Unit 6 lớp 10: Writing trang 11, 12
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Writing trang 11, 12 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 10 thí điểm dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 10 Unit 6: Writing trang 11, 12
Video giải Tiếng Anh 10 Unit 6: Gender equality: Writing
Working Mothers
1. (Trang 11 - Tiếng anh 10) The following text about the advantages of — 3. being a working mother is missing the detailed explanations. Put the explanations (a-c) in the yellow box in the appropriate blanks (1-3).
(Bài văn sau nói về những thuận lợi của việc là một người mẹ đi làm mà đang thiếu những giải thích chi tiết. Đặt những giải thích (a - c) trong khung màu vàng vào trong khoảng trống thích hợp (1 - 3).)
Đáp án:
1. b |
2. c |
3. a |
Hướng dẫn dịch:
Thuận lợi của việc là một người mẹ đi làm
Những người mẹ nên được khuyến khích nhiều để đi làm việc bên ngoài. Đầu tiên, những người mẹ đi làm đóng góp cho thu nhập gia đình. Họ giúp chồng mình trả chi phí gia đình và thỏa mãn nhu cầu đang tăng lên của đứa trẻ. Cuộc sông ngày càng đắt đỏ vì vậy lương của phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách gia đình của họ.
Thứ hai, những người mẹ đi làm là những người giáo dục tốt cho con trẻ. Kinh nghiệm làm việc mở rộng kiên thức của họ và dần dần làm họ trưởng thành. Qua công việc, họ khám phá điểm mạnh và điểm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cái.
Cuối cùng, những người mẹ đi làm là ví dụ tốt cho con cái của họ. Khi bọn trẻ thấy cha mẹ chúng làm việc vất vả như thế nào để chu cấp cho gia đình và chia sẻ trách nhiệm trong gia đình, chúng sẽ học từ họ. Những giá trị gia đình như làm việc chăm chỉ, trách nhiệm và tình yêu có thể truyền từ thê hệ này sang thế hệ khác.
Rõ ràng, những người mẹ nên được hỗ trợ mạnh mẽ để làm việc bên ngoài.
2. (Trang 12 - Tiếng anh 10) Read the text in 1 again. Complete the following outline.
(Đọc bài văn lần nữa. Hoàn thành dàn bài sau.)
Đáp án:
A. 2. Life is getting expensive, so women’s salaries are becoming important to their household budgets.
B. 2. They discover their strengths and weaknesses, become more knowledgeable and look for good ways to educate children.
C. 1. Children see parents work hard and share domestic responsibilities and they learn from them.
Hướng dẫn dịch:
Câu chủ đề: Những người mẹ nên được khuyến khích nhiều để đi làm bên ngoài.
A. Ý kiến hỗ trợ 1. Những người mẹ đi làm đóng góp cho thu nhập gia đình.
Giải thích:
1. Họ giúp trả chi phí gia đình và thỏa mãn nhu cầu đang tăng lên của trẻ con.
2. Cuộc sống ngày càng đắt đỏ vì vậy lương của phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách gia dinh của họ.
B. Ý kiến hỗ trợ 2. Những người mẹ đi làm là những người giáo dục tôt cho con trẻ.
Giải thích:
1. Kinh nghiệm làm việc mở rộng kiến thức của họ và dần dần làm họ trưởng thành.
2. Họ khám phá điểm mạnh và điểm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cái.
C. Ý kiến hỗ trợ 3. Những người mẹ đi làm là ví dụ tốt cho con cái của họ.
Giải thích:
1. Bọn trẻ thấy cha mẹ chúng làm việc vất vả như thế nào dể chu cấp cho gia đình và chia sẻ trách nhiệm trong gia đình, chúng sẽ học từ họ.
2. Những giá trị gia đình như làm việc chăm chì, trách nhiệm và tình yêu có thể truyền thế hệ này sang thế hệ khác.
3. (Trang 12 - Tiếng anh 10) Discuss with a partner how the following words are used in the text in 2.
(Thảo luận với một người bạn em, những từ sau được dùng trong bài văn có trong mục 2.)
Đáp án:
First, secondly, finally, clearly. These words are used to connect or sequence the ideas in writing. (Những từ này được dùng để liên kết hoặc duy trì những ý trong bài viết.)
4. (Trang 12 - Tiếng anh 10) Write a similar text about the disadvantages of being a working mother.
(Viết một bài tương tự về bất lợi của người mẹ đi làm.)
Đáp án:
Mothers should be strongly discouraged from working outside the home.
First, women have traditional roles as housewives and housekeepers. They should stay home, doing housework and looking after their husbands and children. In extended families where more than two generations live together, women are also the main caregivers for elderly people.
Secondly, working mothers do not have enough time. Men’s work finish at the office, but women’s work is extended to their households. After an eight-hour working day, these exhausted women have to do household chores, take care of their husbands and children without having time to relax.
Finally, working mothers cannot be good workers. Tiring and boring chores at home negatively affect women’s tasks in their working place. They cannot concentrate or work effectively as those who do not have to worry about taking kids to school, picking them up after school and doing housework.
Clearly, mothers should not be encouraged to work outside the home.
Hướng dẫn dịch:
Những người mẹ không nên được khuyến khích đi làm việc bên ngoài.
Đầu tiên, phụ nữ có vai trò truyền thống như là nội trợ và quản gia. Họ nên ở nhà, làm việc nhà và chăm sóc chồng và con cái của họ. Ở những gia đình lớn mà có hơn 2 thế hệ sống cùng nhau, phụ nữ củng là người chăm sóc chính cho những người lớn hơn.
Thứ hai, những người mẹ đi làm không có đủ thời gian. Công việc của đàn ông hoàn thành ở văn phòng, nhưng công việc của phụ nữ kéo dài dến nhà của họ. Sau một ngày làm việc 8 tiếng, những người phụ nữ mệt mỏi này phải làm những việc nhà, chăm sóc chồng và con cái của họ mà không có thời gian để thư giãn.
Cuối cùng, những người phụ nữ đi làm không thể là những nhân viên tốt. Việc nhà chán và mệt mỏi ảnh hưởng tiêu cực dến nhiệm vụ của phụ nữ ở nơi làm việc. Họ không thể tập trung hoặc làm việc hiệu quả như những người không phải lo lắng về việc đưa con cái đến trường, đón chúng sau giờ học và làm việc nhà.
Rõ ràng, những người mẹ không nên được khuyến khích làm việc bên ngoài.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 chi tiết, hay khác:
Unit 6: Getting Started (trang 6, 7): Listen and read...
Unit 6: Language (trang 7): Match each words with its definition. Then practice reading the words out loud...
Unit 6: Grammar (trang 8): Choose the right modals in brackets to complete the sentences...
Unit 6: Reading (trang 8, 9): Look at the symbols. What do they stand for...
Unit 6: Speaking (trang 10): Read the following phrases and sentences. Write A if it expresses an agreement...
Unit 6: Listening (trang 11): Look at the picture. The man and the woman do the same work...
Unit 6: Communication and culture (trang 13): Read the following statements about achievements in addressing gender equality in Viet Nam...
Unit 6: Looking back (trang 14): Put the following two-syllable words in the correct columns according to their stress patterns...
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 10 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 10 (sách mới)
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 10 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 10 (cả ba sách) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 | Giải bài tập Lịch sử 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Đề thi Lịch sử 10
- Giải sgk Sinh học 10 | Giải bài tập Sinh học 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 10