Unit 7 lớp 10: Communication and culture trang 23, 24
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 7: Communication and culture trang 23, 24 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 10 thí điểm dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 10 Unit 7: Communication and culture trang 23, 24
Video giải Tiếng Anh 10 Unit 7: Cultural diversity: Communication and culture
1. (Trang 23 - Tiếng anh 10) Read some information about gift-giving in the UK. Read about each occasion and talk to a partner if you have a similar or different custom in Viet Nam.
(Đọc vài thông tin về việc tặng quà ở Anh. Đọc về mỗi dịp và nói với bạn em nếu em có phong tục khác hoặc giống ở Việt Nam.)
Đáp án:
1.
Student A: I don’t get presents on Christmas Day, but I get lucky money on New Year’s Day.
Student B: Oh, really? I get presents on both Christmas Day and New Year’s Day.
Student A: Lucky you!
2.
Student A: Do you give presents to your mother on Mother’s Day?
Student B: No, I don’t. But I give her flowers on Women’s Day.
Student A: I do, too.
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Mình không nhận quà vào ngày Giáng sinh. Mình nhận tiền lì xì vào ngày đầu năm mới.
B: Ơ vậy à? Mình nhận được quà vào ngày Giáng sinh và cả năm mới.
A: Bạn may mắn quá!
2.
A: Bạn có tặng quà cho mẹ vào Ngày của Mẹ không?
B: Không, nhưng tôi tặng hoa cho mẹ vào ngày Quốc tế Phụ nữ.
A: Mình cũng vậy.
2. (Trang 23 - Tiếng anh 10) Put the following jumbled-up words and phrases to make questions about giving and receiving presents. Practise asking and answering the questions in pairs.
(Đặt những từ và cụm từ bị xáo trộn để làm thành câu hỏi về việc tặng và nhận quà. Thực hành hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp.)
Đáp án:
1-Who do you often buy presents for?
2-On what occasions do you buy presents?
3-Which shop do you usually go to when you’re shopping for presents?
4-What’s the most expensive present you’ve given?
5-On what occasions do you receive presents?
6-What presents do you normally get?
7-What is the best present you’ve ever received?
Hướng dẫn dịch:
1-Bạn thường mua quà cho ai?
2-Bạn mua quà vào những dịp nào?
3-Bạn thường đến cửa hàng nào khi mua quà?
4-Món quà đắt nhất mà bạn đã tặng là gì?
5-Bạn nhận quà vào những dịp nào?
6-Bạn thường nhận được quà gì?
7-Món quà tuyệt vời nhất mà bạn từng nhận được là gì?
Culture
1.(Trang 24 - Tiếng anh 10) Read the two texts about the American and the Vietnamese ideas of success and answer the questions.
(Đọc hai bài văn về ý kiến của người Mỹ và người Việt Nam về sự thành công và trả lời những câu hỏi sau.)
Đáp án:
1. What is the American idea of success?
=> For Americans, success means providing their family with a decent standard living, and ending their career in a higher and more prosperous position than when they began it. Success is also the result of hard work and self-reliance
2. Who can be considered a successful person in Viet Nam?
=> For Vietnamese, success goes along with a high-status job with good income and respect at work.
3. What are the similarities/differences between the ideas of success in the two cultures?
=> Both the Americans and Vietnamese believe that success is earning a lot of money. Successful people in both cultures are expected to have high positions in their career. The Americans rely more on themselves, while the Vietnamese want to gain more respect from other people.
Hướng dẫn dịch:
1. Ý tưởng thành công của người Mỹ là gì?
=> Đối với người Mỹ, thành công có nghĩa là cung cấp cho gia đình họ một mức sống khá, và kết thúc sự nghiệp của họ ở một vị trí cao hơn và thịnh vượng hơn so với khi họ bắt đầu. Thành công cũng là kết quả của sự chăm chỉ và tự lực
2. Ai có thể được coi là người thành công ở Việt Nam?
=> Đối với người Việt Nam, thành công đi đôi với một công việc có địa vị cao với thu nhập tốt và được tôn trọng trong công việc.
3. Điểm giống / khác nhau giữa các ý tưởng thành công ở hai nền văn hóa là gì?
=> Cả người Mỹ và người Việt đều tin rằng thành công là kiếm được nhiều tiền. Những người thành công ở cả hai nền văn hóa được kỳ vọng sẽ có những vị trí cao trong sự nghiệp của họ. Người Mỹ dựa vào mình nhiều hơn, trong khi người Việt Nam muốn nhận được sự tôn trọng hơn từ người khác.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 chi tiết, hay khác:
Unit 7: Getting Started (trang 16, 17): Wedding in Viet Nam 1. Listen and read...
Unit 7: Language (trang 17): Match each word with its definition. Then practise reading the words out loud...
Unit 7: Grammar (trang 18): Do you agree with the following statements...
Unit 7: Reading (trang 19): Are the following statements true for you...
Unit 7: Speaking (trang 20, 21): Do the quiz. Then read the information in and check your answers...
Unit 7: Listening (trang 21): You are going to listen to a talk about the wedding traditions of the Amish community living in Pennsylvania...
Unit 7: Writing (trang 22): The following jumbled-up paragraphs are from a text about typical American characteristics...
Unit 7: Looking back (trang 24, 25): Listen to some sentences and put the mark (') before the stressed syllable in the words below...
Unit 7: Project (trang 25): As part of an education exchange programme, a group of foreign students...
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 10 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 10 (sách mới)
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 10 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 10 (cả ba sách) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 | Giải bài tập Lịch sử 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Đề thi Lịch sử 10
- Giải sgk Sinh học 10 | Giải bài tập Sinh học 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 10