Unit 8 lớp 10: Writing trang 32

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8: Writing trang 32 trang chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 10 thí điểm dễ dàng hơn.

1 1210 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 8: Writing trang 32

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 8: New ways to learn: Writing

Using electronic devices in learning

1. (Trang 32 - Tiếng anh 10) Look at the pictures of people using electronic devices. Think about one advantage and one disadvantage of using these devices in the classroom. Write them down and exchange your ideas with your partner. 

(Nhìn vào những hình ảnh về người mà sử dụng thiết bị điện tử. Nghĩ về một thuận lợi và một bất lợi về việc dùng thiết bị này trong lớp học. Viết chúng ra và trao đổi ý kiên với bạn bè.)

Tiếng Anh lớp 10 Unit 8 Writing trang 32 (ảnh 1)

Hướng dẫn trả lời:

Using computer help us learn lessons effectively with explanation, sounds and pictures.

The computer makes our eyes tired.

Hướng dẫn dịch:

Sử dụng máy vi tính giúp chúng ta học bài hiệu quả với phần diễn giải, âm thanh và hình ảnh.

Máy vi tính làm mắt chúng ta mỏi mệt.

2. (Trang 32 - Tiếng anh 10) Read the following sentences about some advantages and disadvantages of using electronic devices in learning. Write A if it is an advantage or D if it is a disadvantage. Do you have a different opinion? Tell your partner.

(Đọc những câu sau về vài thuận lợi và bất lợi của việc sử dụng thiết bị điện tử trong học tập. Viết A nêu là thuận lợi, viết D nêu là bất lợi. Bạn có ý kiên khác không? Hãy nói với bạn em.)

Hướng dẫn trả lời:

1. D

2. A

3. D

4. A

5. D

6. A

Hướng dẫn dịch:

1.  Electronic devices distract students from their studies: students may play games, text, chat and cheat (type the questions and search for answers on the Internet).

(Thiết bị điện tử làm học sinh sao nhãng khỏi việc học: học sinh có thể chơi trò chơi,nhắn tin, trò chuyện và gian lận (đánh câu hỏi và tìm câu trả lời trên Internet).

2. They help students communicate with each other or relax by listening to music and playing games when they are bored and tired of studying.

(Chúng giúp cho học sinh trò chuyện với nhau hoặc thư giãn bằng cách nghe nhạcvà chơi trò chơi khi họ chán và mệt mỏi vì học.)

3. Students have access to inappropriate information, videos and pictures, spend many hours reading and watching, and forget about their projects or assignments.

 (Học sinh truy cập những thông tin, video và hình ảnh không phù hợp, dành nhiều giờ để đọc và xem và quên đi những dự án và bài tập của họ.)

4 . Students study better by using helpful learning apps on smartphones, laptops, tablets and other media players (dictionary, spelling, translation, pronunciation and other apps).

(Học sinh học tốt hơn bằng cách sử dụng những ứng dụng học tập hữu ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và những công cụ đa phương tiện khác (từ điển, đánh vần, dịch, phát âm và những ứng dụng khác).

5. Students might take embarrassing pictures of others, share them on the Internet or use them to demand money or force people to do things for them.

(Học sinh có thế chụp những bức hình xấu hổ của những người khác, chia sẻ chúng trên Internet hoặc sử dụng chúng để tống tiền hoặc bắt người khác làm gì cho họ.)

6 . Electronic devices can be used for research and study, and for storing information and textbooks. This can save time and make students' backpacks lighter.

(Thiết bị điện tử có thể được dùng để nghiên cứu và học tập và để lưu trữ thông tin và sách giáo khoa. Điều này có thể tiết kiện thời gian và làm cho ba lô của sinh nhẹ hơn.)

3. (Trang 32 - Tiếng anh 10) Read the following text about the disadvantages of using electronic devices in class. Underline the words / phrases the writer uses to link the ideas in 2  together.

(Đọc bài văn sau về những bất lợi của việc sử dụng thiết bị điện tử trong lớp học. Gạch dưới những từ/cụm từ mà tác giả sử dụng để liên kết những ý trong mục 2 cùng nhau.)

Đáp án:

I do not support the use of personal electronic devices in learning because I see a lot of their disadvantages.

First of all, electronic devices distract students from their studies. Many students may play games, text, chat and cheat on their smartphones or tablets. They can go on the Internet, type questions and search for answers.

Second, when students use the Internet, they have access to inappropriate information, videos and pictures. They may spend many hours reading and watching, forgetting about their projects or assignments.

Last but not least, students might take embarrassing pictures of others, share them on the web or use them to demand money or force people to do things for them.

In conclusion, personal electronic devices may bring more harm than good to students, suggest that teachers ban or limit their use in the classroom.

Hướng dẫn dịch:

Tôi không ủng hộ việc dùng những thiết bị điện tử cá nhân trong việc học bởi vì tôi thấy nhiều bất lợi của chúng.

Trước hết, thiết bị điện tử làm học sinh sao nhãng khỏi việc học. Nhiều học sinh có thể chơi trò chơi, nhắn tin, trò chuyện và gian lận trên điện thoại thông minh và máy tính bảng của chúng. Chúng có thể truy cập Internet, đánh câu hỏi và tìm câu trả lời.  

Thứ hai là, khi học sinh sử dụng Internet, chúng truy cập những thông tin, video và ảnh không phù hợp, dành nhiều giờ để đọc và xem và quên đi những dự án và bài tập của chúng. 

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, học sinh có thể chụp những bức hình đầy lúng túng của những người khác, chia sẻ chúng trên Internet hoặc sử dụng chúng đề tống tiền hoặc bắt người khác làm gì cho chúng. 

Kết luận là, thiết bị điện tử cá nhân có thể mang đến nhiều điều hại hơn là tốt cho học sinh. Tôi đề nghị những giáo viên cấm hoặc hạn chế việc học sinh sử dụng chúng trong lớp học.

4. (Trang 32 - Tiếng anh 10) Read the sentences in 2 again. Use them to write a short text about the advantages of using electronic devices in learning.

(Đọc các câu trong mục 2 lần nữa. Sử dụng chúng để viết một bài văn ngắn về thuận lợi của sử dụng thiết bị điện tử trong việc học.)

Đáp án:

I strongly support the use of personal electronic devices in learning because I see a lot of advantages.

First of all, they can be used for both research and study purpose. Students can use a computer to download and store information and textbooks. This can help them save learning time and make their backpacks lighter.

Secondly, students can study better with modern technology because there are many useful learning applications on smartphones, laptop, tablets and other media players such as dictionary, spelling, translation, pronunciation and other apps.

Last but not least, mobile devices can help students communicate with each other or relax by listening to music and playing games when they are bored or tired of studying.

In conclusion, personal electronic devices bring better than harm to students. I suggest that teachers allow and encourage the use of these devices in learning both inside and outside of class.

Hướng dẫn dịch:

Tôi ủng hộ mạnh mẽ việc sử dụng thiết bị điện tử cá nhân trong việc học bởi vì tôi thấy nhiều lợi ích.

Trước hết, chúng có thể được sử dụng cho cả việc nghiên cứu và học tập. Học sinh sử dụng chúng để tải và lưu trữ thông tin và sách giáo khoa. Điều này giúp chúng tiết kiệm thời gian học tập và làm cho ba lô chúng nhẹ hơn.

Thứ hai, học sinh học tốt hơn bằng cách sử dụng những ứng dụng học tập hữu ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và những công cụ đa phương tiện khác như là từ điển, đánh vần, dịch, phát âm và những ứng dụng khác. 

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, thiết bị điện tử cá nhân mang đến nhiều điều tốt hơn là hại cho học sinh. Tôi đề nghị rằng giáo viên nên cho phép và khuyến khích việc sử dụng những thiết bị này trong và ngoài lớp.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 chi tiết, hay khác:

Unit 8: Getting Started (trang 26, 27): Listen and read. Learning with personal electronic devices...

Unit 8: Language (trang 27, 28): Match each of the phrases on the left with its explanation on the right...

Unit 8: Grammar (trang 28): Read the following sentences from GETTING STARTED...

Unit 8: Reading (trang 29): Look at the pictures. What are the students doing...

Unit 8: Speaking (trang 30): Look at some arguments in favour of using electronic devices in learning...

Unit 8: Listening (trang 31): Look at the pictures and read the caption below these pictures...

Unit 8: Communication and culture (trang 33): Read the following comments on personal electronic devices. Which sounds most reasonable...

Unit 8: Looking back (trang 34): Listen and repeat...

Unit 8: Project (trang 35): Your class is going to hold a discussion on the topic Personal electronic devices in class...

1 1210 lượt xem
Tải về