác. Chia sẻ với nhau những gì bạn học được từ những truyền thống và phong tục của Anh hoặc Nga.)
Hướng dẫn lời giải:
Student A: I read about Russia. What I find interesting about Russian tea is very popular in Russia. In addition, the strangest thing is they believe that whistling indoors will bring bad luck.
Student B: Student B: Sound interesting. I read about the UK. Tea is also their favorite drink.
Student A: I read about the UK. What I find interesting about the British is that football and sandwich originated in the UK. In addition, the strangest thing is they believe that meeting a black cat is luck.
Student B: Sound interesting. I read about Russia. I like about their tradition and customs. They drink a lot of tea. And they believe that a black cat is bad luck.
Hướng dẫn dịch:
Student A: Tớ đọc về Nga. Điều tớ thấy thú vị ở Nga là trà rất phổ biến ở đây. Bên cạnh đó điều kỳ lạ nhất đó là họ tin rằng huýt sáo trong nhà đem lại điều không may
Student B: Thú vị quá. Còn tớ đọc về Anh. Trà cũng là đồ uống phổ biến ở Anh đấy)
Student A: Mình đọc về nước Anh. Điều mình thấy thú vị về nước Anh là bóng đá và sandwich phát sinh từ Anh. Ngoài ra, điều lạ lùng nhất là họ tin rằng việc gặp mèo đen là điều may mắn.)
Student B: Nghe thú vị đấy. Mình đọc về nước Nga. Mình thích truyền thống và phong tục của họ. Họ uống nhiều trà. Và họ tin rằng mèo đen là điều xui xẻo không may.
4. (Trang 21 - Tiếng anh 10) Work in groups. Each group makes a list of popular foods and drinks, popular sports, and festivals in Viet Nam. Rank them in the order of popularity and present them to the whole class.
(Làm theo nhóm. Mỗi nhóm làm một danh sách về những thức ăn và thức uống phổ biến, môn thể thao phổ biến và lễ hội phổ biến ở Việt Nam. Đánh giá chúng theo thứ tự phổ biến và trình bày chúng cho cả lớp.)
Hướng dẫn trả lời:
Student A: I think football is the most popular sport in Vietnam. Vietnamese love football so much and always support the National team.
Student B: I agree with you. In addition, Vietnamese keen on volleyball and badminton too.
Hướng dẫn dịch:
Student A: Tớ nghĩ bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất ở Việt Nam. Người Việt rất là yêu bóng đá và luôn ủng hộ đội tuyển Quốc gia
Student B: Tớ đồng ý với bạn. Thêm vào đó thì người Việt cũng thích bóng chuyền và cầu lông
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 chi tiết, hay khác:
Unit 7: Getting Started (trang 16, 17): Wedding in Viet Nam 1. Listen and read...
Unit 7: Language (trang 17): Match each word with its definition. Then practise reading the words out loud...
Unit 7: Grammar (trang 18): Do you agree with the following statements...
Unit 7: Reading (trang 19): Are the following statements true for you...
Unit 7: Listening (trang 21): You are going to listen to a talk about the wedding traditions of the Amish community living in Pennsylvania...
Unit 7: Writing (trang 22): The following jumbled-up paragraphs are from a text about typical American characteristics...
Unit 7: Communication and culture (trang 23 - 24): Read some information about gift-giving in the UK. Read about each occasion...
Unit 7: Looking back (trang 24, 25): Listen to some sentences and put the mark (') before the stressed syllable in the words below...
Unit 7: Project (trang 25): As part of an education exchange programme, a group of foreign students...
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 10 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 10 (sách mới)
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 10 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 10 (cả ba sách) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 | Giải bài tập Lịch sử 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Đề thi Lịch sử 10
- Giải sgk Sinh học 10 | Giải bài tập Sinh học 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 10