Lý thuyết KHTN 8 Bài 39 (Kết nối tri thức): Da và điều hòa thân nhiệt ở người
Tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người đầy đủ, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 8.
Lý thuyết KHTN 8 Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người
A. Kiến thức trọng tâm KHTN 8 Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người
1. Cấu tạo và chức năng của da
- Cấu tạo của da gồm lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.
- Chức năng của da bao gồm bảo vệ cơ thể, chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường, tham gia điều hoà thân nhiệt, nhận biết các kích thích của môi trường và bài tiết qua tuyến mồ hôi.
2. Một số bệnh về da và bảo vệ da
a) Một số bệnh về da bao gồm hắc lào, lang ben và mụn trứng cá.
- Bệnh hắc lào và bệnh lang ben do nấm gây ra, thường xuất hiện trong điều kiện môi trường ẩm thấp.
- Mụn trứng cá có thể do nang lông bị tắc hoặc vi khuẩn gây viêm nhiễm.
b) Chăm sóc, bảo vệ da và làm đẹp da an toàn
- Da sạch có khả năng diệt đến 85% vi khuẩn bám trên da, cần vệ sinh da sạch sẽ.
- Tránh làm da bị tổn thương, không để da tiếp xúc với ánh nắng gay gắt và không lạm dụng mỹ phẩm.
3. Một số thành tựu ghép da trong y học
- Ghép da đã trở thành một phương pháp điều trị hiệu quả trong y học, đặc biệt là trong việc cứu chữa những người có da bị tổn thương nặng do hỏng nhiễm trùng. Sau đây là một số thành tựu nổi bật của ghép da trong y học:
+ Ghép da nhân tạo: Đây là một phương pháp mới trong ghép da, cho phép tạo ra những lá da nhân tạo giống hệt da thật và có khả năng hồi phục nhanh chóng.
+ Ghép da trên vùng tổn thương: Kỹ thuật ghép da trên vùng da bị tổn thương đã giúp cứu sống được rất nhiều bệnh nhân.
+ Ghép da trên vùng trần trụi: Ghép da trên vùng trần trụi đã giúp phục hồi vẻ đẹp tự nhiên cho các bệnh nhân bị bỏng hoặc cháy nắng nặng.
+ Ghép da chuyển hướng: Kỹ thuật ghép da chuyển hướng được sử dụng để di chuyển các miếng da từ những vùng khác trên cơ thể đến vùng da bị tổn thương.
II. Điều hoà thân nhiệt ở người
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể, được đo bằng đơn vị độ C.
- Nhiệt độ cao nhất trong cơ thể là ở gan, và thấp nhất là ở da.
- Thân nhiệt bình thường ở người dao động từ 36,5 - 37,5 độ C.
- Đo thân nhiệt bằng nhiệt kế điện tử, với các bước chuẩn bị và thực hiện nhất định.
2. Vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người
- Thân nhiệt của người được duy trì ổn định quanh một giá trị nhất định, giúp các quá trình sống trong cơ thể diễn ra bình thường.
- Cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định bao gồm cơ chế điều chỉnh tuyến mồ hôi, tuyến giáp, cơ chế đốt cháy năng lượng trong cơ thể và cơ chế tự điều chỉnh thân nhiệt bằng cơ thể.
- Vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt:
Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt. Khi nhiệt độ môi trường hay thân nhiệt tăng cao, não gửi tín hiệu đến mao mạch và tuyến mồ hôi để kích thích sự giãn mạch, tăng tiết mồ hôi, và tăng toả nhiệt. Khi nhiệt độ môi trường thấp hoặc thân nhiệt giảm, sẽ có các phản ứng ngược lại làm giảm toả nhiệt.
3. Một số phương pháp phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể
- Để phòng chống nóng, cần giữ cơ thể mát mẻ bằng cách đội mũ, nón khi làm việc ngoài trời và tránh chơi thể thao dưới ánh nắng trực tiếp. Khi mồ hôi ra nhiều, không nên tắm ngay hay ngồi trước quạt và ở nơi có gió mạnh. Khi thời tiết lạnh, cần giữ ấm cơ thể, đặc biệt là các vùng ngực, cổ, chân, tay và thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao để nâng cao khả năng chống nóng, lạnh của cơ thể.
- Duy trì ổn định thân nhiệt ở người là rất quan trọng để các quá trình sống trong cơ thể diễn ra bình thường. Thân nhiệt của người được duy trì ổn định quanh một giá trị nhất định ngay cả khi nhiệt độ môi trường cao hơn hoặc thấp hơn nhiệt độ cơ thể. Thần kinh và các cơ quan có vai trò chủ đạo trong việc duy trì thân nhiệt
Sơ đồ tư duy KHTN 8 Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người
B. Bài tập KHTN 8 Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người
Đang cập nhật
Xem thêm tóm tắt lý thuyết KHTN 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 40: Sinh sản ở người
Lý thuyết Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
Lý thuyết Bài 42: Quần thể sinh vật
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Ngữ văn 8 Kết nối tri thức | VTH Ngữ văn 8 Tập 1, Tập 2
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 8 – Kết nối tri thức
- Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 8 Tập 1, Tập 2
- Chuyên đề dạy thêm Toán 8 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Bài tập Tiếng Anh 8 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Global success
- Giải sgk Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Địa lí 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Kết nối tri thức