Unit 7 lớp 10: Getting Started trang 16, 17

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 7: Getting Started trang 16, 17 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 10 thí điểm dễ dàng hơn.

1 1096 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 7: Getting Started trang 16, 17

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 7: Cultural diversity: Getting Started

Wedding in Viet Nam (Đám cưới ở Việt Nam)

1. (Trang 16 - Tiếng anh 10) Listen and read.

(Lắng nghe và đọc).

Bài nghe:

Weddings in Viet Nam

Maria: Hi Kevin! What are you reading?

Kevin: Hello Maria! I'm reading a book about Vietnamese weddings. 

Maria: I see. Do you need the information for a school assignment?

Kevin: Yes. I'm preparing for my presentation about the similarities and differences between a traditional Vietnamese wedding and a modern one. 

Maria: That's interesting! So what are the similarities? 

Kevin: Both weddings include the proposal ceremony, the engagement ceremony and the wedding ceremony.

Maria: And the differences?

Kevin: The ceremonies are less complicated in modern weddings.  

Maria: Sounds better. I guess the bride and groom will be much happier if they don't have to waste money on unnecessary things.

Kevin: Well. in fact, wedding expenses these days are much greater than in the past.

Maria: Why's that? What's the biggest cost?

Kevin: The reception is the most expensive, especially if it is held in a big hotel.

Maria: I guess the couples get support from their families.

Kevin: Yes. of course. Some parents cover most expenses of the wedding. The bride and groom also get money as presents from the guests.

Maria: Sounds good. They're surely the happiest people on their wedding day no matter what the costs are!

Kevin: That's true.

Maria: Well, I have to go now. Good luck with your presentation!

Kevin: Goodbye!

Hướng dẫn dịch:

Kevin: Chào Maria! Mình đang đọc một quyển sách về đám cưới của người Việt Nam.

Maria: Mình biết. Bạn cần thông tin cho bài tập được giao ở trường à?

Kevin: Đúng vậy. Mình đang chuẩn bị một bài thuyết trình về sự giống và khác nhau giữa một đám cưới của người Việt Nam truyền thống và hiện đại.

Maria: Nghe thú vị đấy. Vậy điểm giống nhau là gì?

Kevin: Cả hai đều bao gồm lễ cầu hôn (lễ chạm ngõ hay còn gọi là lễ xem mặt, lễ dạm ngõ), lễ đính hôn (lễ ăn hỏi) và lễ cưới.

Maria: Và sự khác nhau?

Kevin: Những buổi lễ sẽ ít phức tạp hơn trong đám cưới hiện đại.

Maria: Nghe hay hơn đấy. Mình đoán cô dâu và chú rể sẽ vui hơn nếu họ không phải tốn nhiều tiền cho những thứ không cần thiết.

Kevin: À, thực ra, chi phí đám cưới ngày nay lại nhiều hơn so với trong quá khứ.

Maria: Tại sao vậy? Cái nào tốn nhất?

Kevin: Tiệc chiêu đãi là tốn kém nhất đặc biệt nếu nó được tổ chức trong một khách sạn.

Maria: Mình đoán các cặp đôi nhận được sự hỗ trợ từ gia đình.

Kevin: Dĩ nhiên là có. Vài phụ huynh chi trả hầu hết cho các đám cưới. Cô dâu và chú rể cũng nhận được tiền như là quà từ khách.

Maria: Nghe hay đấy. Họ chắc chắn là những người hạnh phúc nhất trong ngày cưới của mình dù cho tốn bao nhiêu!

Kevin: Đúng vậy!

Maria: À, bây giờ mình phải đi rồi. Chúc cậu thuyết trình may mắn!

Kevin: Tạm biệt!

2. (Trang 17 - Tiếng anh 10) What is the conversation about?

(Bài hội thoại nói về gì?)

Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Getting Started trang 6 - 7 (ảnh 1)

Đáp án:

a. The Vietnamese weddings (đám cưới của người Việt)

3. (Trang 17 - Tiếng anh 10) Read the conversation again and answer the questions. 

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi.) 

Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Getting Started trang 6 - 7 (ảnh 2)

Đáp án:

1. Because he is preparing for his presentation about similarities and differences between a traditional Vietnamese wedding and a modern one.

2. Both weddings include the proposal ceremony, the engagement ceremony and the wedding ceremony.

3. The modern wedding are less complicated.

4. Yes, they get support from their parents and guests

5. They make the ceremonies more interesting.

Hướng dẫn dịch:

1. Vì anh ấy đang chuẩn bị cho bài thuyết trình của mình về những điểm giống và khác nhau giữa đám cưới truyền thống Việt Nam và đám cưới hiện đại.

2. Lễ cưới của cả hai bao gồm lễ cầu hôn, lễ đính hôn và lễ cưới.

3. Đám cưới hiện đại ít phức tạp hơn.

4. Có, họ nhận được sự hỗ trợ từ cha mẹ và khách của họ

5. Chúng làm cho các buổi lễ trở nên thú vị hơn.

4. (Trang 17 - Tiếng anh 10) Prepare a short talk about weddings in Viet Nam and report to the whole class.

(Chuẩn bị một bài nói ngắn về đám cưới ở Việt Nam và tường trình với cả lớp.)

Hướng dẫn trả lời:

The wedding is one of the most important ceremonies in Vietnamese culture. It includes the proposal ceremony, the engagement ceremony, and the wedding ceremony. Today, Vietnamese weddings tend to be held at big hotels, which costs quite a lot of money. However, the couple also receives support from their parents and guests. It can be said that the groom and bride are surely the happiest people on their big day no matter what the costs are

Hướng dẫn dịch:

Đám cưới là một trong những lễ quan trọng nhất trong văn hóa Việt Nam. Đám cưới gồm có lễ dạm ngõ, lễ đính hôn và lễ cưới. Ngày nay, đám cưới ở Việt Nam thường đươc tổ chức ở khách sạn lớn với chi phí rất cao. Tuy nhiên, cặp đôi cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ từ gia đình và quan khách. Một điều có thể nói chắc rằng cô dâu và chú rể sẽ là người hạnh phúc nhất vào ngày trọng đại này dù cho chi phí có là bao nhiêu đi chăng nữa

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 chi tiết, hay khác:

Unit 7: Language (trang 17): Match each word with its definition. Then practise reading the words out loud...

Unit 7: Grammar (trang 18): Do you agree with the following statements...

Unit 7: Reading (trang 19): Are the following statements true for you...

Unit 7: Speaking (trang 20, 21): Do the quiz. Then read the information in and check your answers...

Unit 7: Listening (trang 21): You are going to listen to a talk about the wedding traditions of the Amish community living in Pennsylvania...

Unit 7: Writing (trang 22): The following jumbled-up paragraphs are from a text about typical American characteristics...

Unit 7: Communication and culture (trang 23 - 24): Read some information about gift-giving in the UK. Read about each occasion...

Unit 7: Looking back (trang 24, 25): Listen to some sentences and put the mark (') before the stressed syllable in the words below...

Unit 7: Project (trang 25): As part of an education exchange programme, a group of foreign students...

1 1096 lượt xem
Tải về