Unit 8 lớp 10: Getting Started trang 26, 27
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8: Getting Started trang 26 - 27, chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 10 thí điểm dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 10 Unit 8: Getting Started trang 26, 27
Video giải Tiếng Anh 10 Unit 8: New ways to learn: Getting Started
Learning with personal electronic devices
1. (Trang 26 - Tiếng anh 10) Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Bài nghe:
Learning with personal electronic devices.
Hung: I'm preparing for a class discussion on personal electronic devices. Do you think smartphones, laptops and tablets are useful for learning?
Phong: Definitely. They're the modern devices that have changed the way we learn.
Hung: Oh, yeah? I think people use smartphones mostly for communication.
Phong: Sure, but smartphones can also be used to take photos or record students’ work, which can be later shared with the class.
Hung: That's true. How about laptops?
Phong: Oh, they're excellent learning tools, too. You can store information, take notes, write essays and do calculations.
Lam: You can also access the Internet, download programmes, and information that can help you understand the material and widen your knowledge.
Phong: Right. My laptop, which is a present from my parents, is very useful. I use it for assignments and projects, and for studying English.
Hung: I see. How about tablets?
Phong: Well, a tablet or a tablet computer is a kind of mobile computer and...
Lam: ... it can be used to take notes with a digital pen on a touch screen. A tablet is also perfect for people whose work is to draw and write.
Phong: Yes. I agree. A tablet with WiFi has Internet access and is a great tool for looking up information.
Hung: Amazing! No wonder that so many people are using these devices.
Hướng dẫn dịch:
Học với thiết bị điện tử cá nhân
Hùng: Mình đang chuẩn bị một bài thảo luận trên lớp về thiết bị điện tử cá nhân Bạn có nghĩ rằng điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng hữu ích cho việc học không?
Phong: Chính xác. Chúng là những thiết bị hiện đại mà đã thay đổi cách chúng ta học.
Hùng: Ồ, tuyệt? Mình nghĩ người ta sử dụng điện thoại thông minh hầu như để trò chuyện.
Phong: Đúng vậy, nhưng điện thoại thông minh cũng có thể được sử dụng để chụp hình hay ghi âm bài học của học sinh, mà sau đó có thể đem chia sẻ cho lớp.
Hùng: Thật vậy. Còn máy tính xách tay thì sao?
Phong: Ô, chúng cũng là một công cụ học tập xuất sắc. Bạn có thể lưu trữ thông tin, ghi chú, viết tiểu luận và tính toán.
Lâm: Bạn có thể truy cập Internet, tải những chương trình và thông tin mà có thể giúp bạn hiểu bài và mở rộng kiến thức của bạn.
Phong: Đúng vậy. Máy tính xách tay của mình, là món quà từ ba mẹ mình, rất hữu ích. Mình sử dụng nó để làm bài và dự án bài học và để học tiếng Anh.
Hùng: Mình hiểu rồi. Còn về máy tính bảng?
Phong: À, một máy tính bảng là một loại máy tính di động và...
Lâm: Nó có thể được dùng để ghi chú với bút số trên màn hình cảm ứng. Một máy tính bảng cũng hoàn hảo cho người mà công việc của họ là viết và vẽ.
Phong: Đúng vậy. Một máy tính bảng với Wifi truy cập Internet và là một công cụ hay để tra cứu thông tin.
Hùng: Thật tuyệt! Không còn nghi ngờ gì khi nhiều người đang sử dụng những thiết bị này.
2. (Trang 26 - Tiếng anh 10) Read the conversation again and check if the following statements are true (T), false (F) or not given (NG).
(Đọc bài đàm thoại lần nữa và kiếm tra thử những câu sau đúng (T), sai (F) hoặc không được cho (NG).)
Đáp án:
1. F |
2. F
|
3. NG |
4. T
|
5. F
|
6. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là những thiết bị hiện đại đã thay đổi cách chung ta suy nghĩ
Giải thích: Smartphones, laptops and tablets the modern devices that have changed the way we learn.
2. Theo Phong, học sinh sử dụng điện thoại thông minh để ghi âm cuộc gọi sau đó chia sẻ với cả lớp
Giải thích: Smartphones can also be used to take photos or record students' work, which can be later shared with the class.
3. Phong nói rằng mọi người dùng máy tính bàn như cách họ dùng máy tính xách tay
4. Các chương trình và dữ liệu được tải về từ mạng có thể giúp mọi người mở mang kiến thức
5. Theo Lâm, một chiếc máy tính bảng là một loại điện thoại kiêm máy tính có thể được sử dụng để ghi chú trên màn hình cảm ứng bằng một chiếc bút bình thường
Giải thích: It can be used to take notes with a digital pen on a touch screen
6. Phong nghĩ rằng một chiếc máy tính bản có Wifi là một công cụ tuyệt vời để tìm kiếm thông tin
3. (Trang 27 - Tiếng anh 10) Find the adjectives which describe the devices used as learning tools and write them down. Discuss each word's meaning with your partner.
(Tìm những tính từ mà miêu tả những thiết bị như công cụ học tập và viết chúng ra. Thảo luận ý nghĩa mỗi từ với bạn em.)
Hướng dẫn trả lời:
- personal: your own (cá nhân: của riêng bạn)
- electronic: having many small parts that control and direct a small electric current (điện tử: có nhiều bộ phận nhỏ điều khiển và điều khiển dòng điện nhỏ)
- modern: of or relating to the present time or recent times (hiện đại: hoặc liên quan đến thời điểm hiện tại hoặc thời gian gần đây)
- excellent: exceptionally good (xuất sắc: đặc biệt tốt)
- useful: being of practical use (hữu ích: sử dụng thực tế)
- mobile: able to be moved easily (di động: có thể di chuyển dễ dàng)
- digital: showing information by using figures (kỹ thuật số: hiển thị thông tin bằng cách sử dụng số liệu)
- perfect: being complete and without weaknesses (hoàn hảo: hoàn thiện và không có điểm yếu)
- great: superior in quality or degree (tuyệt vời: vượt trội về chất lượng hoặc mức độ)
4. (Trang 27 - Tiếng anh 10) Read the conversation again and answer the following questions.
(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)
Đáp án:
1. They are talking about smartphones, laptops and tablet computers.
2. They have changed the way we learn.
3. They use them to take photos or record their work, which can be shared later with class.
4. Because they can be used to store information, take notes, write essays and or calculations.
5. He does his assignments, projects and studies English.
Hướng dẫn dịch:
1. Họ đang nói về điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng.
2. Họ đã thay đổi cách chúng ta học.
3. Các em sử dụng chúng để chụp ảnh hoặc ghi lại công việc của mình, sau này có thể chia sẻ với lớp.
4. Bởi vì chúng có thể được sử dụng để lưu trữ thông tin, ghi chú, viết luận và hoặc tính toán.
5. Anh ấy làm bài tập, dự án và học tiếng Anh.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 chi tiết, hay khác:
Unit 8: Language (trang 27, 28): Match each of the phrases on the left with its explanation on the right...
Unit 8: Grammar (trang 28): Read the following sentences from GETTING STARTED...
Unit 8: Reading (trang 29): Look at the pictures. What are the students doing...
Unit 8: Speaking (trang 30): Look at some arguments in favour of using electronic devices in learning...
Unit 8: Listening (trang 31): Look at the pictures and read the caption below these pictures...
Unit 8: Writing (trang 32): Look at the pictures of people using electronic devices. Think about one advantage...
Unit 8: Communication and culture (trang 33): Read the following comments on personal electronic devices. Which sounds most reasonable...
Unit 8: Looking back (trang 34): Listen and repeat...
Unit 8: Project (trang 35): Your class is going to hold a discussion on the topic Personal electronic devices in class...
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 10 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 10 (sách mới)
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 10 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 10 (cả ba sách) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 | Giải bài tập Lịch sử 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Đề thi Lịch sử 10
- Giải sgk Sinh học 10 | Giải bài tập Sinh học 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 10