Đề thi THPT Quốc gia Địa lí có đáp án
-
47547 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Thủy điện nước ta thuộc ngành công nghiệp nào sau đây?
Câu 2:
19/08/2024Công nghiệp nước ta phân bố nhiều ở
Đáp án đúng là : C
- Công nghiệp nước ta phân bố nhiều ở ven biển.
Công nghiệp nước ta hiện nay đã phân bố rộng rãi, nhưng có xu hướng tập trung ở các khu vực có ưu thế về địa lý và hạ tầng, đặc biệt ở các vùng ven biển.
Những thành phố và khu vực ven biển có lợi thế về kết nối với các tuyến biển quốc tế, điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến, sản xuất, và xuất khẩu. Sự đa dạng hóa trong các lĩnh vực công nghiệp đã giúp nâng cao năng suất và đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của Việt Nam.
→ C đúng.A,B,D sai
* Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
a) Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực
- Ở Bắc Bộ: đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa đi nhiều hướng dọc theo các tuyến đường giao thông huyết mạch.
- Ở Nam Bộ: hình thành một dải phân bố công nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm công nghiệp hàng đầu cả nước như TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu,...
- Dọc theo Duyên hải miền Trung có các trung tâm: Đà Nẵng (quan trọng nhất), Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang,...
- Ở các khu vực còn lại, nhất là vùng núi, hoạt động công nghiệp phát triển chậm; phân bố rời rạc, phân tán.
b) Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp nước ta là kết quả tác động của các nhân tố
- Những khu vực tập trung công nghiệp thường gắn liền với sự có mặt của tài nguyên thiên nhiên, lao động lành nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lý thuận lợi.
- Những khu vực gặp nhiều hạn chế trong phát triển công nghiệp (trung du và miền núi) là do sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là giao thông vận tải.
-Hiện nay, Đông Nam Bộ đã trở thành vùng dẫn đầu với tỉ trọng khoảng ½ tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. Tiếp theo là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long nhưng tỉ trọng thấp hơn nhiều.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Câu 3:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo?
Chọn D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, ta thấy khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo thuộc tỉnh Quảng Bình.
Câu 4:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Cà Mau có ngành nào sau đây?
Câu 5:
10/08/2024Đáp án đúng là: D
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, ta thấy:
+ Sông Hậu đổ ra biển qua cửa Định An, Tranh Đề (Trần Đề).
→ D đúng.
+ Sông Ba Lai đổ ra biển qua cửa Ba Lai.
→ A sai.
+ Sông Tiền đổ ra biển qua cửa Cung hầu, Hàm Luông.
→ B, C sai.
* Giới thiệu về sông Hậu
- Sông Tiền và sông Hậu vốn là hai nhánh chính của phần hạ lưu sông Mekong chảy vào lãnh thổ nước ta. Trong đó, sông Hậu là ranh giới tự nhiên phân tách các tỉnh, thành bờ Đông (Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh) và bờ Tây (Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng).
- Riêng khi chảy qua An Giang, sông Hậu chia tỉnh này thành hai vùng. Bờ Đông gồm Tân Châu, Phú Tân, Chợ Mới; bờ Tây gồm An Phú, Châu Đốc, Châu Phú, Châu Thành, Long Xuyên…
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 6:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất trong các địa điểm sau đây?
Đáp án đúng là: D
- Dựa theo Alat trang 9. Ta thấy,địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất là Hà Nội
→ D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 7:
21/07/2024Câu 8:
02/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây có biển?
Đáp án đúng là : A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25,ta thấy Mũi Né là điểm du lịch nào sau đây có biển
→ A đúng. B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 9:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết Quy Nhơn thuộc tỉnh nào sau đây?
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 10:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta nằm xa nhất về phía Bắc?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, ta thấy tỉnh Hà Giang của nước ta nằm xa nhất về phía bắc.
* Mở rộng
- Đồng Văn nằm ở cực Bắc của tỉnh Hà Giang và cũng là huyện cực Bắc của Việt Nam. Điểm mốc đánh dấu vị trí này là cột cờ Lũng Cú, thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn.
- Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài hơn 4.550km, tiếp giáp với 3 nước Trung Quốc, Lào và Campuchia.
- 25 tỉnh của Việt Nam có đường biên giới trên đất liền bao gồm: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang.
→ C đúng. A, B, D sai.
* Mục đích đọc bản đồ:
- Giúp cho học sinh có kỹ năng đọc bản đồ địa hình Việt Nam.
- Biết cách điền vào bản đồ trống tên một số dãy núi và đỉnh núi cho chính xác.
- Biết cách điền vào bản đồ trống một số đối tượng địa lí.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
Câu 11:
23/10/2024* Hiện trạng
Tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
- Năm 1943: 70% diện tích rừng vẫn là rừng giàu.
- Hiện nay: 70% diện tích là rừng nghèo, mới phù hồi.
* Nguyên nhân
- Kinh tế - xã hội: khai thác bừa bãi, du canh du cư,…
- Tự nhiên: cháy rừng, sạt lở đất, lở núi,…
* Biện pháp
- Nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.
- Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng:
+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
- Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
* Ý nghĩa
- Kinh tế: khai thác gỗ, lâm sản phục vụ các ngành kinh tế; nguyên liệu cho các ngành chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ, hóa chất, xuất khẩu,…
- Môi trường: bảo vệ đất, chống xói mòn, điều hòa khí hậu, bảo vệ mực nước ngầm,…
Câu 12:
21/07/2024Chọn B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy đường số 19 đi qua địa điểm An Khê.
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đảo nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
- Dựa theo Alat trang 13. Ta thấy, ta thấy đảo Biện Sơn thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ; các đảo Vĩnh Thực, Cái Bầu và Cát Bà thuộc miền Bắc và Đồng bằng Bắc Bộ.
→ B đúng. A, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có bôxit?
Câu 15:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019 (Đơn vị: Triệu người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?
Chọn C
- Công thức: Tỉ lệ dân thành thị = Số dân thành thị / tổng số dân x 100 (%).
- Áp dụng công thức, ta tính được tỉ lệ dân thành thị của các quốc gia là: Phi-lip-pin (46,9%), Cam-pu-chia (21,8%), In-đô-nê-xi-a (55,3%), Mi-an-ma (30,6%).
-> In-đô-nê-xi-a (55,3%) có tỉ lệ dân thành thị cao nhất.
Câu 16:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 17:
21/07/2024Chọn B
Giải thích: Các vùng đồng bằng, ven biển thường là nơi xảy ra lụt úng ở nước ta.
Câu 18:
20/07/2024Vấn đề cần quan tâm trong việc cải tạo đất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Chọn C
Giải thích: Vấn đề cần quan tâm trong việc cải tạo đất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là phát triển, tu bổ các công trình thủy lợi.
Câu 19:
15/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vịnh nào sau đây nằm ở phía bắc vịnh Dung Quất?
Chọn B
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ta thấy vịnh Đà Nẵng nằm ở phía Bắc Dung Quất.
Câu 20:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm sau đây?
Chọn A
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ta thấy trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm TP. Hồ Chí Minh có quy mô lớn nhất trong các trung tâm.
Câu 21:
21/07/2024Chọn B
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, ta thấy Thanh Hóa có số lượng bò nhiều hơn trâu, còn các tỉnh Điện Biên, Lai Châu và Lào Cai có số lượng bò ít hơn trâu.
Câu 22:
23/07/2024Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ MA-LAI-XI-A NĂM 2010 VÀ 2018
(Số liệu theo Niên giảm thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị nhập khẩu năm 2018 so với năm 2010 của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a?
Chọn A
Giải thích: Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:
- Giá trị nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a đều tăng lên qua các năm -> C sai.
- In-đô-nê-xi-a tăng nhiều hơn Ma-lai-xi-a (61 so với 40 tỉ đô la Mỹ) -> A sai.
- Ma-lai-xi-a tăng gấp 1,53 lần In-đô-nê-xi-a -> B sai.
- In-đô-nê-xi-a tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a (136,1 so với 122,1%) -> D đúng.
Câu 23:
20/07/2024Chọn đáp án là: A
Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn của nước ta hiện nay là có tỉ trọng thành thị tăng, nông thôn giảm.
A đúng
- B sai vì cơ cấu này luôn biến động do các yếu tố như đô thị hóa, di cư và chuyển đổi kinh tế, không thể coi là cố định.
- C sai vì cơ cấu này cần phân tích sự phân bố lao động cụ thể giữa hai khu vực, không chỉ dựa trên sự tăng trưởng chung của cả hai.
- D sai vì cơ cấu này hiện tại đang có xu hướng ngược lại, với lao động dịch chuyển từ nông thôn ra thành thị do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN, THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA
QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 24:
14/08/2024Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay
Đáp án đúng là : A
Giải thích: Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay là giảm tỉ trọng nông-lâm-ngư, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
→ A đúng.BC,D sai
* Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Chuyển dịch theo hướng: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông – lâm – thủy sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) khá cao nhưng chưa ổn định.
- Xu hướng chuyển dịch như vậy là phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm.
* Khu vực I
- Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
- Rong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.
* Khu vực II
- Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
- Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm.
- Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
* Khu vực III
- Đang có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.
- Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 25:
01/12/2024Đáp án đúng là: B
Lãnh hải của nước ta là Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển lãnh hải Việt Nam có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển gồm:
- Lãnh hải của đất liền;
- Lãnh hải của các đảo, lãnh hải của các quần đảo Việt Nam.
Mở rộng: Vùng biển Việt Nam
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
Xem thêm các tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 26:
10/09/2024Nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: A
Nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay là có nhiều đối tượng nuôi khác nhau (tôm, cua, cá, ốc,…).
A đúng
- B sai vì ngành này đang có sự phát triển mạnh mẽ với nhiều đối tượng nuôi khác nhau, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Sự giảm sản lượng có thể là do các vấn đề như dịch bệnh hoặc ô nhiễm, không phải do đa dạng đối tượng nuôi.
- C sai vì ngành này đã mở rộng ra cả các vùng nội địa và vùng nước ngọt, chẳng hạn như nuôi cá tra ở đồng bằng sông Cửu Long. Sự đa dạng và mở rộng địa bàn nuôi trồng giúp tăng sản lượng và đáp ứng nhu cầu thị trường.
- D sai vì bên cạnh xuất khẩu, ngành này cũng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa, cung cấp thực phẩm cho thị trường trong nước. Sự cân bằng giữa tiêu dùng trong nước và xuất khẩu giúp ổn định nguồn cung và giá cả.
Nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay có nhiều đối tượng nuôi khác nhau, phản ánh sự đa dạng và phong phú trong ngành này. Các đối tượng nuôi chủ yếu bao gồm:
-
Cá: Nước ta nuôi nhiều loại cá, như cá tra, cá basa, cá hồi, và cá biển. Cá tra và cá basa đặc biệt quan trọng trong xuất khẩu thủy sản.
-
Tôm: Nuôi tôm nước lợ và tôm sú là những hoạt động chủ yếu. Tôm nước lợ (tôm chân trắng) và tôm sú được nuôi chủ yếu ở vùng ven biển và cửa sông.
-
Cua và ghẹ: Nuôi cua, ghẹ, và các loại nhuyễn thể cũng phổ biến, đặc biệt ở các vùng ven biển.
-
Nhuyễn thể: Các loài nhuyễn thể như ngao, sò, hàu, và vẹm được nuôi ở các vùng lợ và nước mặn, cung cấp nguồn thực phẩm và nguyên liệu xuất khẩu.
-
Các loài khác: Ngoài các đối tượng chính, nước ta còn nuôi nhiều loại thủy sản khác như ốc, trai nước ngọt, và nhiều loài cá nước ngọt khác.
Sự đa dạng này giúp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đồng thời tận dụng tốt các điều kiện sinh thái và tài nguyên nước. Đồng thời, việc đa dạng hóa đối tượng nuôi cũng giúp giảm rủi ro từ sự biến động của thị trường và các yếu tố môi trường.
Câu 27:
14/07/2024Các đô thị nước ta hiện nay
Chọn B
Giải thích: Các đô thị nước ta hiện nay có sức hút đối với các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Câu 28:
19/07/2024Chọn B
Giải thích: Hướng phát triển của ngành bưu chính nước ta hiện nay là đẩy mạnh tin học hóa, cơ giới hóa.
Câu 29:
08/08/2024Đáp án đúng là:C
Hệ thống đảo của nước ta có nhiều thuận lợi cho phát triển thủy sản.
Giải thích: Hệ thống đảo của nước ta hầu hết là đảo lớn nằm xa bờ và đông dân (Cái Bầu, Côn Đảo, Phú Quốc,…).nên rất thuận lượi cho phát triển nhành thuỷ sản
→ C đúng.A,B,D sai
* Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo
a) Ý nghĩa
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng và đa dạng, giữa các ngành kinh tế biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
- Môi trường biển là không chia cắt được.
- Môi trường biển rất nhạy cảm trước tác động của con người.
b) Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo
- Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
- Phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản.
c) Khai thác khoáng sản
- Nghề làm muối phát triển mạnh ở nhiều địa phương, nhất là ở DHNTB.
- Thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa đã được đẩy mạnh.
d) Phát triển du lịch biển
- Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp, nhiều bãi biển mới được đưa vào khai thác.
- Các khu du lịch Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn (Quảng Ninh và Hải Phòng), Sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa Lò, Nha Trang, Vũng Tàu.
e) Giao thông vận tải biển
- Hàng loạt cảng hàng hoá lớn đã được xây dựng, cải tạo và nâng cấp.
- Hải cảng nước sâu (Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Dung Quất, Vũng,...).
- Các tuyến vận tải hàng hoá và hành khách thường xuyên nối liền các đảo với đất liền góp phần quan trọng phát triển kinh tế - xã hội ở các tuyến đảo.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 30:
24/09/2024Cây công nghiệp hàng năm ở nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Cây công nghiệp hàng năm ở nước ta hiện nay được trồng theo hướng tập trung với các vùng trồng cây công nghiệp rộng lớn ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên,…
C đúng
- A sai vì chúng còn được trồng rộng rãi ở các vùng đồng bằng và trung du, nơi có điều kiện đất đai và khí hậu thuận lợi cho việc phát triển. Các vùng này cung cấp nguồn nước, dinh dưỡng và điều kiện chăm sóc tốt hơn, giúp tối ưu hóa năng suất cây trồng.
- B sai vì phần lớn chúng có nguồn gốc từ khí hậu nhiệt đới, như cao su và tiêu, vốn phát triển tốt ở vùng khí hậu ấm áp và ẩm ướt. Điều này cho phép cây trồng tận dụng tối đa điều kiện thời tiết và đất đai, từ đó nâng cao năng suất.
Cây công nghiệp hàng năm ở Việt Nam hiện nay được trồng theo hướng tập trung nhằm tăng cường hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm. Việc tập trung trồng cây công nghiệp như lúa, ngô, đậu và mía thường diễn ra ở những vùng đất phù hợp, có khí hậu và điều kiện tự nhiên thuận lợi. Điều này giúp nông dân tối ưu hóa việc chăm sóc và quản lý cây trồng, từ đó nâng cao năng suất.
Tập trung trồng cây công nghiệp hàng năm còn cho phép áp dụng các công nghệ và kỹ thuật canh tác tiên tiến, từ việc sử dụng giống cây tốt đến việc kiểm soát sâu bệnh hiệu quả. Ngoài ra, việc tổ chức sản xuất theo hướng tập trung cũng giúp nông dân dễ dàng kết nối với thị trường tiêu thụ, giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm.
Bên cạnh đó, các chính sách hỗ trợ từ chính phủ, như đầu tư vào hạ tầng nông nghiệp và khuyến khích hợp tác xã, cũng góp phần thúc đẩy sự phát triển của mô hình này. Nhờ vào sự tập trung, Việt Nam không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa mà còn gia tăng khả năng xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp, từ đó nâng cao giá trị kinh tế cho nông dân và nền kinh tế quốc gia.
Câu 31:
20/08/2024Hoạt động nội thương nước ta ngày càng chuyển biến tích cực chủ yếu do
Đáp án đúng là : A
- Hoạt động nội thương nước ta ngày càng chuyển biến tích cực chủ yếu do sản xuất phát triển, chất lượng sống tăng.
Giải thích: Hoạt động nội thương nước ta ngày càng chuyển biến tích cực chủ yếu do các hoạt động sản xuất trong nước ngày càng phát triển tạo ra nhiều mặt hàng đa dạng, nhiều mẫu mã, sản phẩm. Đồng thời, chất lượng cuộc sống, mức sống và thu nhập của người dân ngày càng được nâng cao nên nhu cầu tiêu dùng ngày càng đa dạng và lớn hơn trước.
- Các đáp án khác ,góp phần tạo nên sự chuyển biến tích cực về nội thương,nhưng nó chua phải là lý do chính.
→A đúng.B,C,D sai.
* Thương mại
a) Vai trò
- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều tiết sản xuất.
- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.
- Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo vùng, lãnh thổ.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
b) Nội thương
- Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hoá phong phú, đa dạng.
- Nội thương đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế (Nhà nước, ngoài Nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể).
- Phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 32:
20/07/2024Cho biểu đồ về khối lượng hàng hóa vận chuyển của một số ngành vận tải nước ta giai đoạn 2010 - 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn B
Giải thích:
- Biểu đồ có dạng đường, đơn vị % -> Biểu đồ thể hiện nội dung: Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa.
- Lưu ý: Chuyển dịch cơ cấu -> Biểu đồ miền; Cơ cấu -> Biểu đồ tròn; Quy mô -> Biểu đồ tròn hoặc cột.
Câu 33:
18/07/2024Chọn A
Giải thích: Biện pháp chủ yếu ứng phó với hạn mặn trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là thay đổi cơ cấu sản xuất phù hợp với các điều kiện tự nhiên, khắc phục và hạn chế tác động từ hạn mặn. Đồng thời, đẩy mạnh phát triển các công trình thủy lợi (cung cấp nước, ngăn chặn mặn lấn sâu,…).
Câu 34:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng ở Bắc Trung Bộ là
Đáp án đúng là: B
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng ở Bắc Trung Bộ là nhằm mục đích đẩy nhanh quá trình đô thị hóa, từ đó thúc đẩy sự phát triển của các kinh tế (nông, công nghiệp và đa dạng các ngành dịch vụ). Đồng thời, mở rộng giao lưu với các vùng khác và quan hệ giao lưu với các quốc gia trên thế giới.
Chọn B.
Giải thích: Do lãnh thổ Bắc Trung Bộ có trên 70% diện tích là đồi núi và mạng lưới sông ngòi khá dày đặc nên giao thông còn nhiều hạn chế. Nên việc phát triển cơ sở hạ tầng ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa rất lớn. Giúp cho Bắc Trung Bộ đẩy nhanh đô thị hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế, mở rộng giao lưu.
* Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá
* Điều kiện phát triển
- Tiềm năng khoáng sản tương đối phong phú (chỉ đứng sau TDMNBB).
- Nguồn nguyên liệu từ nông - lâm - ngư nghiệp.
- Lao động dồi dào và tương đối rẻ.
* Hạn chế
- Cơ sở kĩ thuật lạc hậu, thiếu nhiên liệu và năng lượng.
- Giao thông vận tải và thông tin liên lạc còn nhiều hạn chế.
* Kết quả
- Cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi sắp tới.
- Một số khoáng sản vẫn còn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crômít, thiếc,...).
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Giải SGK Địa lí 12 Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Câu 35:
29/07/2024Việc đẩy mạnh chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên nhằm mục đích chủ yếu là
Đáp án đúng là : A
Việc đẩy mạnh chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên nhằm mục đích chủ yếu là nâng cao giá trị, tăng các sản phẩm hàng hóa.
Cây công nghiệp lâu đóng góp rất nhiều vào sự phát triển kinh tế của Tây Nguyên. Chúng tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, tích lũy vốn và tác động đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
→ A đúng,BC,D sai
Phát triển công nghiệp lâu năm
a) Điều kiện phát triển
- Đất badan (khoảng 1,4 triệu ha) có tầng phong phú hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc thành lập các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài (có khi 4-5 tháng). Khí hậu phân hóa theo độ cao nên phát triển cây có nguồn gốc cận và ôn đới (chè).
b) Tình hình phát triển
- Cà phê: cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên. Diện tích hơn 568,8 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước. Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất.
- Chè: được trồng chủ yếu trên các cao nguyên ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai. Lâm Đồng hiện nay là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.
- Cao su: Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ. Cao su được trồng chủ yếu ở tỉnh Gia Lai và tỉnh Đắk Lắk.
- Dâu tằm: là vùng trồng dâu tằm lớn nhất nước ta (cao nguyên Di Linh).
- Các cây công nghiệp khác: bông, hồ tiêu, điều khá phát triển.
=> Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm đã thu hút nguồn lao động từ các vùng khác.
c) Giải pháp
- Ngăn chặn việc phá rừng, khai thác đi đôi với bảo vệ và trồng rừng mới.
- Tăng cường công tác thủy lợi (công trình thủy lợi kết hợp thủy điện).
- Nâng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông vận tải (Bắc - Nam, Đông - Tây).
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
- Bổ sung nguồn lao động có chuyên môn, kĩ thuật.
- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp và thu hút vốn đầu tư.
- Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm công nghiệp và xuất khẩu.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Câu 36:
23/08/2024Giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án đúng là: C
Giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào trong sản xuất, đẩy mạnh phát triển các trang trại chăn nuôi với quy mô ngày càng lớn. Đồng thời, xây dựng các thương hiệu từ ngành chăn nuôi (thịt và các sản phẩm từ thịt, sữa,…), mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
C đúng
- A sai vì chúng không tập trung vào việc nâng cao quy mô sản xuất và xây dựng thương hiệu, yếu tố quan trọng để chuyển đổi chăn nuôi thành sản xuất hàng hóa hiệu quả và bền vững.
- B sai vì chúng không trực tiếp giải quyết việc mở rộng quy mô sản xuất và xây dựng thương hiệu, các yếu tố cần thiết để phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hướng hàng hóa.
- D sai vì chúng chưa đủ để giải quyết vấn đề nâng cao quy mô sản xuất và xây dựng thương hiệu, hai yếu tố quan trọng để chuyển đổi chăn nuôi thành sản xuất hàng hóa hiệu quả và bền vững.
Giải pháp chủ yếu để phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm áp dụng kỹ thuật mới, phát triển trang trại, và xây dựng thương hiệu. Áp dụng kỹ thuật mới giúp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường. Phát triển trang trại tạo ra cơ sở hạ tầng quy mô lớn và hiệu quả, hỗ trợ chăn nuôi hàng hóa. Xây dựng thương hiệu giúp sản phẩm gia súc được nhận diện rõ ràng, tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường và mở rộng cơ hội tiêu thụ. Kết hợp các yếu tố này sẽ giúp nâng cao giá trị và phát triển bền vững ngành chăn nuôi.
Câu 37:
25/08/2024Đáp án đúng là : A
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí nằm cách xa vùng xích đạo.
Giải thích: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau, tác động của gió mùa (đặc biệt là gió mùa đông bắc làm nền nhiệt độ hạ thấp dưới 180C) và vị trí nằm cách xa vùng xích đạo nên nhận được lượng nhiệt thấp hơn vùng Xích đạo.
* Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
- Từ Bắc vào Nam, nhiệt độ gia tăng do góc nhập xạ tăng và do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông.
- Sự khác nhau về nền nhiệt, biên độ nhiệt làm khí hậu và thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam (ranh giới là dãy núi Bạch Mã).
a) Phần lãnh thổ phía Bắc
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Thiên nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc.
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn,... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới.
b) Phần lãnh thổ phía Nam
- Vị trí: Từ dãy Bạch Mã trở vào.
- Thiên nhiên: Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Khí hậu: Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.
- Cảnh quan: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
- Sinh Vật: Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ - Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 38:
20/07/2024Thuận lợi chủ yếu để phát triển đa dạng cơ cấu ngành kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là: C
Đây là yếu tố quan trọng nhất để phát triển đa dạng cơ cấu ngành kinh tế. Khi sản xuất phát triển và có các thế mạnh khác nhau trong nhiều ngành, khu vực sẽ dễ dàng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, không phụ thuộc vào một hoặc vài ngành cụ thể. Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi để phát triển nhiều ngành khác nhau từ nông nghiệp, công nghiệp đến dịch vụ.
C đúng.
- A sai vì hội nhập toàn cầu và công nghiệp hóa mạnh mẽ là những yếu tố quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế, nhưng không trực tiếp liên quan đến sự đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế. Chúng chủ yếu thúc đẩy phát triển trong một số ngành cụ thể, như công nghiệp và xuất khẩu.
- B sai vì lực lượng lao động kỹ thuật cao và thị trường tiêu thụ rộng là những thuận lợi lớn, nhưng chúng chủ yếu giúp phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ cụ thể chứ không phải là yếu tố chính giúp đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế.
- D sai vì đô thị hóa mở rộng và kinh tế hàng hóa phát triển góp phần vào sự phát triển kinh tế chung nhưng không trực tiếp thúc đẩy sự đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế.
* Các thế mạnh chủ yếu của đồng bằng sông Hồng
a) Vị trí địa lí
- Khái quát: Gồm 10 tỉnh/thành phố; diện tích gần 15 nghìn km2 (chiếm 4,5%) và số dân 21,3 triệu người (21,9 % dân số cả nước - 2019).
- Vị trí địa lí: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Biển Đông.
b) Tài nguyên thiên nhiên
- Đất nông nghiệp: 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70% thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa với 1 mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng thuận lợi để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, thâm canh, xen canh và tăng vụ.
- Tài nguyên nước: phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng).
- Biển: có khả năng phát triển cảng biển, du lịch, thuỷ hải sản.
- Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh; ngoài ra còn có than nâu và tiềm năng về khí đốt.
c) Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư, lao động: nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất và đời sống. Các thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Giải Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 39:
13/08/2024Đáp án đúng là : B
- Biện pháp chủ yếu u nâng cao hiệu quả đánh bắt thủy sản xa bờ ở duyên hải Nam Trung Bộ là đầu tư tàu thuyền, phương tiện hiện đại.
- Giải thích: Biện pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả đánh bắt thủy sản xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ là trang bị và đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại -> Tăng cường số ngày ra khơi, bảo quản hàng hóa, sản phẩm, đánh bắt được cá ở sâu,…
- Các đáp án A,C,D chưa phải là giải pháp để nâng cao việc đánh bắt xa bờ tại duyên hải Nam Trung Bộ
→ B đúng.A,C,D sai
* Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a) Nghề cá
- Tiềm năng phát triển
+ Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác.
+ Tỉnh nào cũng giáp biển, nhiều vụng, đầm phá.
- Tình hình phát triển
+ Sản lượng thuỷ sản vượt 750 nghìn tấn (2019), riêng sản lượng cá biển 520 nghìn tấn.
+ Các loại cá quý có giá trị: cá thu, ngừ, trích, nục, hồng, phèn, nhiều loại tôm, mực,...
- Nuôi tôm phát triển mạnh ở Phú Yên, Khánh Hòa.
- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
- Thủy sản có vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề thực phẩm và xuất khẩu.
b) Du lịch biển
- Có nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận),...
- Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau.
c)Dịch vụ hàng hải
- Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu.
- Một số cảng tổng hợp lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.
- Vịnh Vân Phong trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.
d) Khai thác khoáng sản và sản xuất muối
- Khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).
- Việc sản xuất muối cũng thuận lợi. Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 40:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 (Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn C
Giải thích: Từ khóa “Chuyển dịch cơ cấu”, 4 mốc năm, 2 đối tượng khác nhau -> Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta 2010 - 2019.
Bài thi liên quan
-
Đề thi THPT Quốc gia Địa lí có đáp án (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia Địa lí có đáp án (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
0 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia Địa lí có đáp án (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi THPT Quốc gia Địa lí có đáp án (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3165 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3908 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2474 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4512 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (4074 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (1137 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1810 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (1134 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (715 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (6238 lượt thi)