Unit 6 lớp 10: Reading trang 8, 9

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Reading trang 8 - 9 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 10 thí điểm dễ dàng hơn.

1 4,285 18/04/2022
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 6: Reading trang 8, 9

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 6: Gender quality: Reading

Gender equality in employment 

1. (Trang 8 - Tiếng anh 10) Look at the symbols. What do they stand for?

(Nhìn vào những ký hiệu. Chúng thay thế cho cái gì?)

Tiếng Anh lớp 10 Unit 6 Skills trang 8 - 12 (ảnh 1)

Đáp án

They are the symbols of genders, gender equality and gender discrimination.

Hướng dẫn dịch

Chúng là những ký hiệu của giới tính, bình đẳng giới và phân biệt giới tính.

2. (Trang 8 - Tiếng anh 10) Match each of the words with its meaning. Use a dictionary if necessary.

(Nối mỗi từ với nghĩa của nó. Sử dụng từ điển nếu cần.)

Tiếng Anh lớp 10 Unit 6 Skills trang 8 - 12 (ảnh 2)

Đáp án

1 - c

2 - e

3 - d

4 - b

5 - a


Hướng dẫn chi tiết

1 – c

ưu tiên, ưu đãi, sở thích - một sự quan tâm lớn hơn về ai đó/cái gì đó hơn ai đó/ cải gì đó khác

 

2 - e  

kiện - mang ai đó ra tòa bởi vì họ làm gì đó mà gây hại cho bạn

3 - d 

theo đuổi - theo một khóa học hoặc nỗ lực trong một hoạt động để đạt cái gì đó

4 - b  

cô đơn - tình trạng cảm thấy buồn và cô đơn

5 - a 

giới hạn - hành động kiểm soát cái gì, một hạn chế


3. (Trang 9 - Tiếng anh 10) Quickly read the text. Choose the best title for it.

(Đọc nhanh bài đọc. Chọn tựa hay nhất cho nó.) 

As a young girl, Brenda Berkman always dreamt of becoming a firefighter, although she was aware of gender preference in favour of boys. In 1977, she applied for a firefighter’s position at the New York City Fire Department (FDNY). Even though she was a marathon runner, she failed the physical test. But Brenda didn’t give up. She sued New York City and the FDNY for gender discrimination and won. A new ‘fairer’ test was created, so she and 40 other women passed. Brenda’s dream of becoming a firefighter came true. However, she and other female firefighters became the targets of laughter and anger from the co-workers and local people. They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence. There weren’t any limitations on women’s service at FDNY. The women firefighters had to do exactly the same jobs as their male workers. To pursue a ‘man’s job’ Brenda Berkman and other women had to work very hard. They paid a heavy price to win equality. They were successful and even became the subjects of a documentary called Taking the Heat in 2006. Brenda Berkman’s story shows that gender differences cannot prevent a person from
pursuing a job. Success comes to those who have enough courage and will.

Đáp án

b. A woman who did a “Man’s job” 

Hướng dẫn dịch

Người phụ nữ làm công việc của đàn ông

Khi là một cô gái trẻ, Brenda Berkman luôn mơ về việc trở thành một lính cứu hỏa, mặc dù cô ấy nhận thức về ưu tiên giới tính dành cho nam. Vào năm 1977, cô ấy nộp đơn vào vị trí lính cứu hỏa ở ban cứu hỏa thành phố New York (FDNY).

Mặc dù cô ấy là một vận động viên marathon, nhưng cô ấy lại rớt bài kiểm tra thể lực. Nhưng Brenda không từ bỏ. Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng. Một bài kiểm tra công bằng hơn được tạo ra, vì vậy cô ấy và người phụ nữ 40 tuổi nữa đã đậu. Giấc mơ của Brenda trở thành lính cứu hỏa đã thành hiện thực. 

Tuy nhiên, cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đối mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.

Không có bất kỳ giới hạn nào về dịch vụ của nữ ở FDNY. Lính cứu hỏa nữ phải làm các những công việc giống của đồng nghiệp nam. Để theo đuổi công việc đàn ông Brenda và những người phụ nữ khác đã phải làm việc rất chăm chỉ. Họ đã trả giá cao để giành được sự công bằng. Họ đã thành công, bà thậm chí trở thành chủ đề của tài liệu được gọi tên là: Taking the Heat vào năm 2006.

Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn ai đó khỏi việc theo đuổi một công việc. Thành công đến với những người có đủ dũng khí và ý chí.

4. (Trang 9 - Tiếng anh 10) Read the statements. Decide if they are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct boxes.

(Đọc các câu. Quyết định chúng đúng (T), sai (F) hay không được đề cập (NG). Chọn vào khung.)

Tiếng Anh lớp 10 Unit 6 Skills trang 8 - 12 (ảnh 3)

Đáp án

1. F

2. NG

 

3. F

 

 

4. T

 

 

5. T

6. F

Hướng dẫn dịch

1. Brenda Berkman không bao giờ nhận thức được công việc chỉ dành cho nam giới

Giải thích: vì cô hoàn toàn nhận thức được điều đó

2. Brenda Berkman đã thi đỗ bài thi viết

3. Sau khi trượt bài thi thể chất, Brenda Berkman đã giữ im lặng và bỏ đi

Giải thích: cô đã đi kiện

4. Cô và những người phụ nữ làm nghê cứu hỏa khác trở thành mục tiêu của sự chế giễu và tức giận của đồng nghiệp và người dân

5. Họ đã phải trả một giá đắt để có được sự bình đẳng

6. Brenda Berkman giảng dạy ở FDNY

5. (Trang 9 - Tiếng anh 10) Read the text again. Answer the questions.

(Đọc bài văn lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.)

 Tiếng Anh lớp 10 Unit 6 Skills trang 8 - 12 (ảnh 4)

Đáp án

1. She dreamt of becoming a firefighter

2. She sued New York City and the FDNY gender discrimination and won.

3. They became the targets of laughter and anger from the co-worker and local people. They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence

4. They had to do exactly the same jobs as all other male firefighters.

5. It is a documentary made in 2006 in which Brenda Berkman and other female firefighters were the subjects.

6. It shows that gender differences can not prevent a person from pursuing a job.

Hướng dẫn dịch

1. Cô ấy mơ ước trở thành lính cứu hỏa

2. Cô ấy kiện thành phố New York và FDNY phân biệt giới tính và đã thắng.

3. Họ trở thành mục tiêu của tiếng cười và sự tức giận từ đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào đón trong bữa ăn, đối mặt với sự cô đơn và thậm chí là bạo lực

4. Họ phải làm những công việc giống hệt như tất cả những nam lính cứu hỏa khác.

5. Đây là một bộ phim tài liệu được thực hiện vào năm 2006, trong đó Brenda Berkman và các nữ lính cứu hỏa khác là đối tượng.

6. Nó cho thấy rằng sự khác biệt về giới tính không thể ngăn cản một người theo đuổi công việc.

6. (Trang 9 - Tiếng anh 10) Discuss the following with a partner. 

(Thảo luận những câu sau với một bạn học.)

Tiếng Anh lớp 10 Unit 6 Skills trang 8 - 12 (ảnh 5)

Hướng dẫn trả lời

I think that women should do man’s work if it is her dream job and she really want to do it. And if not, I think she should not, because she will not have enough physical power as man to do. If she tries too much, she will be easy to get hurt.

Hướng dẫn dịch

Tôi nghĩ rằng phụ nữ nên làm công việc của đàn ông nếu đó là công việc mơ ước của cô ấy và cô ấy thực sự muốn làm công việc đó. Và nếu không, tôi nghĩ cô ấy không nên, bởi vì cô ấy sẽ không có đủ sức mạnh thể chất như một người đàn ông để làm. Nếu cố gắng quá nhiều, cô ấy sẽ rất dễ bị thương. 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 chi tiết, hay khác:

Unit 6: Getting Started (trang 6, 7): Listen and read...

Unit 6: Language (trang 7): Match each words with its definition. Then practice reading the words out loud...

Unit 6: Grammar (trang 8): Choose the right modals in brackets to complete the sentences...

Unit 6: Speaking (trang 10): Read the following phrases and sentences. Write A if it expresses an agreement...

Unit 6: Listening (trang 11): Look at the picture. The man and the woman do the same work...

Unit 6: Writing (trang 11, 12): The following text about the advantages of...

Unit 6: Communication and culture (trang 13): Read the following statements about achievements in addressing gender equality in Viet Nam...

Unit 6: Looking back (trang 14): Put the following two-syllable words in the correct columns according to their stress patterns...

Unit 6: Project (trang 15): Do a survey. Find out...

1 4,285 18/04/2022
Tải về