Unit 10 lớp 10: Listening trang 53

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Listening trang 53 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 10 thí điểm dễ dàng hơn.

1 2,730 18/04/2022
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 10: Listening trang 53

Ecotourism in the Mekong Delta

1. (Trang 53 - Tiếng anh 10) What do you know about the Mekong Delta? Work with a partner. Look at the pictures and decide which activities tourists can do there.

(Em biết gì về đồng bằng sông Mê Kông? Làm việc với bạn học. Nhìn vào hình ảnh và quyết định hoạt động nào mà du khách có thể tham gia ở đó.)

Tiếng Anh lớp 10 Unit 10 Listening trang 53 (ảnh 1)

Hướng dẫn trả lời:

Tourists can do all these activities, but the most common ones are listening to traditional music, eating local food and catching fish.

Hướng dẫn dịch:

Du khách có thể tham gia tất cả những hoạt động này, nhưng những hoạt động phổ biến là nghe nhạc truyền thống, ăn thức ăn địa phương và bắt cá.

2. (Trang 53 - Tiếng anh 10) Listen to a news report and choose the caption that best summarises the main idea.

(Nghe bài báo cáo mới và chọn một tựa mà tóm tắt ý chính nhất.)

Bài nghe: 

Đáp án:

a. How the Mekong Delta became an ecotourism destination (làm cách nào mà đồng bằng sông Mekong lại trở thành một điểm du lịch sinh thái)

Nội dung bài nghe:

While many sights in Viet Nam are hardly known to tourists, some farmers in the Mekong Delta have attracted hundreds of foreign vistor spent more than 15 minutes at his house, and very few tourists returned for a second visit. Then Ba Đức had an idea. He thought if tourists had more activities to do while visiting his house, they would stay longer. He then turned his 2.5-hectare farm into an ecological garden, with a fish pond where tourists can go fishing. His wife started cooking home-made meals for the visitors and even teaching them how to cook local specialities. At present, Ba Đức welcomes around 100 visitors a day.

Similarly, Tư Bình of Vĩnh Long Province turned his 2.1-hectare fish pond into an ecotourism destination in 2005. Tourists can now catch fish in the pond, but then they have to release the small ones back into the pond He also kept several exotic birds and raised some African ostriches. Bird watching and ostrich riding became very popular activities for tourists to enjoy on his farm. Tư Bình now runs a very successful ecotourism business with around 300 visitors every day.

Hướng dẫn dịch:

Trong khi nhiều điểm tham quan ở Việt Nam hầu như không được khách du lịch biết đến, một số nông dân ở đồng bằng sông Cửu Long đã thu hút hàng trăm khách tham quan nước ngoài đã dành hơn 15 phút tại nhà của họ, và rất ít khách du lịch trở lại trong chuyến thăm thứ hai. Sau đó, Ba Đức đã có một ý tưởng. Ông nghĩ nếu khách du lịch có nhiều hoạt động để làm trong khi đến thăm nhà của mình, họ sẽ ở lại lâu hơn. Sau đó, ông chuyển trang trại rộng 2,5 ha của mình thành một khu vườn sinh thái, với một ao cá nơi khách du lịch có thể đi câu cá. Vợ ông bắt đầu nấu các bữa ăn tự nấu cho du khách và thậm chí dạy họ cách nấu các món đặc sản địa phương. Hiện nay, Ba Đức đón khoảng 100 du khách mỗi ngày.

Tương tự như vậy, Tư Bình của tỉnh Vĩnh Long đã biến ao cá rộng 2,1 ha của mình thành điểm du lịch sinh thái vào năm 2005. Khách du lịch có thể bắt cá trong ao, nhưng sau đó họ phải thả những con cá nhỏ vào ao Ngài. và nuôi một số đà điểu châu Phi. Xem chim và cưỡi đà điểu bởi vì các hoạt động rất phổ biến cho khách du lịch thưởng thức trên trang trại của mình. Tư Bình hiện đang điều hành một doanh nghiệp du lịch sinh thái rất thành công với khoảng 300 du khách mỗi ngày.

3. (Trang 53 - Tiếng anh 10) Listen again and answer the questions.

(Nghe lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)

Bài nghe: 

Hướng dẫn trả lời:

1. Tourists did not have many interesting activities to do.

2. Around 100 tourists.

3.  In 2005. 

4. They released small fish back in to the pond.

5. Around 300 visitors.

Hướng dẫn dịch:

1. Khách du lịch không có nhiều hoạt động thú vị để làm.

2. Khoảng 100 khách du lịch.

3. Vào năm 2005.

4. Họ thả cá nhỏ trở lại ao.

5. Khoảng 300 du khách.

4. (Trang 53 - Tiếng anh 10) Listen again. Complete the notes about the two farmers' ecotourism places for tourists.

(Nghe lại. Hoàn thành những ghi chú về nơi du lịch sinh thái của 2 người nông dân cho du khách.)

Bài nghe: 

Hướng dẫn trả lời:

1. Ba Duc’s ecological garden

- garden area: 2.5 hectares 

- activities for tourists: 

a. visiting the old house

b. catching fish

c. enjoying home-made meals

d. cooking local food/learning how to cook local food

2. Tu Binh’s eocological garden :

- fish pond:  2.1 hectares            

- activities for tourists:    

a. catching fish 

b. watching birds    

c. riding ostriches

Hướng dẫn dịch:

1. Vườn sinh thái của Ba Đức:

- khu vực vườn: 2,5 hécta

- những hoạt động cho du khách:

a. thăm nhà cổ

b. bắt cá

c. thưởng thức những bửa ăn nhà làm

d. nấu món ăn địa phương học/cách nấu món ăn địa phương

2. Vườn sinh thái của Tư Bình:

hồ cá: - 2,1 hécta           

hoạt dộng cho du khách.   

a. bắt cá  

b. ngắm chim chóc    

c. cưỡi đà điểu

5. (Trang 53 - Tiếng anh 10) Look at the travel brochure below and find the different parts. Match the numbered parts in the brochure with their content.

(Làm với một bạn em. Hoạt động nào được đề cập trong mục 4 mà em thích làm nhất nếu em đi một chuyến đến đồng bằng sông Mê Kông?)

Hướng dẫn trả lời:

If I took a tour to Mekong Delta, I would like to catch fish. I like fish so much. If I catch the big ones, I will fry them. If I catch the small ones, I will release them back into the pond/river. There are many kinds of fishes that live in the pond/river.       

Hướng dẫn dịch:

Nếu tôi đi một chuyến đến đồng bằng sông Mê Kông, tôi muốn bắt cá. Tôi rất thích cá. Nếu tôi bắt được cá lớn, tôi sẽ chiên chúng. Nếu tôi bắt được cá bé, tôi sẽ thả chúng về với hồ sông. Có nhiều loại cá sống trong hồ sông.)
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 chi tiết, hay khác:

Unit 10: Getting Started (trang 48, 49): Listen and read. Nature love...

Unit 10: Language (trang 49): How do we form adjectives from nouns or verbs...

Unit 10: Grammar (trang 50, 51): Complete the sentences, using the correct forms of the verbs in the box...

Unit 10: Reading (trang 51, 52): Look at the tourist map of Costa Rica, a country in Central America...

Unit 10: Speaking (trang 52, 53): Read this conversation between two friends. Then practise it with a partner...

Unit 10: Writing (trang 54): Look at the travel brochure below and find the different parts...

Unit 10: Communication and culture (trang 55, 56): If you have a chance to go on an eco tour, which destination in Viet Nam will you choose...

Unit 10: Looking back (trang 56): Say the words aloud. Put a stress mark (') before the syllable with the primary stress...

Unit 10: Project (trang 57): Work in groups of 8 to 10. Carry out a survey to find out who in your group...

1 2,730 18/04/2022
Tải về