Unit 7 lớp 10: Reading trang 19

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 7: Reading trang 19 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 10 thí điểm dễ dàng hơn.

1 5350 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 7: Reading trang 19

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 7: Cultural diversity: Reading

Are you superstitious?

1. (Trang 19 - Tiếng anh 10) Are the following statements true for you?

(Những câu sau đây có đúng với em không?)

Tiếng Anh lớp 10 Unit 7 Reading trang 19 (ảnh 1)

Đáp án:

1- Yes

2- No

3- Yes

4- No

5- Yes

Hướng dẫn dịch:

1. Trước khi làm điều gì quan trọng tôi luôn chọn một thời điểm thích hợp để làm

2. Tôi không bao giờ đến nhà ai chơi vào ngày đầu của năm mới trừ phi họ mời tôi

3. Tôi không bao giờ quét nhà trong 3 ngày đầu tiên của năm mới

4. Khi tôi chuẩn bị cho một kỳ kiểm tra, tôi luôn tránh chạm mặt một người phụ nữ.)

5. Vào những ngày quan trọng trong năm, tôi thường đặt thức ăn lên bàn thờ cho tổ tiên bởi vì tôi tin họ sẽ dùng bữa cùng gia đình tôi.

2. (Trang 19 - Tiếng anh 10) Read the text and answer the following questions by circling the best option A, B, C, or D.

(Đọc bài văn và trả lời những câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn sự lựa chọn đúng A, B, C hoặc D.)

Superstitions still play an important part of life for many people in Viet Nam. For example, a lot of people choose a favourable date for occasions such as weddings, funerals, or house moving days. Some people may argue that being superstitious has no place in today’s society. However, superstitions have existed in all human societies throughout history. As a country situated in Asia, where many mysteries, and legends originate, Viet Nam has also kept various superstitious beliefs about daily activities. 

There are numerous rituals related to daily activities. During the Vietnamese New Year, for example, many people believe that the first person who visits their home on the first day of the new year will affect their life. Thus, they try to choose this person very carefully. If this person is rich, prestigious or happy, then the family will have good fortune that year. People also believe that if you sweep the floor during the first three days of the festival, you might sweep out any wealth. For other things, such as setting out for an examination or starting up a business venture, people will try to avoid crossing the path of a woman as this may not bring good luck to them. As for traditional beliefs, Vietnamese people strongly believe in life after death. They think that their ancestors have gone to live in another world. So, the altar is believed to be the place where the ancestors’ souls live in. That's why on many days of the year, people not only lay the table for meals, but they also lay food on the altar so their ancestors will join them for the meal.

Đáp án:

1.c

2.b

3.d

4.a

Hướng dẫn dịch:

1. What is true about Vietnamese society?

-Superstitions are part of life for the majority of Vietnamese people.

(Điều gì đúng về xã hội Việt Nam?

- Mê tín là một phần của cuộc sống đối với hầu hết người dân Việt Nam.)

2.  How does the writer explain the origin of Vietnamese superstitions?

-Viet Nam is located in part of the world where many mysteries and legends exist.

(Tác giả giải thích nguồn gốc của mê tín ở Việt Nam như thế nào?

- Việt Nam nằm ở vị trí trên thế giới nơi mà nhiều điều bí ẩn và giai thoại tồn tại)

3. Which of the following is mentioned as a superstitious belief?
-People believe their first guest on the first day of the new year will affect the family prosperity for the whole year.

(Câu nào sau đây được đề cập là niềm tin mê tín?

- Mọi người tin là người khách đầu tiên vào năm mới sẽ tác động đến sự thịnh vượng cả năm)

4. Why do people lay food on the altar?

They believe that their ancestors will enjoy the meal with them.

(Tại sao người ta đặt thức ăn lên bàn thờ?

- Họ tin là tổ tiên của họ sẽ ăn bữa cơm với họ)

Hướng dẫn dịch bài khóa:

Mê tín vẫn đóng một vài trò quan trọng trong đời sống của nhiều người ở Việt Nam. Ví dụ, nhiều người chọn một ngày thích hợp cho đám cưới, đám tang, hay chuyển nhà. Vài người có thể tranh luận rằng việc mê tín không còn tồn tại trong xã hội ngày nay. Tuy nhiên, mê tín đã tồn tại trong tất cả xã hội loài người qua khắp các giai đoạn lịch sử. Vì là một quốc gia nằm ở châu Á, nơi sinh ra nhiều huyền thoại và truyền thuyết, Việt Nam cũng còn giữ nhiều niềm tin mê tín về những hoạt động hàng ngày.

Có những lễ nghi liên quan đến những hoạt động hàng ngày. Trong suốt năm mới ở Việt Xam, chẳng hạn, nhiều người tin rằng người đầu tiên xông nhà vào ngày đầu năm mới sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của họ. Vì vậy, họ cố gắng chọn người này rất cẩn thận. Nếu người này giàu, có uy tín hoặc vui vẻ, gia đình này sẽ có sự may mắn vào năm đó. Người ta tin rằng nếu bạn quét nhà trong 3 ngày đầu năm mới, bạn sẽ quét đi sự thịnh vượng của mình. Đối với những việc khác như chuẩn bị cho kỳ kiểm tra hoặc bắt đầu một công việc kinh doanh, người ta sẽ cố gắng tránh chạm mặt một người phụ nữ bởi vì điều này không mang đến may mắn cho họ. Đối với niềm tin truyền thống, người Việt Nam thật sự tin vào cuộc sống sau khi chết. Họ nghĩ rằng tổ tiên của họ đã đi đến sống ở một thế giới khác. Vì vậy, bàn thờ được tin tưởng là nơi mà linh hồn tổ tiên sống ở đó. Đó là lý do tại sao trong nhiều ngày trong năm, người ta không chỉ dọn bàn ăn cơm, mà họ cũng dọn thức ăn lên bàn thờ vì tổ tiên sẽ dừng bữa cùng họ. 

3. (Trang 19 - Tiếng anh 10) Discuss the following with a partner.

(Thảo luận câu sau với người bạn.)

Are you a superstitious person? Why/Why not?

Hướng dẫn trả lời:

I’m not a superstitious person because I don’t believe in the existence of the gods. However, I still follow the traditional customs because they are a part of our life.

Hướng dẫn dịch:

Bạn có phải là người mê tín không? Tại sao/ Tại sao không?

Tôi không phải là người mê tín vì tôi không tin vào sự tồn tại của thần linh. Tuy nhiên, tôi vẫn làm theo các phong tục truyển thống vì đó là một phần của cuộc sống.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 chi tiết, hay khác:

Unit 7: Getting Started (trang 16, 17): Wedding in Viet Nam 1. Listen and read...

Unit 7: Language (trang 17): Match each word with its definition. Then practise reading the words out loud...

Unit 7: Grammar (trang 18): Do you agree with the following statements...

Unit 7: Speaking (trang 20, 21): Do the quiz. Then read the information in and check your answers...

Unit 7: Listening (trang 21): You are going to listen to a talk about the wedding traditions of the Amish community living in Pennsylvania...

Unit 7: Writing (trang 22): The following jumbled-up paragraphs are from a text about typical American characteristics...

Unit 7: Communication and culture (trang 23 - 24): Read some information about gift-giving in the UK. Read about each occasion...


Unit 7: Looking back (trang 24, 25): Listen to some sentences and put the mark (') before the stressed syllable in the words below...

Unit 7: Project (trang 25): As part of an education exchange programme, a group of foreign students...

1 5350 lượt xem
Tải về