Unit 9 lớp 10: Communication and culture trang 45

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 9: Communication and culture trang 45 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 10 thí điểm dễ dàng hơn.

1 937 18/04/2022
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 9: Communication and culture trang 45

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 9: Preserving the environment: Communication and culture

Communication

1. (Trang 45 - Tiếng anh 10) Work in pairs. (Làm theo cặp.)

a. Label the photos.

(Gọi tên hình.)

Tiếng Anh lớp 10 Unit 9 Communication and culture trang 45 (ảnh 1)

Hướng dẫn trả lời:

a.

Photo a: A man is spraying pesticides. (Hình a: Một người dàn ông đang phun thuốc trừ sâu. )

Photo b: Forest trees were cut down. (Hình b: Cây trong rừng bị đốn chặt.)

b. Describe what you see in each photo: state the environmental problems and their effects.

(Miêu tả những gì em thấy trong mỗi bức hình, nêu ra những vấn đề môi trường và hiệu ứng của nó.)

Hướng dẫn trả lời:

- Photo a: A man is spraying pesticides. This can cause soil pollution.

- Photo b: Forest trees were cut down. This is deforestation and it will result in climate change, global warming, extreme floods and erosion. 

Hướng dẫn dịch:

- Ảnh a: Một người đàn ông đang phun thuốc trừ sâu. Điều này có thể gây ô nhiễm đất.

- Ảnh b: Cây rừng bị đốn hạ. Đây là nạn phá rừng và nó sẽ dẫn đến biến đổi khí hậu, trái đất nóng lên, lũ lụt và xói mòn nghiêm trọng.

2. (Trang 45 - Tiếng anh 10) Listen to the recording. Ask and answer the following questions.

(Nghe bài nghe. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)

Bài nghe: 

Hướng dẫn trả lời:

1. Which of the photos are the speakers talking about?

-Photo b. 

2. What environmental threats are mentioned in the conversation?

-Deforestation.

3. What are the negative effects of this environmental problem?

-Climate change, global warming, and extreme floods.

4. What should be done to protect the environment in this case?

- Control deforestation and have proper forestation plans.

Hướng dẫn dịch:

1. Người nói đang nói về bức ảnh nào?

- Ảnh b.

2. Những mối đe dọa môi trường nào được đề cập trong cuộc trò chuyện?

- Nạn phá rừng.

3. Những tác động tiêu cực của vấn đề môi trường này là gì?

- Biến đổi khí hậu, trái đất nóng lên và lũ lụt nghiêm trọng.

4. Cần làm gì để bảo vệ môi trường trong trường hợp này?

- Kiểm soát nạn phá rừng và có kế hoạch trồng rừng hợp lý.

Nội dung bài nghe:

A: What can you see in this photo?

B: Forest trees are being cut down.

A: What do you call this environmental threat.

B: Well, it is deforestation.

A: What are the effects of deforestation?

B: It can lead to a series of environmental problems such as climate change, global warming, and extreme floods.

A: What should we do to prevent deforestation?

B: We should control deforestation and have appropriate forestation plans to replace the trees cut down.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có thể thấy gì trong bức ảnh này? 

B: Cây rừng đang bị chặt hạ.

A: Điều gì làm bạn gọi đây là mối đe dọa môi trường.

B: Vâng, đó là phá rừng.

A: Tác động của phá rừng là những gì ?

B: Nó có thể dẫn đến một loạt các vấn đề môi trường như biến đổi khí hậu, nóng lên toàn cầu và lũ lụt cực đoan.

A: Chúng ta nên làm gì để ngăn chặn nạn phá rừng?

B: Chúng ta nên kiểm soát phá rừng và có kế hoạch trồng rừng thích hợp để thay thế cây bị chặt hạ.

3. (Trang 45 - Tiếng anh 10) Discuss in groups. Suggest what should be done to protect the environment.

(Thảo luận theo nhóm. Đề nghị điều gì nên được làm để bảo vệ môi trường.)

Hướng dẫn trả lời:

We need to do some things to protect the environment. We save water and electricity for long term use. We don’t throw rubbish everywhere. We also should use public transportation or bicycle more often. We need to plant more trees in our places. 

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta cần làm một số điều để bảo vệ môi trường. Chúng ta tiết kiệm nước và điện để sử dụng lâu dài. Chúng ta không ném rác khắp nơi. Chúng ta cũng nên sử dụng phương tiện công cộng hoặc xe đạp thường xuyên hơn. Chúng ta cần trồng cây nhiều hơn ở nơi chúng ta ở. 

Culture

1. (Trang 45 - Tiếng anh 10) Look at the logo. Can you recognize the animal? Where does it come from? What does the abbreviation WWF mean? Quickly read the text to check your answers. 

(Nhìn vào logo, em có thể nhận ra động vật gì không? Nó đến từ đâu? Chữ viết tắt WWF có nghĩa là gì? Đọc nhanh và kiểm tra câu trả lời của em.)

Tiếng Anh lớp 10 Unit 9 Communication and culture trang 45 (ảnh 2)

Hướng dẫn trả lời:

It is a panda. It comes from China. WWF stands for World Wide Fund for Nature (formly for World Widelife Fund)

Hướng dẫn dịch:

Đó là Một con gấu trúc. Nó đến từ Trung Quốc. WWF viết tắt của Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên, (trước đây là World Wildlife Fund

2. (Trang 45 - Tiếng anh 10) Read the text again. Ask and answer the questions.

(Đọc lại đoạn văn. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

The World Wide Fund for Nature (WWF), originally called The World Wildlife Fund, is a non-government organisation. It was set up in 1961, and had its operations in areas such as the preservation of biological diversity, sustainable use of natural resources, the reduction of pollution, and climate change.

The symbol of WWF originates from a panda named Chi Chi, which was transferred from the Beijing zoo to the London zoo in 1961 when the organisation was established. Chi Chi was the only giant panda in the Western world at that time and one of the most endangered animals. WWF recognized it as the symbol of the organisation.

In 1986, the organisation changed its name to World Wide Fund for Nature to better reflect its activities. However, it has operated under the original name in the United States and Canada. In the 1990s, WWF revised its mission to: ‘Stop the degradation of the planet’s natural environment and build a future in which humans live in harmony with nature, by:

•conserving the world’s biological diversity

•ensuring that the use of renewable natural resources is sustainable

• promoting the reduction of pollution and wasteful consumption.’

WWF is the world’s largest independent conservation organisation with over 5 million supporters worldwide, working in more than 100 countries, supporting around 1,300 conservation and environmental projects.

Hướng dẫn trả lời:

1. WWF was set up in 1961.

2. It is a non-government organisation.

3. Because it was the only giant panda, an endangered species, in the Western world at the same time as the organization is established.

4. "Stop the degradation of the planet’s natural environment and build a future in which humans live in harmony with nature, by:

- conserving the world’s biological diversity

- ensuring that the use of renewable natural resources is sustainable

- promoting the reduction of pollution and wasteful consumption"

5. It is the world’s largest independent conservation organisation.

Hướng dẫn dịch:

1. WWF được thành lập vào năm 1961.

2. Nó là một tổ chức phi chính phủ.

3. Bởi vì nó là gấu trúc khổng lồ duy nhất, một loài có nguy cơ tuyệt chủng, ở thế giới phương Tây cùng thời điểm tổ chức được thành lập.

4. "Ngăn chặn sự suy thoái của môi trường tự nhiên của hành tinh và xây dựng một tương lai trong đó con người sống hài hòa với thiên nhiên, bằng cách:

- bảo tồn sự đa dạng sinh học của thế giới

- đảm bảo rằng việc sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được bền vững

- thúc đẩy giảm thiểu ô nhiễm và tiêu dùng lãng phí "

5. Đây là tổ chức bảo tồn độc lập lớn nhất thế giới.

Hướng dẫn dịch bài khóa:

Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF), ban đầu được gọi là Quỹ Quốc tế Động vật Hoang dã, là một tổ chức phi chính phủ. Nó được thành lập vào năm 1961 và đã hoạt động ở những lĩnh vực như bảo tồn sự đa dạng sinh học, sử dụng lâu bền tài nguyên thiên nhiên, giảm ô nhiễm và biến đổi khí hậu.

Biểu tượng của WWF xuất phát từ một con gấu trúc tên là Chi Chi, mà được chuyển từ vườn thú Bắc Kinh sang vườn thú Luân Đôn vào năm 1961 khi tổ chức được thành lập. Chi Chi là con gấu trúc lớn duy nhất ở thế giới phương Tây lúc đó và là một trong những động vật có nguy cơ tuyệt chủng nhất. WWF đã nhận nó là biểu tượng của tổ chức.

Vào năm 1986, tổ chức đã thay đổi tên thành World Wide Fund for Nature (Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên) để có phản ánh tốt hơn những hoạt động của nó. Tuy nhiên, nó đã hoạt động dưới tên gốc ở Mỹ và Canada. Vào những năm 1990, WWF đã sửa lại sứ mạng của nó: “Ngừng việc bào mòn môi trường tự nhiên của trái đất và xây dựng một tương lai mà trong đó con người sống hòa hợp với thiên nhiên, bằng cách: bảo tồn đa dạng sinh học thế giới, đảm bảo rằng việc sử dụng những nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể làm mới là bền vững, tăng cường giảm ô nhiễm và tiêu thụ lãng phí.

WWF là tổ chức bảo tồn độc lập lớn nhất thế giới với hơn 5 triệu người ủng hộ trên khắp thế giới, làm việc ở hơn 100 quốc gia, hỗ trợ khoảng 1.300 dự án môi trường và bảo tồn.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 chi tiết, hay khác:

Unit 9: Getting Started (trang 39): Listen and read. Environmental impacts...

Unit 9: Language (trang 39, 40): Complete the sentences with the words from the box...

Unit 9: Grammar (trang 41): Read the following sentences from the conversation between Nam and his father...

Unit 9: Reading (trang 41, 42): What do you think the environmental impact in each photo is...

Unit 9: Speaking (trang 42, 43): Label the photos with the types of pollution...

Unit 9: Listening (trang 43): Look at the photo and describe what you see...

Unit 9: Writing (trang 44): What do you see in the picture? What does the text in the picture mean...

Unit 9: Looking back (trang 46, 47): Listen and repeat...

Unit 9: Project (trang 47): Imagine the area in which your school is located has suffered from environmental pollution...

1 937 18/04/2022
Tải về