Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Khoảng cách (có đáp án)

Trắc nghiệm Khoảng cách (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 11 Bài 5: Khoảng cách

  • 938 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024
Cho hình chóp tam giác S.ABC với SA vuông góc với ABC và SA = 3a. Diện tích tam giác ABC bằng 2a2,BC=a. Khoảng cách từ S đến BC bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp tam giác S.ABC với SA vuông góc với (ABC) và SA=3a (ảnh 1)

Kẻ AH vuông góc với BC 

 SΔABC=12AH.BC

AH=2.SΔABCBC

=4a2a=4a

Khoảng cách từ S đến BC chính là SH

Dựa vào tam giác vuông ΔSAH ta có 

SH=SA2+AH2

=(3a)2+(4a)2=5a


Câu 2:

20/07/2024
Cho hình chóp S.ABCD trong đó SA,AB,BC đôi một vuông góc và SA=AB=BC=1. Khoảng cách giữa hai điểm S và C nhận giá trị nào trong các giá trị sau ?
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp S.ABCD trong đó SA,AB,BC đôi một vuông góc và SA=SB=SC=1 (ảnh 1)

Do SAABSABC nên SA(ABC)

SAAC

Như vậy  SC=SA2+AC2

=SA2+(AB2+BC2)=3


Câu 3:

23/07/2024
 Cho hình chóp A.BCD có cạnh ACBCD và BCD là tam giác đều cạnh bằng a. Biết AC=a2 và M là trung điểm của BD. Khoảng cách từ C đến đường thẳng AM bằng
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp A.BCD có cạnh AC vuông góc với (BCD) và BCD là tam giác đều cạnh bằng a (ảnh 1)

Do ΔABC đều cạnh a nên đường cao MC=a32

dC,AM=CH

=AC.MCAC2+MC2=a6611


Câu 4:

18/07/2024
Trong mặt phẳng P cho tam giác đều ABC cạnh a. Trên tia Ax vuông góc với mặt phẳng P lấy điểm S sao cho SA= a . Khoảng cách từ A đến SBC bằng
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh a. Trên tia Ax vuông góc (ảnh 1)

 Gọi M là trung điểm của BC; H là hình chiếu vuông góc của A trên SM. 

Ta có BCAM và BCSA nên

BCSAMBCAH.

 AHSM, do đó AHSBC.

Vậy AH=dA,SBC. 

AM=a32; 

AH=AS.AMAS2+AM2=a217.


Câu 5:

29/11/2024
Cho tứ diện SABC trong đo SA, SB, SC vuông góc với nhau từng đôi một và SA=3a, SB=a,SC=2a. Khoảng cách từ A đến đường thẳng BC bằng:
Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

Lời giải:

Cho tứ diện SABC trong đo SA, SB, SC vuông góc với nhau từng đôi một (ảnh 1)

+ Dựng  AHBC dA,BC=AH

+ ASSBCBCASBCAHBC

AH cắt Á cùng nằm trong SAH.

BCSAHSHBCSH

Xét trong ΔSBC vuông tại S có H là đường cao ta có:

1SH2=1SB2+1SC2

=1a2+14a2=54a2  

SH2=4a25

SH=2a55

+ Ta dễ chứng minh được  ASSBCSHASSH 

ΔASH vuông tại S.

Áp dụng hệ thức lượng trong ΔASH vuông tại S ta có:

AH2=SA2+SH2

=9a2+4a25=49a25

AH=7a55

*Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp tính khoảng cách từ đường thẳng tới mặt phẳng

*Lý thuyết:

1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Cho điểm O và đường thẳng a. Trong mặt phẳng (O; a), gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên a. Khi đó, khoảng cách giữa hai điểm O và H được gọi là khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a.

Kí hiệu: d(O; a).

Lý thuyết Khoảng cách chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

2. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Cho điểm O và mặt phẳng (α). Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên mặt phẳng (α). Khi đó khoảng cách giữa hai điểm O và H được gọi là khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (α) và được kí hiệu là d(O; (α)).

Lý thuyết Khoảng cách chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

1. Khoảng cách giữa đường thẳng và măt phẳng song song.

- Định nghĩa: Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (α). Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (α) là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc a đến mặt phẳng (α).

Kí hiệu là d(a; (α)) .

Lý thuyết Khoảng cách chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

2. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.

- Định nghĩa: Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì của mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.

- Kí hiệu: d((α); (β)).

Như vậy: d((α); (β)) = d(M; (β)) = d(M’; (α)).

Lý thuyết Khoảng cách chi tiết – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Xem thêm

Lý thuyết Khoảng cách (mới  + Bài Tập) - Toán 11 

Câu 6:

18/07/2024

Cho hình chóp S.ABCD có SA ABCD, mặt đáy ABCD là hình thang vuông có chiều cao AB=a. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tính khoảng cách giữa đường thẳng IJ và SAD.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc (ABCD),  mặt đáy ABCD là hình thang vuông (ảnh 1)

SAABCDSAAI

Lại có AIAD ( hình thang vuông)

suy ra IASAD

IJAD theo tính chất hình thang, nên

dIJ,SAD=dI,SAD

=IA=a2


Câu 7:

22/07/2024
Cho hình thang vuông ABCD vuông ở A và D, AD= 2a .Trên đường thẳng vuông góc với ABCD tại D lấy điểm S với SD=a2. Tính khoảng cách giữa DC và SAB.
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình thang vuông ABCD vuông ở A và D, AD= 2a .Trên đường thẳng vuông góc (ảnh 1)

Trong tam giác DHA , dựng DHSA;

Vì  DC//AB

dDC;SAB=dD;SAB

=DH

Xét tam giác vuông SDA có :

1DH2=1SD2+1AD2

DH=a123=2a3


Câu 8:

23/07/2024
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Khi đó khoảng cách giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (SCD) bằng
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Khi đó khoảng cách  (ảnh 1)

Gọi O là tâm hình vuông  ABCD

Khi đó SOABCD

Kẻ  OICD,OHSI

OHSCD

Ta tính được  AO=a22,

SO=SA2AO2=a22

1OH2=1SO2+1OI2

OH=a66

 dA,SCD=a63


Câu 9:

22/07/2024
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khi đó, khoảng cách giữa đường thẳng BD và mặt phẳng (CB'D') bằng
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khi đó, khoảng cách (ảnh 1)

Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ

A0;0;0;B1;0;0;D0;1;0;

A'0;0;1;C1;1;0;B'1;0;1;

D'0;1;1;C'1;1;1

CB'=0;1;1;CD'=1;0;1

Viết phương trình mặt phẳng CB'D'

Có VTPT n=CB';CD'=1;1;1

CB'D':

1x1+1y1+1z0=0

x+y+z2=0

dBD;CB'D'=dB;CB'D'

=1+0+0212+12+12=13=33

Vậy dBD;CB'D'=a33.


Câu 10:

23/07/2024
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm I với AB=2a3;BC=2a. Biết chân đường cao H hạ từ đỉnh S xuống đáy ABCD trùng với trung điểm đoạn DI và SB hợp với mặt phẳng đáy ABCD một góc 60.  Khoảng cách từ D đến SBC tính theo a bằng 
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm I với AB=2a căn 3, BC=2a (ảnh 1)

Đặc điểm của hình: Góc giữa SB tạo với mặt phẳng ABCD  SBM^=60.

BM=34BD=3a

SM=BM.tan600=33a

Xác định khoảng cách:

dD,SBC=43dM,SBC

=43MH

Tính khoảng cách MH:

1MH2=1MK2+1MS2=134.23a2+133a2=527a2

MH=275a .vậy

 dD,SBC=43dM,SBC=43MH=4155a


Câu 11:

23/07/2024
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB=a, AC=2a, SA vuông góc với mặt phẳng ABCD, SC tạo với mặt phẳng SAB một góc 30. Gọi M là một điểm trên cạnh AB sao cho BM=3MA. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SCM là
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB=a, AC=2a (ảnh 1)

Đặc điểm của hình: SC tạo với mặt phẳng SABgóc CSB^=30.

BC=3aSB=BC.tan300=a; MC=3a42+3a2=574a;

MA=a4;AC=2aAS=22a; AK=2SAMCMC=1919a

Xác định khoảng cách: dA,SBC=AH

Tính  1AH2=1AK2+1AS2

=11919a2+122a2=1538a2

Vậy dA,SBC=AH=23451


Câu 12:

18/07/2024
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M, N và  P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB,AD và DC. Gọi H là giao điểm của CN và DM, biết SH vuông góc ABCD, SH=a3. Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng SBP tính theo a bằng
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M, N và P (ảnh 1)

Ta chứng minh: NCMD

Thật vậy: ΔADM=ΔDCM vì  

A^=D^=900; AD=DC; AM=DN

ADM^=DCN^; mà  ADM^+MDC^=900

MDC^+DCN^=900

NCMD

Ta có: BPNCMD//BP;BPSH

BPSNCSBPSNC

Kẻ  HESFHESBP

dH,(SBP)=d(C,(SBP))=HE

Do DC2=HC.NC

 HC=DC2NC=2a55HF=a55

 HE=SH.HFSF=SH.HFSH2+HF2=a34.


Câu 13:

18/07/2024
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân có hai đường chéo AC, BD vuông góc với nhau, AD=2a2;BC=a2. Hai mặt phẳng SAC và SBD cùng vuông góc với mặt đáy ABCD. Góc giữa hai mặt phẳng SCD và ABCD bằng 60. Khoảng cách từ M là trung điểm đoạn AB đến mặt phẳng SCD là
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân có hai đường chéo AC, BD (ảnh 1)

Do SACABCD,SBDABCD

 SACSBD=SO

SOABCD

Dựng góc giữa SCD,(ABCD) :

SCDABCD=DC. Kẻ OKDC

 SKDC

SCD,ABCD^=SKO^

Kéo dài MO cắt DC tại E 

Ta có:  

A1^=D1^;A1^=M1^;M1^=M2^=O1^

D1^=O1^;O1^+EOD^=900

E^=900

EK

Ta có: OK=2a.aa5;OM=AB2=a52

MK=9a510.

d(O,(SCD))d(M,(SCD))=OEME=94

dM,(SCD)=94dO,(SCD)=94OH

OS=OK.tan600=2a155

OH=OK.OSOK2+OS2=a155

dM,(SCD)=9a1520


Câu 14:

23/07/2024
Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây?
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 15:

20/07/2024
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào không sai?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

 Đáp án A: Đúng

 Đáp án B: Sai, do phát biểu này thiếu yếu tố cắt nhau.

 Đáp án C: Sai, vì mặt phẳng đó chưa chắc đã tồn tại.

 Đáp án D: Sai, do phát biểu này thiếu yếu tố vuông góc.


Câu 16:

23/07/2024

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào không đúng?

Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 17:

23/07/2024
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt bên SAD là tam giác vuông tại S, hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng ABCD là điểm H thuộc cạnh AD sao cho HA=3HD. Gọi M là trung điểm của cạnh  AB .Biết rằng SA=23a và đường thẳng SC tạo với mặt đáy một góc 30. Khoảng cách từ M đến mặt phẳng SBC tính theo a bằng
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt bên SAD là tam giác vuông (ảnh 1)

SC có hình chiếu vuông góc lên mpABCD là  HC

SC,ABCD^=SCH^=300

Đặt AD=4xx>0 

Ta có : SA2=AH.AD

12a2=12x2x=a

AD=4a,AH=3a,HD=a

Mà : SH=SA2AH2=a3

HC=3aDC=22a

Kẻ HEBC,SHBC

SHESBC

Kẻ  HKSEHKSBC

dH,SBC=HK

dM,(SBC)=HK2

HK=SH.EHSH2+EH2=2a6611

dM,(SBC)=a6611


Câu 18:

22/07/2024
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Khoảng cách từ A đến (B'CD') bằng
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Khoảng cách từ A đến (B'CD') bằng (ảnh 1)

Ta có:  

AB'=AC=AD'=B'D'

=B'C=CD'=a2

Nên tứ diện AB'CD' là tứ diện đều.

Gọi I là trung điểm B'C, G là trọng tâm tam giác B'CD'.

Khi đó ta có: dA;B'CD'=AG 

Vì tam giác B'CD' đều nên

D'I=a2.32=a62.

Theo tính chất trọng tâm ta có:

D'G=23D'I=a63.

Trong tam giác vuông AGD' có:

AG=D'A2D'G2

=a22a632=2a33.


Câu 19:

22/07/2024
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A với AB=a. Mặt bên chứa BC của hình chóp vuông góc với mặt đáy, hai mặt bên còn lại đều tạo với mặt đáy một góc 45. Tính khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng đáy (ABC).
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A với AB=a (ảnh 1)

Gọi H là hình chiếu của S lên ABC, vì mặt bên SBC vuông góc với (ABC) nên HBC. 

Dựng HIAB,HJAC, theo đề bài ta có

SIH^=SJH^=450

Do đó tam giác SHI=SHJ (cạnh góc vuông - góc nhọn)

Suy ra HI=HJ.

Lại có B^=C^=450

ΔBIH=ΔCJHHB=HC

Vậy H trùng với trung điểm của BC.

Từ đó ta có HI là đường trung bình của tam giác ABC nên HI=AC2=a2.

Tam giác SHI vuông tại H và có SIH^=450

ΔSHI vuông cân.

Do đó: SH=HI=a2.


Câu 20:

19/07/2024

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh bên bằng b, cạnh đáy bằng d, với d<b3. Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định bên dưới.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh bên bằng b, cạnh đáy bằng d (ảnh 1)

Gọi I là trung điểm của BC, H là trọng tâm tam giác ABC.

Do S.ABC là hình chóp đều nên SHABC

dS,ABC=SH

Ta có AI=AB2BI2

=d2d24=d32

AH=23AI=d33

SH=SA2AH2=b2d23


Câu 21:

23/07/2024
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, SA vuông góc với đáy ABCD. Gọi K, H theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của A và O lên SD. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, SA vuông góc với đáy  (ảnh 1)

Nếu AKAC, do AKAB

AK(ABC)

AKSA (vì SA(ABC) 

SASDΔSAD có 2 góc vuông (vô lý).

Theo tính chất của hình vuông CDAC.

Nếu ACOH, do ACBD

AC(SBD)ACSO

ΔSOA có 2 góc vuông (vô lý)

Như vậy  ACAK, ACCD, ACOH


Câu 22:

18/07/2024
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Tính khoảng cách giữa AB và CD.
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Tính khoảng cách giữa AB và CD (ảnh 1)

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD.

Khi đó NA=NB=a32 nên tam giác ANB cân, suy ra NMAB.

Chứng minh tương tự ta có NMDC, nên dAB;CD=MN.

Ta có:  

SABN=ppABpBNpAN (p là nửa chu vi)

=a+a32.a+a32.a2.a2=2a4

Mặt khác: SABN=12AB.MN=12a.MN

MN=2a2

Cách khác. Tính

MN=AN2AM2

=3a24a24=a22.


Câu 23:

23/07/2024
Cho hình chóp S.ABCD có SAABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật với AC=a5  BC=a2. Tính khoảng cách giữa SD và BC.
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc (ABCD), đáy ABCD là hình chữ nhật với AC=a căn 5 (ảnh 1)

Ta có: BC // SAD

dBC;SD=dBC;SAD

=dB;SAD

Mà ABADABSAABSAD

dB;SAD=AB

Ta có: AB=AC2BC2

=5a22a2=3a


Câu 24:

19/07/2024
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khoảng cách giữa BB' và AC bằng:
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khoảng cách giữa (ảnh 1)

Ta có: 

dBB';AC=dBB';ACC'A'

=12DB=a22


Câu 25:

18/07/2024
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 1 (đvdt). Khoảng cách giữa AA' và BD' bằng:
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 1 (đvdt) (ảnh 1)

Ta có: dAA';BD'=dBB';DBB'D'

=12AC=22


Câu 26:

25/11/2024
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Khoảng cách giữa hai cạnh đối AB và CD bằng
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Lời  giải:

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Khoảng cách giữa hai cạnh đối AB và CD (ảnh 1)

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD.

Khi đó NA=NB=a32 nên tam giác ANB cân, suy ra NMAB.

Chứng minh tương tự ta có NMDC, nên dAB;CD=MN.

Ta có:

SABN=ppABpBNpAN (p là nửa chu vi)

=a+a32.a+a32.a2.a2

=2a4

Mặt khác:  

SABN=12AB.MN=12a.MN

MN=2a2

*Phương pháp giải:

1.Gọi M,I lần lượt là trung điểm là CD và AB.Chứng minhd(AB,CD)=MI

2.Tính MI

*Lý thuyết:

Trong không gian tọa đọ Oxyz, có 4 vị trí tương đối của 2 đường thẳng đó là trùng nhau, cắt nhau, chéo nhau và song song. Trong trường hợp 2 đường thẳng chéo nhau, khoảng cách giữa chúng là độ dài đoạn vuông góc chung của 2 đường thẳng. Trong đó, đoạn thẳng nối 2 điểm trên 2 đường thẳng chéo nhau, đồng thời vuông góc với cả 2 đường thẳng đó chính là đoạn vuông góc chung.

Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau: Lý thuyết, cách xác định và các dạng bài tập (ảnh 1)

Lưu ý, đoạn vuông góc chung của 2 đường thẳng chéo nhau là chỉ có một và tồn tại duy nhất.

2. Phương pháp tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau

Để có thể tính được khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau thì chúng ta có thể sử dụng một trong các cách dưới đây:

Phương pháp 1: Dựng đoạn vuông góc chung MN của a và b, khi đó d (a,b) = MN.

Tuy nhiên, khi dựng đoạn vuông góc chung MN, chúng ta có thể sẽ gặp phải các trường hợp sau:

- Trường hợp 1: ∆ và ∆’ vừa chéo vừa vuông góc với nhau

Khi gặp trường hợp này, chúng ta sẽ làm như sau:

  • Bước 1: Chọn mặt phẳng (α) chứa ∆’ và vuông góc với ∆ tại I
  • Bước 2: Trong mặt phẳng (α) kẻ đường thẳng IJ vuông góc với ∆’

Khi đó IJ chính là đoạn vuông góc chung và d (∆, ∆’) = IJ.

Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau: Lý thuyết, cách xác định và các dạng bài tập (ảnh 1)

- Trường hợp 2: ∆ và ∆’ chéo nhau mà không vuông góc với nhau

  • Bước 1: Bạn chọn một mặt phẳng (α) chứa ∆’ và song song với ∆
  • Bước 2: Bạn dựng d là hình chiếu vuông góc của ∆ xuống (α) bằng cách lấy điểm M thuộc ∆ dựng đoạn MN vuông góc với (α) . Khi đó, d  sẽ là đường thẳng đi qua N và song song với ∆
  • Bước 3: Bạn gọi H là giao điểm của đường thẳng d với ∆’, dựng HK // MN

Khi đó, HK chính là đoạn vuông góc chung và d (∆, ∆’) = HK = MN.Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau: Lý thuyết, cách xác định và các dạng bài tập (ảnh 1)

Hoặc bạn làm như sau:

  • Bước 1: Chọn mặt phẳng (α) vuông góc với ∆ tại I
  • Bước 2: Bạn tìm hình chiếu d của ∆’ xuống mặt phẳng (α)
  • Bước 3: Trong mặt phẳng (α), dựng IJ vuông góc với d, từ J bạn dựng đường thẳng song song với ∆ và cắt ∆’ tại H, từ H dựng HM // IJ

Khi đó, HM chính là đoạn vuông góc chung và d (∆, ∆’) = HM = IJ.Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau: Lý thuyết, cách xác định và các dạng bài tập (ảnh 1)

Phương pháp 2: Chọn mặt phẳng (α) chứa đường thẳng ∆ và song song với ∆’. Khi đó, d (∆, ∆’) = d (∆’, (α)).

Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau: Lý thuyết, cách xác định và các dạng bài tập (ảnh 1)

Phương pháp 3: Dựng 2 mặt phẳng song song và lần lượt chứa 2 đường thẳng. Khoảng cách giữa 2 mặt phẳng đó chính là khoảng cách giữa 2 đường thẳng cần tìm.

Lưu ý: Phương pháp này thường sử dụng trong trường hợp khi kẻ đường thẳng song song với 1 trong 2 đường đề bài cho ban đầu gặp khó khăn.

Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau: Lý thuyết, cách xác định và các dạng bài tập (ảnh 1)

Phương pháp 4: Sử dụng phương pháp vec tơ

* MN là đoạn vuông góc chung của AB và CD khi và chỉ khi:

Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau: Lý thuyết, cách xác định và các dạng bài tập (ảnh 1)

* Nếu trong mặt phẳng (α) có hai véc tơ không cùng phương thì:

Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau: Lý thuyết, cách xác định và các dạng bài tập (ảnh 1)

Xem thêm

Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau: Lý thuyết, cách xác định và các dạng bài tập 

 


Câu 27:

22/07/2024
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và đường cao SO=a33. Khoảng cách từ điểm O đến cạnh bên SA bằng
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và đường cao SO=(a.căn 3)/3 (ảnh 1)

Vì hình chóp S.ABC đều có SO là đường cao

O  là tâm của ΔABC

Gọi I là trung điểm cạnh BC.

Tam giác ABC đều nên AI=a32

AO=23AI=a33.

Kẻ OHSAdO,SA=OH

Xét tam giác SOA vuông tại O :

1OH2=1SO2+1OA2

=1a332+1a332=6a2

OH=a66


Câu 28:

23/07/2024
 Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1 cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của AD. Khoảng cách từ A1 đến mặt phẳng C1D1M bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1 cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của AD (ảnh 1)

Gọi N là trung điểm cạnh DD1 và H=A1NMD1

Khi đó ta chứng minh được A1NMD1  

suy ra  A1N(C1D1M)

dA1,(C1D1M)=AH

=A1D12A1N=A1D12A1D12+ND12

dA1,(C1D1M)=2a5


Câu 29:

23/07/2024
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng cạnh bên bằng 3a. Khoảng cách từ S đến mặt phẳng ABC bằng:
Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Hướng dẫn giải:

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng cạnh bên bằng 3a (ảnh 1)

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Do S.ABC là chóp đều nên SGABC.

AM=3a32

AG=23AM=a3.  

ΔSAG vuông tại G  

SG=SA2AG2

=4a23a2=a.


Bắt đầu thi ngay