Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Ôn tập chương 3 - Hình Học (có đáp án)

Trắc nghiệm Ôn tập chương 3 - Hình Học (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 11 Ôn tập chương 3 Hình học

  • 411 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B với AB=BC=a;AD=2aa>0. Hai mặt phẳng SAC và SBD cùng vuông góc với mặt phẳng đáy .Biết mặt phẳng SAC hợp với ABCD một góc 60o . tính khoảng cách giữa CD và SB.
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Hướng dẫn giải

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B với AB=BC=a (ảnh 1)

Gọi H=ACBDSHABCD và BH=13BD

Kẻ HEAB ABSHE hay 

SAB;ABCD=SEH^=60o

Mà HE=13AD=2a3SH=2a33

Gọi O là trung điểm của AD, ta có ABCD là hình vuông cạnh a

ΔACD có trung tuyến ;

CO=12ADCDAC

CDSACvà  BO//CD

hay  CD//SBO và  BOSAC

suy ra

dCD;SB=dCD;SBO

=dC;SBO.

Tính chất trọng tâm tam giác BCO

IH=13IC=a26

IS=IH2+HS2=5a26

 Kẻ CKSI mà CKBOCKSBO

dC;SBO=CK

Trong tam giác SIC có 

SSIC=12SH.IC=12SI.CK

CK=SH.ICSI=2a35

Vậy dCD;SB=2a35.


Câu 2:

Cho hình chóp SABCD có đáy là hình bình hành với AB=2a,BC=a2;BD=a6. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) là trọng tâm G của tam giác BCD, biết SG = 2a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB theo a là:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp SABCD có đáy là hình bình hành với AB=2a, BC=a căn 2 (ảnh 1)

Ta có ABCD là hình bình hành, AB = 2a, BC = a2, BD =a6 nên ABCD là hình chữ nhật.

Dựng hình bình hành ACEB.

Ta có  ACBE, AC SBE

ACSBE  SBESB

vậy dSB,AC=dAC,SBE

=dG,SBE.

Dựng GKBE,KBE lại có SGBE nên BESGK                          

Dựng GHSK,HSK 

lại có GHBE nên GHSBEG,SBE=GH

Ta có GK=dB,AC.

Tam giác ABC vuông tại B

suy ra 1d2B,AC=1BA2+1BC2 

vậy GK=dB,AC=2a3.

Xét tam giác SGK vuông tại G,

đường cao GH,SG=2a,GK=2a3

1GH2=1GK2+1GS2

GH=adSB,AC=a


Câu 3:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 4a , BC = 3a, gọi I là trung điểm của AB hai mặt phẳng SIC và SIB cùng vuông góc với ABC góc giữa hai mặt phẳng SAC và ABC bằng 60°. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AC theo a là:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 4a , BC = 3a (ảnh 1)

Ta có SIC,SIB cùng vuông góc với mặt phẳng ABC nên SIABC.

Dựng hình bình hành ACBE.

Ta có ACBE,ACSBE

ACSBE mà SBESB vậy

dSB,AC=dAC,SBE

=dA,SBE

=2dI,SBE.

Dựng IKBE,KBE

lại có SIBE nên BESGK.

Dựng IHSK, HSK 

lại có IHBE nên IHSBE

dI,SBE=IH                                                                                     

Kéo dài IK cắt AC tại D mà

SIACSIDAC

Lại có SACABC=AC

SADABC=AD

SADASC=SD.

Góc giữa SAC  ABC bằng SDI^ suy ra SDI=60°.

Ta có ID=IK=12dB,AC

Mà tam giác ABC vuông tại B suy ra

1d2B,AC=1BA2+1BC2 

vậy ID=IK=dB,AC=12a5.

Xét tam giác SID vuông tại I, 

ID=12a5,SDI^=60°,suy ra

SI=12a35

Xét tam giác SIK vuông tại I, đường cao IH có

1IH2=1IK2+1IS2

IH=6a35dSB,AC=12a35


Câu 4:

Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a và góc hợp bởi một cạnh bên và mặt đáy bằng α. Khoảng cách từ tâm của đáy đến một cạnh bên bằng
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Đáp án:

Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a và góc hợp bởi một cạnh bên (ảnh 1)

SO⊥(ABCD), O là tâm của hình vuông ABCD.

Kẻ OH⊥SD, khi đó d(O;SD)=OH, α=SDO^

OD= 12BD=a22

OH=ODsinα=a2sinα2


Câu 5:

Cho hình chóp S.ABC trong đó SA, AB, BC vuông góc với nhau từng đôi một. Biết SA = 3a, AB = a3, BC = a6. Khoảng cách từ B đến SC bằng
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Đáp án:

Cho hình chóp S.ABC trong đó SA, AB, BC vuông góc với nhau từng đôi một (ảnh 1)

Vì SA, AB, BC vuông góc với nhau từng đôi một nên CB⊥SB

Kẻ BH⊥SC, khi đó d(B;SC)=BH

Ta có: SB=SA2+AB2

=9a2+3a2=23a

Trong tam giác vuông SBC ta có:

1BH2=1SB2+1BC2

BH=SB.BCSB2+BC2=2a


Câu 6:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khoảng cách từ đỉnh A của hình lập phương đó đến đường thẳng CD' bằng
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Đáp án:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khoảng cách từ đỉnh A của hình (ảnh 1)

Gọi M là trung điểm của CD′.

Do ABCD.A′B′C′D′ là hình lập phương nên tam giác ACD′ là tam giác đều cạnh a2

AM⊥CD′⇒d(A,CD′)=AM= a2.32=  a62


Câu 7:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khoảng cách từ đỉnh A của hình lập phương đó đến đường thẳng DB' bằng
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Đáp án:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khoảng cách từ đỉnh A (ảnh 1)

Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống DB′.

Dễ thấy AD⊥(ABB′A′) nên

⇒ΔADB′ vuông đỉnh A.

Lại có AD=a;AB′= a2

1AH2=1AD2+1AB'2

=​​ 1a2+12a2=32a2

AH2=  2a23

AH=a63


Câu 8:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C, mặt bên SAC là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi I là trung điểm của SC. Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

(I): AI⊥SC

(II): (SBC)⊥(SAC)

(III): AI⊥BC

(IV): (ABI)⊥(SBC)

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Đáp án:

Tam giác SAC đều có I là trung điểm của SC nên AI⊥SC.

⇒ Mệnh đề (I) đúng.

Gọi H là trung điểm AC suy ra SH⊥AC.

Mà (SAC)⊥(ABC) theo giao tuyến AC nên SH⊥(ABC) do đó SH⊥BC.

Hơn nữa theo giả thiết tam giác ABC vuông tại C nên BC⊥AC.

Từ đó suy ra BC⊥(SAC)⇒BC⊥AI.. Do đó mệnh đề (III) đúng.

Từ mệnh đề (I) và (III) suy ra mệnh đề (IV) đúng.

Ta có: BCACBCSH ⇒BC⊥(SAC)

BC⊂(SBC)⇒(SBC)⊥(SAC)

Vậy mệnh đề (II) đúng.

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C, mặt bên SAC (ảnh 1)


Câu 9:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, SA vuông góc với đáy. Gọi H,K lần lượt là hình chiếu của A trên SB, SC và I là giao điểm của HK với mặt phẳng (ABC). Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Đáp án:

Ta có BCABSABC ⇒BC⊥(SAB)

⇒BC⊥AH. Do đó A đúng.

Lại có AH⊥SB. Từ đó suy ra AH⊥(SBC)⇒AH⊥SC.  (1)

Lại có theo giả thiết SC⊥AK.  (2)

Từ (1) và (2), suy ra

 SC⊥(AHK)⇒(SBC)⊥(AHK). Do đó B đúng.

Ta có SCAHKAIAHK ⇒SC⊥AI. Do đó C đúng.

Dùng phương pháp loại trừ thì D là đáp án sai.

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, SA vuông góc với đáy (ảnh 1)


Câu 10:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên SA = a3 và vuông góc với mặt đáy (ABC). Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Đáp án:

Gọi M là trung điểm của BC, suy ra AM⊥BC

Ta có AMBCBCSA ⇒BC⊥(SAM)

⇒BC⊥SM

(SBC)(ABC)=BC(SBC)SMBC(ABC)AMBC

(SBC);(ABC)^=SM;AM^=  SMA^

Tam giác ABC đều cạnh a, suy ra trung tuyến AM= a32

Tam giác vuông SAM có sinSMA^=SASM=SASA2+AM2=255

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên SA=a căn 3 (ảnh 1)


Câu 11:

Cho tứ diện S.ABC có các cạnh SA, SB, SC đôi một vuông góc và SA = SB = SC = 1. Tính cosα, trong đó α là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) ?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Đáp án:

Cho tứ diện S.ABC có các cạnh SA, SB, SC đôi một vuông góc và SA=SB=SC=1 (ảnh 1)

Gọi D là trung điểm cạnh BC.

Ta có SASBSASC ⇒ SA⊥(SBC)

⇒ SA⊥BC.

Mà SD⊥BC nên BC⊥(SAD).

(ABC;(ABC)^=SDA^=  α

Khi đó tam giác SAD vuông tại S có:

 SD= 12;AD=32 

cosα=SDADcosα=13


Câu 12:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BC = a. Cạnh bên SA = a vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 450. Độ dài AC bằng
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Đáp án:

Ta có (SBC)∩(ABC)=BC

Mặt khác SA⊥(ABC) và ΔABC vuông tại B⇒AB⊥BC.

Nên  ⇒BC⊥(SAB)⇒BC⊥SB

(SBC)(ABC)=BC(SBC)SBBC(ABC)ABBC

(SBC);(ABC)^=SB;AB^

=SBA^=450

Xét ΔSAB vuông tại A, có  ⇒ SA=AB=a

Mà AC2=AB2+BC2=2a2

AC=a2

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BC=a. Cạnh bên SA=a (ảnh 1)


Câu 13:

Cho tam giác đều ABC cạnh a. Gọi D là điểm đối xứng với A qua BC. Trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC) tại D lấy điểm S sao cho SD = a62. Gọi I là trung điểm BC; kẻ IH vuông góc SA (H thuộc SA). Khẳng định nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Đáp án :

Cho tam giác đều ABC cạnh a. Gọi D là điểm đối xứng với A qua BC (ảnh 1)

Từ giả thiết suy ra ABDC là hình thoi nên BC⊥AD.

Ta có BCADBCSD ⇒BC⊥(SAD)

⇒BC⊥SA.

Lại có theo giả thiết IH⊥SA. Từ đó suy ra SA⊥(HCB)⇒SA⊥BH

⇒ Đáp án A đúng.

Tính được AI= a32,AD=2AI=a3,

SA2=AD2+SD2=3a22

Ta có ΔAHI∼ΔADS⇒ IHSD=AIAS

IH=AI.SDAS=a2=BC2

⇒ Tam giác HBC có trung tuyến IH bằng nửa cạnh đáy BC nên BHC^=900 hay BH⊥HC. Do đó D đúng.

Từ mệnh đề A và D suy ra BH⊥(SAC)⇒(SAB)⊥(SAC)⇒ mệnh đề C đúng.

Dùng phương pháp loại trừ thì B là đáp án sai.


Câu 14:

Cho hình chóp S.ABC có cạnh SA⊥(ABC) và đáy ABC là tam giác cân ở C. Gọi H và K lần lượt là trung điểm của AB và SB. Khẳng định nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Đáp án:

Cho hình chóp S.ABC có cạnh SA vuông góc (ABC) và đáy ABC là tam giác cân ở C (ảnh 1)

Do ΔABC cân tại C nên CH⊥AB.

Mà SA⊥(ABC) ⇒ SA⊥CH.

Do đó CH⊥(SAB) ⇒ CH⊥HK, CH⊥AK hay A, C đúng.

Ngoài ra HK//SA,SA⊥AB ⇒ HK⊥AB, mà AB⊥CH ⇒AB⊥(CHK) hay B đúng.

D sai vì BC không vuông góc với AC nên không có BC⊥(SAC).


Câu 15:

Cho tứ diện ABCD có cạnh AB, BC, CD bằng nhau và vuông góc với nhau từng đôi một. Khẳng định nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Đáp án:

Từ giả thiết ta có ABBCABCD ⇒AB⊥(BCD).

Do đó (AC,(BCD)=(AC,BC) = ACB^

Cho tứ diện ABCD có cạnh AB, BC, CD bằng nhau và vuông góc với nhau từng đôi một (ảnh 1)


Câu 16:

Cho chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2, cạnh bên bằng 3. Gọi φ là góc giữa giữa cạnh bên và mặt đáy. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Đáp án:

Cho chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2, cạnh bên bằng 3 (ảnh 1)

Gọi O là tâm mặt đáy (ABCD), suy ra SO⊥(ABCD).

Vì SO⊥(ABCD), suy ra OA là hình chiếu của SA trên mặt phẳng (ABCD).

Do đó (SA,ABCD^)=(SA,AO^)=SAO^

Tam giác vuông SOA, có tanSAO^=SOAO=SB2BO2AO=142


Câu 17:

Chỉ ra mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Đáp án:

Phương án A: sai vì chỉ cần giá của chúng song song hoặc nằm trên một mặt phẳng nào đó

Phương án B: sai vì ba véc tơ cùng phương ⇔ a=k.b=l.c

Phương án C sai vì điều kiện cần và đủ để ba véc tơ a,b,c đồng phẳng là có các số m,n sao cho c=ma+nb(với  không cùng phương).


Câu 18:

Cho ba vectơ a,b,c không đồng phẳng xét các vectơ 

x=2ab;y=4a+2b; z=3a2c

Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Đáp án:

Ta thấy y=2x nên x,y cùng phương.

Do đó ba véc tơ  x,y,z đồng phẳng.

D sai.


Câu 19:

Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1, Tìm giá trị của k thích hợp để AB+B1C1+DD1=kAC1
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Đáp án:

Có AB+B1C1+DD1

=AB+BC+CC1=AC1

k=1


Câu 20:

Cho hai điểm phân biệt A,B và một điểm O bất kì không thuộc đường thẳng AB. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Đáp án:

Điểm M thuộc đường thẳng AB nếu và chỉ nếu OM=k.OA+(1k).OB

Chứng minh:

Ta có: M∈AB⇔ MB=k.AB

OBOM=k(OBOA)

OM=OBk(OBOA)

OM=kOA+(1k)OB

Vậy C đúng.


Câu 21:

Cho ABCD.A1B1C1D1 là hình hộp, với K là trung điểm CC1. Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Đáp án:

Cho ABCD.A1B1C1D1 là hình hộp, với K là trung điểm CC1 (ảnh 1)

Có AK=AC+CK

=(AB+AD)+12AA1

=AB+AD+12AA1


Câu 22:

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A1B1C1. Đặt AA1=a; AB=b; AC=c; BC=d trong các đẳng thức sau đẳng thức nào đúng.
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Đáp án:

Ta có:  bc+d

=ABAC+BC

=CB+BC=0


Câu 23:

 Cho hình hộp ABCD.A1B1C1D1 với M= CD1C1D. Khi đó:
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Đáp án:

Cho hình hộp ABCD.A1B1C1D1 với M=CD1 giao C1D. Khi đó (ảnh 1)

Ta có: AM=AD+DM

=AD+12DC1

=AD+12(DC+DD1)

=AD+12DC+12DD1

=AD+12AB+12AA1


Câu 24:

Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào không đúng?
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Đáp án:

Ba véc tơ đồng phẳng nếu giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng nên đáp án A sai.


Câu 25:

Cho ba vectơ a,b,c. Điều kiện nào dưới đây khẳng định ba vectơ a,b,c đồng phẳng ?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Đáp án:

Dựa vào đáp án, ta thấy rằng:

+) Với m + n + p = 0 ⇒ m = n = p = 0 suy ra ma+nb+pc=0 nên chưa kết luận được ba vectơ a,b,c đồng phẳng.

+) Với m + n + p ≠ 0 suy ra tồn tại ít nhất một số khác 0.

Giả sử m≠0, ta có ma+nb+pc=0a=nm.bpmc

Suy ra tồn tại n, p để ba vectơ a,b,c đồng phẳng.


Câu 26:

Cho tứ diện ABCD có các cạnh đều bằng a. Hãy chỉ ra mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Đáp án:

Phương án A:

AD+CD+BC+DA

=(AD+DA)+(BC+CD)

=0+BD0 nên A sai

Phương án B AB.AC=a.a.cos600=a22 nên B sai

Phương án C: AC.AD=AC.CD

AC(AD+DC)=0

AC2=0 nên C sai.

Phương án D: Do tứ diện ABCD đều nên AB⊥CD  hay AB.CD=0

Chú ý

Các em có thể dễ dàng chứng minh tứ diện đều ABCD có AB⊥CD bằng cách gọi M là trung điểm của CD và chứng minh CD⊥(ABM), từ đó chứng minh được các cặp cạnh đối còn lại cũng vuông góc.


Câu 27:

Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a và SA⊥(ABCD). Biết SA= a63. Tính góc giữa SC và (ABCD).
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Đáp án:

Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a và SA vuông góc (ABCD) (ảnh 1)

Ta có: SA⊥(ABCD)⇒SA⊥AC

(SC,ABCD^)=(SC,AC^)

=SCA^=α

ABCD là hình vuông cạnh a 

⇒ AC= a2,SA=a63

tanα=SAAC=33

α=300


Câu 28:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Cạnh bên SA vuông góc với đáy. Khẳng định nào sau đây là sai ?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Đáp án:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Cạnh bên SA vuông góc (ảnh 1)

Vì SA vuông góc với mp(ABCD)⇒SA⊥BD.

Mà ABCD là hình thoi tâm O⇒AC⊥BD nên suy ra BD⊥(SAC).

Mặt khác SO⊂(SAC) và SC⊂(SAC) 

suy ra BDSOBDSC

Và AD, SC là hai đường thẳng chéo nhau và (AD;SC)=(BC;SC)=SCB^.

Ta chưa kết luận được số đo của góc SCB^.


Câu 29:

Cho tứ diện ABCD có AB, BC, CD đôi một vuông góc với nhau và AB=a, BC=b, CD=c. Độ dài đoạn thẳng AD bằng
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Đáp án:

Cho tứ diện ABCD có AB, BC, CD đôi một vuông góc với nhau và AB=a, BC=b, CD=c (ảnh 1)

Ta có ABBCABCD ⇒AB⊥(BCD)

⇒ tam giác ABD vuông tại B.

Lại có BC⊥CD nên tam giác BCD vuông tại C.

Khi đó:

AD2=AB2+BD2BD2=BC2+CD2

AD2=AB2+BC2+CD2

AD=a2+b2+c2


Câu 30:

Cho tứ diện ABCD có AB, BC, CD đôi một vuông góc với nhau. Điểm nào dưới đây các đều bốn đỉnh A, B, C, D của tứ diện ABCD ?
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Đáp án:

Cho tứ diện ABCD có AB, BC, CD đôi một vuông góc với nhau. Điểm nào dưới đây (ảnh 1)

Ta có ABBCABCD ⇒AB⊥(BCD)

⇒ ABBD

Do đó; tam giác ABD vuông tại B.

Suy ra OA=OB=OD=AD2, với O là trung điểm của AD.  (1)

Lại có  ABCDBCCD⇒ CD⊥(ABC)

⇒tam giác ACD vuông tại C.

Suy ra OA=OC=OD= AD2(2)

Từ (1),(2) suy ra OA= OB= OC= OD nên trung điểm O của cạnh AD cách đều A,B,C,D.


Bắt đầu thi ngay